SåÍ XÁy dæÛng tp


Số thứ tự Quận/huyện



tải về 0.67 Mb.
trang9/16
Chuyển đổi dữ liệu22.03.2023
Kích0.67 Mb.
#54411
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   16
6421d0c807527af2f4116d808d00dbcf87d
de-cuong-tai-lieu-75-nam (1)
Số thứ tự

Quận/huyện

Diện tích đất tự nhiên
(ha)

Dân số trung bình (người)

Mật độ dân số
(người/km2)

Số lượng trạm BTS

Mật độ
phủ sóng (người/trạm)




2012

2012

2014




1

Hải Châu

21.53

200.994

8.634

210

957.1

2

Thanh Khê

9.36

183.175

19.404

147

1246

3

Sơn Trà

59.32

139.849

2.358

156

896.5

4

Ngũ Hành Sơn

38.59

72.205

1.846

103

701

5

Liên Chiểu

79.13

146.528

1.852

142

1031.8

6

Cẩm Lệ

33.76

100.857

2.861

110

916.8

7

Hòa Vang

736.91

124.193

169

183

678.6

8

Hoàng Sa

305.00

-

1532

-

-

Thành phố

1.285.43

967.801

753

1051

920.8

Bảng 8.Thống kê mật độ phủ sóng trạm BTS

Số thứ tự

Quận/huyện

Diện tích đất tự nhiên
(ha)

Diện tích phục vụ*
(ha)

Số lượng trạm BTS

Số lượng trạm theo bán kính phục vụ**

R=100m

R=150m

R=200m

R=250m

2013

2013

2014





1

Hải Châu

21.53

14,96

211

476

211

119

76

2

Thanh Khê

9.36

9,3

142

296

131

74

47

3

Sơn Trà

59.32

36,54

155

1163

516

290

186

4

Ngũ Hành Sơn

38.59

23,33

105

742

330

185

118

5

Liên Chiểu

79.13

52,98

142

1686

749

421

269

6

Cẩm Lệ

33.76

30,75

110

978

435

244

156

7

Hòa Vang

736.91

198,13

186

6306

2802

1576

1009

8

Hoàng Sa

305.00


-

-

-

-

-

Thành phố

1.285.43




1051





Bảng 9.Bảng đề xuất số lượng trạm BTS theo bán kính phục vụ**
*: Diện tích phục vụ: Diện tích đất xây dựng đô thị.
**:Số lượng trạm được tính theo DTPV/DTPS.
Trong đó :
DTPV : Diện tích phục vụ.
DTPS : Diện tích phủ sóng theo bán kính R(100,150,200,250) với π = 3,14159.
211: Số lượng trạm BTS phù hợp theo bán kính R.


STT

Quận/huyện

Dân số trung bình
(người)

Số lượng trạm BTS

Mật độ phủ sóng
(người
/km)

Mật độ dân số trên mỗi trạm BTS theo bán kính R

R=100m

R=150m

R=200m

R=250m

2012

2014

2012

Trạm

Mật độ
(người

/trạm)

Trạm

Mật độ
(người/trạm)


Trạm

Mật độ
(người/trạm)


Trạm

Mật độ
(người/trạm)


1

Hải Châu

200.994

211

953

476

422

212

950

119

1688

76

2638

2

Thanh Khê

183.175

142

1290

296

619

132

1392

74

2475

47

3867

3

Sơn Trà

139.849

155

902

1163

120

517

271

291

481

186

751

4

Ngũ Hành Sơn

72.205

105

688

743

97

330

219

186

389

119

608

5

Liên Chiểu

146.528

142

1032

1686

87

750

195

422

348

270

543

6

Cẩm Lệ

100.857

110

917

979

103

435

232

245

412

157

644

7

Hòa Vang

124.193

186

668

6307

20

2803

44

1577

79

1009

123

8

Hoàng Sa




-

-

























Thành phố

969.813

1051










211, 950 : Số lượng trạm BTS, mật độ phù hợp theo bán kính R.
Từ số liệu của các bảng 8, 9, 10 cho thấy:
  • Các quận Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà đã có số lượng trạm BTS đạt tới hoặc gần tới ngưỡng trung bình, cần áp dụng dùng chung hạ tầng đối với các trạm loại 1, loại 2 hoặc chuyển đổi sang loại trạm BTS thân thiện với môi trường.
  • Các quận, huyện khác do yếu tố địa hình hoặc dân cư tập trung cục bộ nên số lượng trạm BTS trung bình cần đánh giá riêng.
  1. CÁC TIÊU CHUẨN, QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ TRẠM BTS:

  1. Theo tờ trình số 210/TTR-STTTT ngày 04 tháng 06 năm 2014 về một số giải pháp quản lý xây dựng cột ăng-ten trạm BTS trên địa bàn Thành phố theo hướng an toàn, mỹ quan.


STT

Khu vực

Độ cao tối đa thân cột ăng-ten

Sức chịu đựng tối thiểu cột ăng-ten

11

Sơn Trà và Ngũ Hành Sơn (trừ Hòa Quý); các khu vực nằm trong phạm vi dưới 1 km từ đường ven biển Nguyễn Tất Thành trở vào đất liền.

Trên nhà (dưới 4 tầng): 12m.
Trên nhà (4 tầng trở lên): 5m.
Trên nền đất: 20m.

Cấp gió 17

22

Hải Châu, Thanh Khê, Liên Chiểu và Hòa Quý- Ngũ Hành Sơn.

Trên nhà (dưới 4 tầng): 12m.
Trên nhà (4 tầng trở lên): 5m.
Trên nền đất: 20m.

Cấp gió 16



33

Khu vực còn lại trên địa bàn thành phố.

Trên nhà : 15m.
Trên nền đất : 30m.

Cấp gió 15
  1. Áp dụng nghị định số 72/2012/NĐ-CP về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đó gồm :

  • Nguyên tắc quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật.
  • Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
  • Kiểm tra, xử lý vi phạm về quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật.
  1. Thực hiện theo quyết định 64/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về việc liên quan đến lắp đặt các trụ ăng-ten trên địa bàn thành phố như sau:

  1. Nghiêm cấm việc lắp đặt các trụ ăng-ten trên các nóc nhà tại các trụ đường chính và các khu vực sau:

  • Trên các tuyến đường ven sông, ven biển.
  • Trên các trục phố chính thành phố như: đường Nguyễn Hữu Thọ, đường 30/4, đường Phạm Văn Đồng, đường qua cầu Tuyên Sơn, đường 2/9, đường Cách mạng Tháng Tám, đường Điện Biên Phủ, đường Ngô Quyền, đường Ngũ Hành Sơn, đường Lê Văn Hiến, đường Trần Đại Nghĩa, đường Hồ Xuân Hương, đường Nguyễn Văn Linh, trục đường số 1&2 Khu trung tâm đô thị Tây Bắc.
  • Khu văn hóa du lịch Non Nước thuộc Ngũ Hành Sơn, khu vực trong phạm vi đồ án quy hoạch đường Nguyễn Văn Linh nối dài.
  1. Trạm thu phát sóng viễn thông có cột ăng-ten cồng kềnh chỉ được xây dựng với các điều kiện:

  • Chủ sở hữu, đầu tư có tỷ lệ trạm thu phát sóng viễn thông thân thiện môi trường và trạm dùng chung cột ăng-ten với đơn vị khác trong năm 2013 là trên 15%, năm 2014 là trên 20% và năm 2015 là trên 25%;
  • Không đủ điều kiện dùng chung cột ăng-ten cồng kềnh hiện cso trong phạm vi bán kính 300m so với vị trí dự kiến;
  • Cột ăng-ten không ảnh hưởng chiều cao tĩnh không của đường bay;không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực, an toàn của các công trình lân cận; không ảnh hưởng tới kiến trúc và cảnh quan môi trường xung quanh.
  1. Ưu tiên phát triển trạm thu phát sóng viễn thông thân thiện môi trường trên toàn địa bàn thành phố Đà Nẵng.

  2. Vị trí xây dựng cột ăng-ten nằm ngoài vệt 30m tính từ chỉ giới đường đỏ ra hai bên đối với các tuyến đường chính và không nằm trong khu vực yêu cầu cao về quản lý kiến trúc do UBND thành phố quy định.

  3. Vị trí lắp đặt thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện và công suất phát của thiết bị phải bảo đảm vùng tuân thủ về bức xạ điên từ theo quy định của pháp luật.

  1. Căn cứ vào công văn số 5085/UBND-QLĐTh ngày 03 tháng 7 năm 2015 về việc thống nhất các tuyến đường chỉnh trang, cải tạo cảnh quan nhằm phục vụ APEC 2017, gồm các tuyến đường sau:

  • Tuyến đường Nguyễn Văn Linh - Võ Văn Kiệt (4,2km).
  • Tuyến đường Duy Tân - Nguyễn Văn Thoại (dài 4,8km).
  • Tuyến đường Tiên Sơn - Hồ Xuân Hương (2,8km).
  • Tuyến đường Hoàng Sa - Võ Nguyên Giáp - Trường Sa (17km).
  • Tuyến đường Cách Mạng Tháng 8 (3km).
  • Tuyến đường Thăng Long (3km).
  • Tuyến đường 2 Tháng 9 - Bạch Đằng - Trần Phú - 3 Tháng 2 (8km).
  • Tuyến đường Trần Hưng Đạo (4,3km).
  • Tuyến đường Nguyễn Tri Phương - Nguyễn Hữu Thọ (5,2km).
  • Tuyến đường Nguyễn Tất Thành - Nguyễn Lương Bằng (13km).
  • Tuyến đường Ngô Quyền - Lê Văn Hiến (15km).
  • Tuyến đường Tôn Đức Thắng - Trường Chinh (14km).

  1. tải về 0.67 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương