Số: 30/2014/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc Quảng Nam, 20 tháng 10 năm 2014



tải về 78.47 Kb.
trang7/7
Chuyển đổi dữ liệu10.03.2022
Kích78.47 Kb.
#51232
1   2   3   4   5   6   7
qdqp30 2014 THIET KE MAU KENH MUOG SUA DOI 30 39
Ban ve PCCC, 612 QD-UBND 346891 2, 30-2014-QĐ-UBND-01.07
Stt

Tên

vật liệu

Đơn

vị


Loại phương tiện vận chuyển

Gánh bộ

Xe cút kít

(xe rùa)

Xe bánh lốp

(xe bò)

10m đầu (cả xúc vào)

10m tiếp

10m đầu (cả xúc vào)

10m tiếp

10m đầu (cả xúc vào)

100m tiếp

1

Ximăng

tấn

27.300

3.000

25.700

2.700

33.500

9.900

2

Cát vàng

m3

15.500

2.800

18.100

2.800

24.900

9.900

3

Sỏi các loại

m3

35.300

3.100

34.100

3.100

30.900

2.800

4

Đá hộc

m3

42.000

3.200

40.700

3.200

36.300

9.900

5

Đá, dăm các loại

m3

35.300

3.100

34.100

3.100

30.900

2.800

6

Thép thanh

tấn

45.600

5.000

45.600

5.000

53.000

9.300

7

Ván khuôn

m3

27.500

2.500

27.500

2.500

26.000

6.500

8

Gạch

1.000v

56.500

3.700

53.300

3.700

57.600

5.600

Ghi chú: Chi phí vận chuyển bằng gánh bộ chỉ được tính đối với những tuyến đường đặc biệt xấu, trên địa bàn các địa phương thuộc Khu vực II theo Nghị Quyết số 61/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 của HĐND tỉnh.

c) Chi phí vận chuyển bằng ôtô:

Chi phí vận chuyển ôtô được tính chung cho tất cả các loại vật liệu, cụ thể như bảng sau:

ĐVT: đồng/tấn/1km

Loại đường

Cự ly (km)

Đường loại 1

Đường loại 2

Đường loại 3

1

5.580

8.920

12.830

2 - 5

3.900

5.580

9.480

6 - 10

3.250

4.650

7.900

11 - 30

2.960

4.230

7.180

31 trở lên

2.860

4.090

6.950

Ghi chú:

Đường loại 1: Mặt đường rải bê tông nhựa, đá dăm nhựa, đá dăm, cấp phối... có ổ gà nhỏ, tỷ lệ ổ gà không quá 8%; nền đường rộng tối thiểu 9m, xe tránh nhau không phải giảm tốc độ (gồm các loại sau: A1,2,3, B1,2, C1);

Đường loại 2: Mặt đường rải bê tông nhựa, đá dăm nhựa, đá dăm, cấp phối... tỷ lệ ổ gà từ (8-20)%, hư hỏng nhiều hoặc tỷ lệ ổ gà sâu 15cm không quá 15%; mặt đường rộng tối thiểu 6m, xe tránh nhau phải giảm tốc độ (gồm các loại sau: B3, C2,3, D1,2);

Đường loại 3:các loại đường còn lại (gồm các loại sau: D3, E và các loại đường xấu hơn bậc 3);

(Cấp đường và bậc đường phân theo Quyết định 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ Giao thông vận tải).

Điều 4. Chế độ lập dự toán đối với các tuyến kênh loại III áp dụng thiết kế mẫu kênh ống nhựa

1. Các chi phí khác:

Giống khoản 1 Điều 3 của Quy định.

2. Về tính toán đơn giá, chi phí vận chuyển:

Thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 5. Chế độ lập dự toán đối với các tuyến kênh loại III không áp dụng thiết kế mẫu

1. Các chi phí khác:

a) Các chi phí khác không được tính vào giá trị dự toán:

Giống điểm akhoản 1 Điều 3 của Quy định.

b) Các chi phí được tính vào giá trị dự toán:

- Chi phí khảo sát tính bằng 75% mức quy định hiện hành;

-Chi phí lập thiết kế, dự toán:

+ Nếu có tính thuỷ lực và kết cấu kênh thì áp dụng mức chi phí lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật theo quy định hiện hành;

+ Nếu có tính thuỷ lực nhưng không tính kết cấu thì tính bằng 70% mức chi phí lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật theo quy định hiện hành;

Mức tối thiểu chung của 2 trường hợp trên là 2.000.000 đồng với một hồ sơ thiết kế.

-Chi phí giám sát tính bằng 50% mức quy định hiện hành của Nhà nước để bồi dưỡng cho cán bộ của các phòng chuyên môn hoặc cán bộ xã, địa phương thực hiện giám sát.

2.Về tính toán đơn giá, chi phí vận chuyển:

- Đối với tuyến kênh loại III thực hiện bằng hình thức kênh hở nhưng không áp dụng thiết kế mẫu: Thực hiện theo khoản 2, Điều 3 của Quy định.

- Đối với tuyến kênh loại III thực hiện bằng hình thức kênh ống nhựa kínnhưng không áp dụng thiết kế mẫu: Thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 6. Trình tự lập dự toán

1. Đối với các tuyến kênh loại III áp dụng thiết kế mẫu kênh hở:

a) Bước 1: Tổng hợp khối lượng công việc thực hiện: (bảng 1)

TT

Công việc

Đơn vị

Cách tính

Khối lượng

1

Đào đất

m3

 

 

2

Đắp đất

m3

 

 

3

Đắp đất

m3

 

 

4

....

...

 

 

5

Đào đá phong hoá

m3

 

 

6

Đá xây M75

m3

 

 

7

Bê tông tấm đanh M150

m3

 

 

8

Gạch xây

m3

 

 

9

Bê tông M200

m3

 

 

10

Bê tông lót M100

m3

 

 

11

Ván cốt pha

m3

 

 

12

Vữa trát M100

m3

 

 

...

...

...

 

 

b) Bước 2: Lập kinh phí vật liệu, nhân công, máy thi công: (bảng 2)

TT

Công việc

Đơn vị

Khối lượng

Tiền vật liệu

Tiền công

Tiền máy thi công

Thành tiền vật liệu

Thành tiền công

Thành tiền máy thi công

A

B

C

D

E

F

G

H

I

K

1

Đào đất

m3






















2

Đắp đất

m3






















3

Đắp đất

m3






















4

....

...






















5

Đào đá phong hoá

m3






















6

Công đổ bê tông + cốt pha

công






















7

Công xây đá + trát vữa

công






















8

Công xây gạch + trát vữa

m3






















9

Đá hộc

m3






















10

Gạch thẻ

m3






















11

Gạch ống

m3






















12

Đá 1x2

m3






















13

Sỏi 1x2

m3






















14

Cát

m3






















15

Xi măng

Tấn






















16

Gỗ cốt pha

m3






















17

Thép

Tấn






















18

Đinh

Kg






















19

Thép buộc

Kg






















...

...

...






















Tổng chi phí vật liệu, nhân công




X

Y

Z

Cột E: Giá vật liệu do Chủ đầu tư quyết định trên cơ sở quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 25 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ tại thời điểm xây dựng của từng địa phương.

Cột H = Cột D nhân cột E.

Cột I = Cột D nhân cột F.

Cột K = Cột D nhân cột G.

X: Cộng tổng cột H là tổng chi phí mua vật liệu.

Y: Cộng tổng cột I là tổng chi phí nhân công.

Z: Cộng tổng cột K là tổng chi phí máy thi công.

c) Bước 3: Lập kinh phí vận chuyển: (bảng 3)

Số TT

Tên vật liệu

Loại đường

Đơn vị

Khối lượng

Vận chuyển ôtô

Vận chuyển bộ

Tổng cộng

Cự ly (km)

Đơn giá

Thành tiền

Loại phương tiện

Đơn giá

Thành tiền

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

 

 

 

 

 

 

 

=5*6*7

 

 

=5*9*10

=8+11

1

Ximăng

Loại 1

tấn

 

 

 

 

Gánh bộ

 

 

 

Loại 2

tấn

 

 

 

 

Cút kít

 

 

 

Loại 3

tấn

 

 

 

 

Bánh lốp

 

 

 

2

Cát

Loại 1

m3

 

 

 

 

Gánh bộ

 

 

 

Loại 2

m3

 

 

 

 

Cút kít

 

 

 

Loại 3

m3

 

 

 

 

Bánh lốp

 

 

 

3

...

Loại 1

...

 

 

 

 

Gánh bộ

 

 

 

Loại 2

...

 

 

 

 

Cút kít

 

 

 

Loại 3

...

 

 

 

 

Bánh lốp

 

 

 

Tổng tiền công vận chuyển

V

* Ghi chú: Quy đổi từ 1m3 ra trọng lượng một số loại vật liệu như sau: Đá hộc bằng 1,50 tấn; đá 1x2 bằng 1,56 tấn; đá dăm bằng 1,55 tấn; cát bằng 1,40 tấn; ván khuôn bằng 0,70 tấn, sỏi các loại bằng 1,56 tấn,...

d) Bước 4: Tổng hợp giá thành công trình:

TT

Nội dung
công việc


Cách tính

Thành tiền

1

Chi phí vật liệu




X

2

Chi phí nhân công




Y

3

Chi phí máy thi công




Z

3

Chi phí vận chuyển




V

 

Cộng

 

Gxd

4

Chi phí khảo sát

75% quy định nhà nước

Gks =0,75*[KS]

5

Chi phí lập thiết kế, dự toán

50% quy định nhà nước

Gtk =0,5x[TK]*Gxd
= 0,5*3,4%*Gxd

6

Chi phí giám sát

50% quy định nhà nước

Ggs =0,5x[GS]*Gxd
= 0,5*2,079%*Gxd

 

Tổng cộng

 

K=(X+Z+V+Gks+Ggs)*1,1+Gtk+Y

2. Đối với các tuyến kênh loại III áp dụng thiết kế mẫu kênh ống nhựa:

Thực hiện theo quy định hiện hành; trong đó phần chi phí khác phải đúng theokhoản 1 Điều 4 của Quy định.

3. Đối với các tuyến kênh loại III không áp dụng thiết kế mẫu:

- Đối với tuyến kênh loại III thực hiện bằng hình thức kênh hở nhưng không áp dụng thiết kế mẫu ban hành kèm theo Quyết định này: Thực hiện theo quy định hiện hành;trong đó phần chi phí khác phải đúng theokhoản 1 Điều 5 của Quy định.

- Đối với tuyến kênh loại III thực hiện bằng hình thức kênh ống nhựa kín nhưng không áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với kênh ống nhựa kín ban hành kèm theo Quyết định số 1044/QĐ-UBND: Thực hiện theo quy định hiện hành; trong đó phần chi phí khác phải đúng theokhoản 1 Điều 4 của Quy định.

Điều 7. Thẩm tra, thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế dự toán và hồ sơ quyết toán công trình

1. Về thẩm tra, thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán:

a) Nội dung thẩm tra, thẩm định được gọi chung là bước thẩm định thiết kế, dự toán.

b)Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế) chịu trách nhiệm thẩm định thiết kế, dự toán đối với các công trình do UBND cấp xã làm chủ đầu tư. Đối với các công trình do Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế) làm chủ đầu tư, UBND cấp huyện giao cho bộ phận có chức năng khác để thẩm định thiết kế, dự toán công trình.



c) Đơn vị được giao chức năng thẩm định có nhiệm vụ trình UBND cấp huyện phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán.

2. Về quyết toán công trình:

UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng Tài chính – Kế hoạch chủ trì phối hợp với Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế), Chủ đầu tư thẩm tra hồ sơ quyết toán, trình UBND cấp huyện phê duyệt.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư tổ chức kiểm tra, đôn đốc thực hiện qui định này.

2. Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm chỉ đạo các phòng Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế), Tài chính-Kế hoạch, UBND cấp xã triển khai thực hiện đúng những nội dung quy định; chỉ đạo các phòng chuyên môn có trách nhiệm tham mưu kế hoạch xây dựng các công trình kiên cố hoá kênh mương hằng năm theo thứ tự ưu tiên gửi Sở Nông nghiệp và PTNT trước ngày 15/10 hằng năm để phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, kiểm tra, cân đối nguồn vốn, tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, bố trí kế hoạch năm sau.

3.Sở Nông nghiệp và PTNT căn cứ danh mục theo thứ tự ưu tiên do UBND các huyện, thành phố gửi và khả năng kế hoạch vốn để thông báo danh mục bằng văn bản cho các địa phương phân khai giao kế hoạch kịp thời gian theo quy định.



4. Kho bạc Nhà nước tỉnh, các huyện, thành phố chỉ được giải ngân nguồn vốn kiên cố hóa kênh mương loại III đối với các công trình có sự thống nhất danh mục của Sở Nông nghiệp và PTNT.

5.UBND cấp xã được tổ chức thành lập các tổ đội xây dựng gồm những người nông dân có tay nghề xây dựng để thực hiện công việc kiên cố hóa kênh mương loại III.

6. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định có vướng mắc hoặc chưa phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương; các ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời với Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp đề xuất UBND tỉnh xem xét bổ sung, sửa đổi./.





TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH
Đã ký


Lê Phước Thanh

UỶ BAN NHÂN DÂN


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM



TỈNH QUẢNG NAM




Độc lập - Tự do - Hạnh phúc





THIẾT KẾ MẪU

Kiên cố hóa kênh mương loại III trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 30 /2014/QĐ-UBND ngày 20 /10/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam)

I. ĐIỀU KIỆN VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG:

1. Kênh hình thang gia cố bằng tấm lát bê tông hoặc đổ tại chổ:

- Áp dụng đối với những tuyến kênh có nền địa chất tốt;

- Kênh đã qua thời gian tưới dài ổn định;

- Kênh không nằm trong vùng tràn.



2. Kênh xây hoặc đổ bê tông có mặt cắt hình chữ nhật:

a. Kênh gạch xây:

Không nên áp dụng khi Hk>0,5m

b. Kênh Bê tông:

- Áp dụng với mọi trường hợp;

- Khi Hk>0,5m thì phải bố trí cốt thép.



Đối với tuyến kênh có chiều cao ≥0,5m, thì cứ 3m bố trí 1 thanh giằng ngang bằng bê tông cốt thép có tiết diện 0,1 x0,06 m

3. Các trường hợp không áp dụng thiết kế mẫu:

- Tuyến kênh có cầu máng và xi phông;

- Tuyến kênh đi qua vùng sình, lầy, vùng sườn đồi, vùng cát thường xuyên sạt lở bồi lấp;

- Tuyến kênh đi qua vùng lũ ống, lũ quét, lũ thường xuyên trà qua;

- Tuyến kênh đảm nhận tưới Ftưới >50ha;

- Có ik<2/10.000 và ik> 1/1.000



(các tuyến kênh này phải được thiết kế và tính toán cụ thể)

II. CÁCH CHỌN MẶT CẮT MẪU:

1. Chú thích ký hiệu các thông số kỹ thuật các bảng tra:

- Ftưới: Diện tích tưới thiết kế

- Qtk, Qmax, Qmin: Lưu lượng thiết kế, lớn nhất, nhỏ nhất của kênh

- ik: độ dốc đáy kênh

- m: hệ số mái kênh

- n: Độ nhám

- htk, hmax, hmin: Cột nước thiết kế, lớn nhất, nhỏ nhất của kênh

- Vtk, Vmax, Vmin: Vận tốc thiết kế, lớn nhất, nhỏ nhất của kênh

- Bk, Hk: Chiều rộng và chiều cao thiết kế của kênh, đây là các thông số mặt cắt cần tra để thực hiện.

2. Cách chọn mặt cắt mẫu:

a. Xác định diện tích tưới thiết kế (Ftưới)

b. Xác định ik: Có thể xác định bằng 1 trong 2 cách sau:

* Bằng máy thủy chuẩn.

* Bằng ống Ti ô (ống nước):

- Đóng cọc cố định với khoảng cách 10-20m (thường là 10m);

- Dùng ống nước để xác định chiều cao chênh lệch (hcl)giữa cọc đầu và cọc cuối kênh;

- Lấy hcl chia cho chiều dài L đoạn kênh cần kiên cố được ik.



c. Có Ftưới và ik, xác định loại mẫu mặt cắt ngang theo các bảng tra từ Phụ lục 1 đến Phụ lục 3 có được Bk và Hk;

Có được Bk và Hk tra bảng Phụ lục 4a, Phụ lục 4b, Phụ lục 4c, Phụ lục 4d, Phụ lục 5a, Phụ lục 5b, Phụ lục 5c, Phụ lục 5d, Phụ lục 6 và Phụ lục 7 để tra được khối lượng và thành phần vật liệu.



III. KỸ THUẬT XÂY, LÁT KÊNH:

1. Công tác hố móng:

- Trước khi mở móng, đóng cọc giăng dây định vị tuyến, sau đó xác định độ dốc đáy kênh cần thực hiện theo thiết kế;

- Móng kênh được mở có chiều rộng đáy lớn hơn hoặc bằng chiều rộng đáy dưới của kênh.

2. Kỹ thuật xây, lát kênh:

a. Kênh xây gạch:

- Phải rải đều 1 lớp vữa lót rồi mới đặt viên gạch, không được đặt viên gạch trước đổ vữa vào sau;

- Mạch ngang, mạch đứng giới hạn trong phạm vi từ 7-15mm. Sau khi xây xong 1 hoặc 2 lớp gạch dùng bay miết các mạch vữa cho chặt;

- Xây với độ cao đồng đều để nền lún đều. Nếu phải phân công trình thành từng đoạn để xây, thì chỗ ngắt đoạn phải xây dật cấp thuận kiểu bậc thang;

- Trát mặt trong của kênh bằng vữa xi măng M100 , kênh xây xong đến đâu được trát ngay đáy kênh, bờ kênh và thành bên kênh tối thiểu sau 3 ngày mới tiến hành trát.

b. Kênh đổ bê tông:

- Chuẩn bị cốt pha: đảm bảo cốt pha không bị cong, vênh. Ghép cốt pha phải đảm báo kín khít, tránh mất nước xi măng. Cốt pha phải được tưới nước trước khi đổ bê tông;

- Trộn bê tông;

- Đổ bê tông kênh.



c. Kênh bê tông tấm lát:

- Đúc đanh: đảm bảo các kích thước theo đúng mặt cắt mẫu đã chọn;

- Lên ga, đào móng theo đúng độ dốc thiết kế;

- Đất đào hoặc đất đắp mái kênh phải được đầm thật chặt, mái kênh phải thật phẳng trước khi lát đanh;

- Lát đanh;

- Dùng vữa chít mạch các tấm đanh liên kết lại với nhau.



IV. BẢNG TRA CHỈ TIÊU THIẾT KẾ VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT:

Theo các Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3 đính kèm.

V. BẢNG TRA THÀNH PHẦN KHỐI LƯỢNG, NHÂN CÔNG, MÁY:

Theo các Phụ lục 4a, Phụ lục 4b, Phụ lục 4c, Phụ lục 4d, Phụ lục 5a, Phụ lục 5b, Phụ lục 5c, Phụ lục 5d, Phụ lục 6 và Phụ lục 7 đính kèm.

VI. CÁC BẢN VẼ MẶT CẮT MẪU:(được đính kèm theo)


tải về 78.47 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương