Số 51/2002/QĐ-bnn, ngày 17 tháng 6 năm 2002 Về việc ban hành tiêu chuẩn ngành



tải về 2.27 Mb.
trang5/16
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích2.27 Mb.
#4746
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16

4.5. Vùng hưởng lợi của dự án.

  1. 1.      Đặc điểm thuỷ văn công trình của vùng hưởng lợi của dự án và các tiểu dự án nếu có.

  2. 2.      Các đặc trưng thuỷ văn công trình: dòng chảy lũ, lưu lượng, mức nước tại vùng hưởng lợi của dự án và các tiểu dự án nếu có.

Chương 5

Thuỷ triều



5.1. Đặc điểm thuỷ triều vùng dự án và các tiểu dự án nếu có.

5.2. Mạng lưới, các yếu tố, thời gian quan trắc chế độ thuỷ triều.

5.3. Các đặc trưng của thuỷ triều.

Chương 6

Nước ngầm



6.1. Đặc điểm chung về nước ngầm vùng dự án và các tiểu dự án nếu có.

6.2. Mạng lưới, các yếu tố, thời gian quan trắc nước ngầm.

6.3. Các đặc trưng của nước ngầm: sự phân bố, trữ lượng, lưu lượng, độ sâu khai thác, chất lượng v.v...

Chương 7

Chất lượng nước



7.1. Đánh giá chung về chất lượng nguồn nước hiện tại trong lưu vực và vùng dự án.

7.2. Dự kiến khả năng thay đổi chất lượng nước sau khi thực hiện dự án.

7.3. Dự kiến những biện pháp để bảo vệ chất lượng nước của dự án và các tiểu dự án nếu có.

Kết luận và đề nghị

 


  1. 1.      Đánh giá về độ tin cậy của tài liệu và kết quả tính toán.

  2. 2.      Những kết quả được kiến nghị dùng để thiết kế.

  3. 3.      Những vấn đề cần tiếp tục khảo sát và nghiên cứu ở giai đoạn lập BCNCKT.

 

A.3.2.2. các phụ lục kèm theo.

Phụ lục I: cáC BảNG BIểU (Kèm theo bản thuyết minh)

  1. 1.      Các đường tần suất: mưa, gió, bão, dòng chảy năm, dòng chảy kiệt, dòng chảy lũ, dòng chảy phù sa v.v... của lưu vực, vùng dự án, vùng tuyến công trình đầu mối, vùng tuyến đường dẫn chính, vùng hưởng lợi.

  2. 2.      Các biểu đồ: mức nước và lưu lượng: Q = f (H); H = f (T) tại các vùng tuyến công trình đầu mối và đường dẫn chính.

  3. 3.      Các đường đặc tính của hồ chứa: F = f(H); W = f (H).

  4. 4.      Biểu đồ về hiên trạng chất lượng nước của lưu vực và vùng dự án và các tiểu dự án nếu có.

Phụ lục II: Các văn bản (Kèm theo bản thuyết minh)

Sao lục các văn bản có liên quan đến việc lập báo cáo Khí tượng và thuỷ văn của dự án.



Phụ lục III: Các bản đồ và bản vẽ (Kèm theo bản thuyết minh)

  1. 1.      Bản đồ mạng lưới các trạm quan trắc KTTV trong lưu vực và vùng dự án. Tỷ lệ 1/200.000- 1/50.000.

  2. 2.      Bình đồ vị trí, các cặt cắt dọc và ngang tại các tuyến khảo sát thuỷ văn được đặt khi lập BCNCTKT nếu có. Tỷ lệ 1/10.000- 1/100.

  3. 3.      Sơ đồ hoa hồng gió tại vùng hồ.

  4. 4.      Bản đồ hiện trạng chất lượng nước của lưu vực, vùng dự án và các tiểu dự án nếu có. Tỷ lệ 1/50.000- 1/10.000.

 

A.3.3. báo cáo thuỷ lực hệ thống kênh rạch và sông ngòi.

A.3.3.1. Bản thuyết minh.

Chương 1

tổng quát



1.1. Mở đầu.

  1. 1.      Đơn vị thực hiên.

  2. 2.      Nhân sự tham gia chính (Chủ nhiệm, chủ trì).

  3. 3.      Thời gian thực hiện.

1.2. Những căn cứ và cơ sở để tính toán.

  1. 1.      Danh mục quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng và các lĩnh vực khác có liên quan.

  2. 2.      Số hiệu Đề cương và nội dung chủ yếu của việc tính toán .

  3. 3.      Phương pháp, mô hình toán và trang thiết bị được sử dụng để KS và tính toán.

1.3. Giới thiệu những nét cơ bản của dự án có liên quan đến việc tính toán.

1.4. Tóm tắt về những công việc KS và tính toán đã tiến hành ở giai đoạn quy hoạch nếu có.

1.5. Bảng tổng hợp các kết quả tính toán.

 

Chương 2

Tài liệu cơ bản

2.1. Địa hình & địa mạo.

2.1.1. Tài liệu đã có:



  1. 1.      Bản đồ địa hình các vùng có liên quan .

  2. 2.      Bình đồ địa hình hệ thống kênh rạch có liên quan.

  3. 3.      Các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang các kênh rạch, sông ngòi có liên quan.

2.1.2. Tài liệu cần khảo sát bổ sung:

  1. 1.      Bản đồ địa hình các vùng có liên quan .

  2. 2.      Bình đồ địa hình hệ thống kênh rạch có liên quan.

  3. 3.      Các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang các kênh rạch, sông ngòi có liên quan.

2.2. Tài liệu khí tượng thuỷ văn.

2.2.1. Tài liệu khí tượng thuỷ văn liên quan đã có.

(Tại các vị trí có liên quan ở các thời điểm cần thiết khác nhau).


  1. 1.      Mưa;

  2. 2.      Lũ lụt;

  3. 3.      Bão;

  4. 4.     Triều;

  5. 5.      Mức nước ;

  6. 6.      Lưu lượng;

  7. 7.      Độ mặn, độ chua v.v...;

  8. 8.      Các tài liệu khác.

2.2.2. Tài liệu khí tượng thuỷ văn phải khảo sát đo đạc bổ sung.

(Tại các vị trí và ở các thời điểm cần thiết).



  1. 1.      Mưa;

  2. 2.      Lũ lụt;

  3. 3.      Bão;

  4. 4.     Triều;

  5. 5.      Mức nước ;

  6. 6.      Lưu lượng;

  7. 7.      Độ mặn, độ chua v.v...;

  8. 8.      Các tài liệu khác.

Chương 3

Tính toán thuỷ lực



3.1. Sơ đồ tính toán.

3.2. Phương pháp tính toán.

3.3. Mô hình và chương trình tính toán.

3.4. Các trường hợp tính toán.

3.5. Thời điểm tính toán.

3.6. Kết quả tính toán.

Kết luận và đề nghị

  1. 1.      Kết luận về độ tin cậy của kết quả tính toán.

  2. 2.      Đề nghị về sử dụng kết quả tính toán dùng để thiết kế.

  3. 3.      Những việc cần tiếp tục nghiên cứu ở giai đoạn BCNCKT.

 

a.3.3.2. các phụ lục kèm theo.

Phụ lục I: Các bảng biểu (Kèm theo bản thuyết minh)

  1. 1.      Sơ đồ tính toán.

  2. 2.      Bảng kết quả tính toán mức nước và lưu lượng tại các vị trí đặc trưng và thời điểm tính toán.

  3. 3.      Biểu đồ mức nước và lưu lượng tại các vị trí đặc trưng và thời điểm tính toán .

  4. 4.      Bảng kết quả tính toán độ mặn, độ chua, nếu có tại các vị trí và thời điểm tính toán.

  5. 5.      Biểu đồ độ mặn, độ chua, nếu có tại các vị trí đặc trưng và thời điểm tính toán.

  6. 6.      Biểu đồ các con triều tại các vị trí và thời điểm tính toán nếu có .

  7. 7.      Các đường tần suất mưa, dòng chảy, lưu lượng, mức nước v.v...

  8. 8.      Các bảng biểu cần thiết khác.



Phụ lục II: Các văn bản

Các văn bản của các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc lập báo cáo.



Phụ lục III: Các bản đồ và bản vẽ (Kèm theo bản thuyết minh)

  1. 1.      Bản đồ địa hình của vùng dự án. Tỷ lệ 1/25.000- 1/10.000.

  2. 2.      Bình đồ hệ thống kênh rạch & sông ngòi. Tỷ lệ 1/100.000- 1/10.000.

  3. 3.      Các mặt cắt dọc và ngang của các trục kênh rạch & sông ngòi. Tỷ lệ 1/5.000- 1/100.

 

A.3.4. báo cáo tài nguyên nước.

a.3.4.1. Bản thuyết minh.

Chương 1

tổng quát



1.1. Mở đầu.

  1. 1.      Đơn vị thực hiên.

  2. 2.      Nhân sự tham gia chính (Chủ nhiệm, chủ trì).

  3. 3.      Thời gian thực hiện.

1.2. Những căn cứ và cơ sở để tính toán.

1.2.1. Danh mục quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng và các lĩnh vực khác có liên quan.

1.2.2. Số hiệu Đề cương và nội dung chủ yếu của việc tính toán.

1.2.3. Phương pháp, mô hình toán và trang thiết bị được sử dụng để tính toán.



1.3. Giới thiệu những nét cơ bản của dự án.

1.4. Tóm tắt về những công việc đã tiến hành ở giai đoạn quy hoạch nếu có.

1.5. Bảng tổng hợp các kết quả tính toán.

Chương 2

Hiện trạng tài nguyên nước



2.1. Khái quát về hiện trạng phát triển, bảo vệ và khai thác tài nguyên nước trong lưu vực có liên quan đến dự án.

2.2. Khái quát về các dự án thuỷ lợi đã xây dựng trong vùng dự án và các tiểu dự án theo quy hoạch và thiết kế.

2.3. Đánh giá thực trạng các dự án thuỷ lợi đã xây dựng trong vùng dự án.

  1. 1.      Chất lượng công trình của các dự án.

  2. 2.      2 . Năng lực thực tế của các dự án.

  3. 3.      Hiệu quả thực tế của các dự án.

2.4. Đánh giá về thực trạng thuỷ lợi trong vùng dự án và các tiểu dự án nếu có.

2.5. Nhiệm vụ thuỷ lợi cần giải quyết đối với vùng dự án và các tiểu dự án nếu có.

Chương 3

Tính toán nhu cầu nước

Tuỳ theo tình hình cụ thể của dự án , cần xác định sơ bộ nhu cầu nước của các ngành chính có liên quan sau đây:

3.1. Nhu cầu nước cho phát triển nông nghiệp .

3.2. Nhu cầu nước cho phát triển công nghiệp.

3.3. Nhu cầu nước cho sinh hoạt đô thị và nông thôn.

3.4. Nhu cầu nước cho phát điện.

3.5. Nhu cầu nước cho giao thông thuỷ.

3.6. Nhu cầu nước cho nuôi trồng thuỷ sản.

3.7. Nhu cầu nước cho bảo vệ môi trường sinh thái.

3.8. Tổng nhu cầu nước.

Chương 4

Tổng cân bằng và phân phối nước



4.1. Xác định sơ bộ khả năng nguồn nước tự nhiên có thể cung cấp cho dự án.

4.1.1. Nước mặt.

4.1.2. Nước ngầm.

4.2. Tính toán sơ bộ cân bằng nước.

4.3. Các biện pháp chính về công trình và phi công trình để cân bằng nước.

4.3.1. Các biện pháp phi công trình.



  1. 1.      Chuyển dịch mùa vụ.

  2. 2.      Chuyển đổi cơ cấu cây trồng.

  3. 3.      Phát triển rừng.

4.3.2. Các biện pháp công trình.

  1. 1.      Xây dựng hồ chứa.

  2. 2.      Xây dựng trạm bơm.

  3. 3.      Xây dựng các cống, đập.

  4. 4.      Các biện pháp kỹ thuật tiết kiệm nước.

4.4. Phân phối tài nguyên nước đã cân bằng cho các ngành dùng nước chính của dự án và các tiểu dự án:

4.4.1. Phát triển nông nghiệp.

4.4.2. Phát triển công nghiệp.

4.4.3. Sinh hoạt đô thị và nông thôn.

4.4.4. Phát điện.

4.4.5. Giao thông thuỷ.

4.4.6. Nuôi trồng thuỷ sản.

4.4.7. Bảo vệ môi trường sinh thái.



Chương 5

Các biện pháp để phát triển , bảo vệ , khai thác

tài nguyên nước và phòng tránh tác hại của nước

Tuỳ theo tình hình cụ thể, cần đề cập đến những biện pháp chính có liên quan sau đây:



5.1. Tưới nước.

5.2. Tiêu thoát nước (tiêu úng, tiêu thoát lũ, tiêu chua, xổ phèn v.v...).

5.3. Cung cấp nước cho công nghiệp.

5.4. Cung cấp nước cho sinh hoat.

5.6. Phòng tránh lũ lụt và các tác hại do nước gây ra.

5.7. Giao thông thuỷ.

5.8. Phát điện.

5.9. Nuôi trồng thuỷ sản.

5.10. Bảo vệ môi trường sinh thái.

5.11. Sử dụng tổng hợp.

Chương 6

Tính toán thuỷ năng & thuỷ lợi



6.1 Tưới.

6.1.1. Lựa chọn cơ cấu cây trồng và mùa vụ.

6.1.2 . Xác định yêu cầu, nhiệm vụ; lựa chọn cấp công trình và tiêu chuẩn kỹ thuật.

6.1.3. Kết quả tính toán các thông số kỹ thuật chính.



6.2. Tiêu thoát nước (tiêu úng, tiêu chua, xổ phèn, tiêu lũ v.v...).

6.2.1. Xác định yêu cầu, nhiệm vụ; lựa chọn cấp công trình và tiêu chuẩn kỹ thuật.

6.2.2. Kết quả tính toán các thông số kỹ thuật chính.

6.3. Cấp nước (cho công nghiệp và dân sinh v.v...).

6.3.1. Lựa chọn tiêu chuẩn cấp nước cho các loại hộ dùng nước.

6.3.2. Kết quả tính toán các thông số kỹ thuật chính: lưu lượng, tổng lượng ,mức nước, thời gian cấp nước tại các vị trí đặc trưng của công trình đầu mối, hệ thống đường dẫn chính và khu dự án.

6.4. Phòng tránh lũ lụt và tác hại do nước gây ra.

6.5.1. Xác định yêu cầu, nhiệm vụ; lựa chọn cấp công trình và tiêu chuẩn kỹ thuật.

6.5.2. Kết quả tính toán các thông số kỹ thuật chính v.v...

6.5. Giao thông thuỷ.

6.5.1. Xác định yêu, nhiệm vụ; lựa chọn tiêu chuẩn kỹ thuật.

6.5.2. Kết quả tính toán các thông số kỹ thuật chính.

6.6. Phát điện.

6.6.1. Xác định nhiệm vụ; lựa chọn cấp công trình và tiêu chuẩn kỹ thuật.

6.6.2. Kết quả tính toán các thông số kỹ thuật chính.

6.6.3. Kết quả tính toán các thông số kỹ thuật chính của hồ chứa phát điện: Mức nước dâng bình thường, mức nước phòng lũ, mức nước chết, mức nước gia cường, tuổi thọ của hồ chứa.



6.7. Sử dụng tổng hợp.

6.7.1. Phân định các nhiệm vụ của dự án để sử dụng tổng hợp tài nguyên nước.

6.7.2. Lựa chọn cấp công trình và tiêu chuẩn và mức bảo đảm đối với những lĩnh vực có liên quan sau đây:


  1. 1.      Tưới nước.

  2. 2.      Tiêu thoát nước (tiêu úng, tiêu thoát lũ, tiêu chua, xổ phèn v.v...).

  3. 3.      Cung cấp nước cho công nghiệp.

  4. 4.      Cung cấp nước cho sinh hoat.

  5. 5.      Phòng tránh lũ lụt và tác hại do nước gây ra.

  6. 6.      Giao thông thuỷ.

  7. 7.      Phát điện.

  8. 8.      Nuôi trồng thuỷ sản.

  9. 9.      Bảo vệ môi trường sinh thái.

  10. 10.  Các mặt khác.

6.7.3. Kết quả tính toán các thông số kỹ thuật chính.

6.8. Tính toán điều tiết hồ chứa.

6.8.1. Phân định nhiệm vụ của hồ chứa: Cấp nước tưới, cấp nước cho công nghiệp và dân sinh, điều tiết lũ, phát điện v.v...

6.8.2. Kết quả tính toán các thông số kỹ thuật chính của hồ chứa:

1) Các loại mức nước.



  1. a)     Mức nước dâng bình thường;

  2. b)     Mức nước phòng lũ.

  3. c)     Múc nước gia cường;

  4. d)     Mức nước chết

2) Các loại dung tích:

  1. a)     Dung tích toàn bộ;

  2. b)     Dung tích hữu ích, có phân ra dung tích phòng lũ, tưới, cấp nước, phát điện v.v...

  3. c)     Dung tích chết.

3) Diện tích mặt hồ ứng với các mức nước đặc trưng.

4) Tuổi thọ của hồ chứa.

5) Tổng lượng nước phân cho các ngành hưởng lợi;

6) Lưu lượng và mức nước theo thời gian của công trình lấy nước;

7) Đường điều phối hồ chứa.

 

Kết luận và kiến nghị



  1. 1.      Đánh giá độ tin cậy của kết quả tính toán.

  2. 2.      Những sai khác so với kết quả tính toán khi lập quy hoạch nếu có.

  3. 3.      Những kết quả tính toán được kiến nghị dùng để lập BCNCTKT.

  4. 4.      Những vấn đề tồn tại cần nghiên cứu giải quyết ở giai đoạn BCNCKT.



A.3.4.2. các phụ lục kèm theo.

Phụ lục I: Các biểu bảng (Kèm theo bản thuyết minh)

  1. 1.      Các mô hình mưa, lũ triều thiết kế.

  2. 2.      Các sơ đồ tính toán.

  3. 3.      Bảng tính toán nhu cầu nước của dự án và các tiểu dự án nếu có.

  4. 4.      Bảng tính toán chế độ tưới của dự án và các tiểu dựa án nếu có.

  5. 5.      Bảng tính toán chế độ tiêu của dự án và các tiểu dựa án nếu có.

  6. 6.      Bảng tính toán cân bằng nước của lưu vực, dự án và tiểu dự án nếu có.

  7. 7.      Biểu đồ mức nước và lưu lượng thiết kế tại các vị trí đặc trưng của dự án.

  8. 8.      Bảng tính toán điều tiết hồ chứa của dự án nếu có.

  9. 9.      Bảng tính toán điều tiết lũ.

  10. 10.  Biểu đồ phụ tải điện của khu vực có liên quan.

  11. 11.  Biểu đồ phụ tải điện của vùng dự án và các tiểu dự án nếu có.

  12. 12.  Biểu đồ công suất và điện lượng của nhà máy thuỷ điện.

  13. 13.  Các biểu đồ về hồ chứa:

F = f (H);

W = f (H).



  1. 14.  Các biểu đồ về điều tiết lũ.

  2. 15.  Các biểu bảng cần thiết khác.

Phụ lục II: Các văn bản (Kèm theo bản thuyết minh)

Các văn bản của các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc lập báo cáo.

 

Phụ lục III: Các bản đồ và bản vẽ (Kèm theo bản thuyết minh)


  1. 1.      Bình đồ hồ chứa của dự án và các tiểu dự án nếu có. Tỷ lệ 1/50.000- 1/10.000.

  2. 2.      Bình đồ khu hưởng lợi của dự án. Tỷ lệ 1/25.000- 1/10.000.

  3. 3.      Sơ đồ hệ thống đường dẫn.

  4. 4.      Bản đồ hệ thống đê điều nếu có. Tỷ lệ 1/25.000- 1/10.000.

  5. 5.      Bản đồ hệ thống công trình chỉnh trị, bảo vệ bờ, lòng dẫn của dự án và các tiểu dự án nếu có. Tỷ lệ 1/10.000- 1/5.000.

  6. 6.      Các bản đồ và bản vẽ cần thiết khác.

 

A.3.5. Nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường.

 

Chương 1

Tổng quát

1. 1. Mở đầu.


  1. 1.      Đơn vị thực hiện.

  2. 2.      Nhân sự tham gia chính: Chủ nhiệm dự án, Kỹ sư trưởng thiết kế điện.

  3. 3.      Thời gian thực hiện.

1.2. Tổng quát về vùng Dự án và những vùng có liên quan về phương diện môi trường.

Chương 2

Hiện trạng môi trường



2.1. Hiện trạng môi trường vùng lòng hồ.

2.2. Hiện trạng môi trường vùng hưởng lợi của dự án.

2.3. Hiên trạng môi trường vùng liên quan đến dự án.

2.4. Những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường hiện tại trong vùng dự án và các vùng khác có liên quan.

2.5. Tác dộng của môi trường hiện tại đối với vùng dự án và các vùng có liên quan.

Chương 3

Đánh giá tác động của môi trường



3.1. Dự báo những biến đổi môi trường trong quá trình và sau khi thực hiện dự án.

3.2. Tác động của biến đổi môi trường đối với vùng dự án.

3.3. Tác động của biến đổi môi trường đối với các vùng chịu ảnh hưởng.

 

Chương 4

Các biện pháp để giảm thiểu

sự suy giảm của môi trường do dự án gây ra



4.1. Mục tiêu của các biện pháp giảm thiểu sự suy giảm môi trường do dự án gây ra.

4.2. Định hướng các biện pháp công trình để giảm thiểu sự suy giảm của môi trường.

  1. 1.      Trong vùng dự án.

  2. 2.      Các vùng chịu ảnh hưởng.

4.3. Định hướng các biện pháp phi công trình để giảm thiểu sự suy giảm môi trường do dự án gây ra.

  1. 1.      Trong vùng dự án.

  2. 2.      Các vùng chịu ảnh hưởng.

 

a.3.6. Báo cáo giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư.

a.3.6.1. Bản thuyết minh.

Chương 1

Tổng quát



1.1. Mở đầu.

1.2. Đơn vị và thời gian thực hiện.

1.3. Nhân sự tham gia chính: Chủ nhiệm dự án, người chủ trì.

1.4. Những căn cứ và cơ sở để lập BCNCTKT.

1.5. Khái quát về dự án.

1.6. Tổng tổn thất để thực hiện dự án.

1.7. Tổng chi phí để giải phóng mặt bằng, đền bù, di dân và tái định cư.

 

Chương 2

Số liệu điều tra về tổn thất do xây dựng dự án

2.1. Xác định sơ bộ địa điểm các khu vực chịu tổn thất do xây dựng dự án.

( tên các thôn , xã, huyện, tỉnh v.v...)



2.2. Đánh giá sơ bộ tổn thất do xây dựng dự án.

2.2.1. Vùng hồ.



  1. 1.      Dân số.

  2. 2.      Kinh tế nông nghiệp & nông thôn (diện tích ruộng đất, năng suất và sản lượng, trình độ canh tác, thu nhập, mức sống v.v...).

  3. 3.      Các công trình xây dựng, kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế,cơ sở hạ tầng v.v...

  4. 4.      Các danh lam thắng cảnh; các di tích văn hoá, di tích lịch sử.

  5. 5.      Khoáng sản.

  6. 6.      Tài nguyên rừng và các tài nguyên khác.

2.2.2. Vùng công trình đầu mối.

  1. 1.     Dân số và cơ cấu dân số.

  2. 2.      Kinh tế nông nghiệp & nông thôn (diện tích ruộng đất, năng suất và sản lượng, trình độ canh tác, thu nhập, mức sống v.v...)

  3. 3.      Các công trình xây dựng, kinh tế ,văn hoá, giáo dục, y tế, cơ sở hạ tầng v.v...

  4. 4.      Các danh lam thắng cảnh; các di tích văn hoá , di tích lịch sử.

  5. 5.      Khoáng sản.

  6. 6.      Tài nguyên rừng và các tài nguyên khác.

2.2.3. Hệ thống đường dẫn.

  1. 1.     Dân số và cơ cấu dân số.

  2. 2.      Kinh tế nông nghiệp & nông thôn (diện tích ruộng đất, năng suất và sản lượng, trình độ canh tác, thu nhập, mức sống, nhà cửa v.v...)

  3. 3.      Các công trình xây dựng kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, cơ sở hạ tầng v.v...

  4. 4.      Các danh lam thắng cảnh; các di tích văn hoá, di tích lịch sử.

2.2.4. Các bãi VLXD thiên nhiên.

  1. 1.      Dân số và cơ cấu dân số.

  2. 2.      Nhà cửa.

  3. 3.      Ruộng đất.

  4. 4.      Các công trình kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, cơ sở hạ tầng v.v…

2.2.5. Dự kiến tổng tổn thất của dự án.

  1. 1.     Dân số.

  2. 2.      Kinh tế nông nghiệp & nông thôn( diện tích ruộng đất, năng suất và sản lượng, trình độ canh tác, thu nhập, mức sống, nhà cửa v.v...)

  3. 3.      Các công trình xây dựng kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, cơ sở hạ tầng v.v…

  4. 4.      Các danh lam thắng cảnh; các di tích văn hoá, di tích lịch sử.

  5. 5.      Khoáng sản.

  6. 6.      6.Tài nguyên rừng và các tài nguyên khác.

 

Chương 3

Đền bù


3.1. Xác định sơ bộ các loại đối tượng phải đền bù.

3.2. Phương án dự kiến về đền bù.

3.3. Tính toán sơ bộ chi phí đền bù.

Chương 4

Di dân và tái định cư



4.1. Xác định sơ bộ số dân phải di chuyển để xây dựng dự án.

4.1.1. Vùng hồ.

4.1.2. Vùng công trình đầu mối.

4.1.3. Vùng hệ thống đường dẫn.

4.1.4. Vùng các bãi VLXD.

4.1.5. Toàn dự án.



4.2. Dự kiến phương án địa điểm di dân và tái định cư.

4.2.1. Vùng hồ.

4.2.2. Vùng công trình đầu mối.

4.2.3. Vùng hệ thống đường dẫn.

4.2.4. Các bãi VLXD thiên nhiên.

4.2.5. Tổng hợp địa điểm dự kiến di dân cho toàn vùng dự án.



4.3. Dự kiến những yêu cầu chính để xây dựng các khu tái định cư.

4.3.1. Diện tích đất (Đất để sản xuất và đất ở).

4.3.2. Loại, qui mô, diện tích xây dựng các công trình:


  1. 1.      Nhà ở.

  2. 2.      Công trình xây dựng, kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, cơ sở hạ tầng v.v…



tải về 2.27 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương