Hình 3 – Sơ đồ thiết bị định tâm bằng PTFE cho phần nối nhám
Hình 4 – Ví dụ thiết kế thiết bị định tâm cho bình cất, cổ thẳng
Hình 5 – Vị trí của nhiệt kế trong bình cất
7. Lấy mẫu, bảo quản và ổn định mẫu
7.1. Xác định các đặc tính của nhóm tương ứng với mẫu thử (xem Bảng 2). Trong đó qui trình cất mẫu sẽ phụ thuộc vào nhóm xác định, các đề mục sẽ được đánh dấu.
Bảng 2 – Các đặc tính của nhóm
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhóm 3
|
Nhóm 4
|
Các đặc tính của mẫu
|
|
|
|
|
Dạng chưng cất
|
|
|
|
|
Áp suất hơi ở 37,8 oC, kPa (100 oF, psi)
|
≥ 65,5
≥ 9,5
|
< 65,5
< 9,5
|
< 65,5
< 9,5
|
< 65,5
< 9,5
|
[Phương pháp thử: TCVN 5731 (ASTM D 323), TCVN 7023 (ASTM D 4953), ASTM D 5190, ASTM D 5191, ASTM D 5482, IP 69 hoặc IP 394]
|
|
|
|
|
Chưng cất, điểm sôi đầu, oC
oF
điểm sôi cuối, oC
oF
|
≤ 250
≤ 482
|
≤ 250
≤ 482
|
≤ 100
≤ 212
> 250
> 482
|
> 100
> 212
> 250
> 482
|
7.2. Lấy mẫu
7.2.1. Lấy mẫu theo TCVN 6777 (ASTM D 4057) hoặc ASTM D 4177 như qui định ở Bảng 3.
7.2.1.1. Nhóm 1 - Ổn định bình chứa mẫu ở nhiệt độ dưới 10 oC, tốt nhất bằng cách đổ mẫu lạnh vào bình chứa và bỏ đi mẫu đầu tiên. Nếu không thực hiện được cách này, ví dụ do sản phẩm được lấy mẫu đang ở nhiệt độ môi trường thì cho mẫu vào bình chứa đã được làm lạnh trước đến dưới 10 oC, sao cho mẫu ít bị xáo trộn nhất. Đóng kín ngay bình mẫu (Cảnh báo – Không đổ đầy và gắn kín bình mẫu lạnh vì có thể vỡ khi nhiệt độ tăng).
7.2.1.2. Nhóm 1, 2 và 4 - Tiến hành lấy mẫu tại nhiệt độ môi trường. Sau khi lấy mẫu, đóng kín ngay bình mẫu bằng nắp kín khít.
7.2.1.3. Nếu phòng thí nghiệm nhận mẫu do người khác lấy và dù không rõ việc lấy mẫu có theo qui định của 7.2 không, thì mẫu vẫn được coi là được lấy theo các qui định trên.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |