PHẦN III : QUY CHẾ TRẢ LƯƠNG
1. Tổng quỹ tiền lương tối đa của bệnh viện:
-
Mức lương tối thiểu = 1.150.000đ
( Sẽ thay đổi thực hiện theo quy định hiện hành của Chính Phủ ).
Tổng Tổng HS
Quỹ = HSLCB x ( 1 + tăng ) x 1.150.000 đ x 12 tháng .
Tiền + PCCV thêm
Lương tháng
2 - Lương cá nhân :
Tổng lương = HSLCB & PCCV x 1.150.000 ( 1 + HS tăng thêm ).
2.1 - Tức là gồm 2 khoản :
- Theo bảng lương = HSLCB&PC x 1.150.000 đ ( Bảng lương chính )
- Lương tăng thêm = HSLCB&PC x 1.150.000 x HS tăng thêm ( VF)
2.2 - Phần Hệ số LCB là do quy định của nhà nước hiện hành.
- Hệ số lương tăng thêm do BGĐ và Công đoàn cùng với các trưởng phó khoa bàn bạc cụ thể, nhưng tối đa không quá 2 lần so với tổng lương chính. Nếu cuối năm số chênh lệch thu lớn hơn chi còn dư ra thì chia theo HSL tăng thêm.
* Quỹ tiền lương tối đa của bệnh viện là ( không tính phụ cấp trực, độc hại, trách nhiệm, ngoài giờ, đặc thù ngành, phẫu thuật, thủ thuật, ưu đãi...)
3. Nguyên tắc phân phối quỹ tiền lương tăng thêm:
Bình bầu thành tích theo tiêu chuẩn ABC:
Mỗi quý chia 1 lần , nhưng hàng tháng Công đoàn Bệnh Viện xét chọn bình bầu các tập thể và cá nhân để xếp loại theo ABC căn cứ trên mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân trong tháng. Việc xét chọn dựa trên các mặt công tác cần được đánh giá thường xuyên theo thang điểm của Công đoàn và Ban giám đốc đề ra:
- Loại A hưởng 100 % số tiền được xét
- Loại B hưởng 75 % số tiền được xét
- Loại C hưởng 50 % số tiền được xét
Ghi chú : Trong 3 tháng có 1 tháng xếp loại B thì cả quý B ,
- Tương tự có 1 loại C thỉ cả quý là loại C .
3.1– Sau khi tổng thu trừ thuốc YCHC phần còn lại chia như sau :
- 35 % Làm cải cách tiền lương tăng lên .
- 30 % Chi hoạt động thường xuyên .
- 05 % Lập quỹ khuyết khích phát triển HĐSN.( Khoảng 10-15% tiền công khám và tiền giường. )
- Từ 25- 30 % Chi viện phí hàng quý theo tỷ lệ và hệ số phần 3.2 bên dưới. ( Hàng quý chi 25 % còn lại 5% chi vào cuối năm .)
Ghi chú : Các khoản chi làm lương , bổ sung hoạt động và tiết kiệm có thể chi hổ trợ lẫn nhau tùy tình hình thực tế. Nếu chi bổ sung hoạt động tăng lên thì chia viện phí giảm xuống và ngược lại .
* Ví dụ : Tổng thu là : 800 triệu đ / quý
Trừ thuốc ,YCHC 400 tr đ
Vậy còn lại lãi : 400 tr đ
Trong đó : 35 % Làm lương là : 140 triệu đồng
30 % Bổ sung chi hoạt động 120 tr
05 % Lập quỹ KKPTHĐSN 20 tr
30 % Viện phí hàng qúy 120 tr
* Vậy phần 120 triệu này được chia đều cho tổng số nhân viên theo tỷ lệ căn cứ vào mức chuẩn phần 3.2 dưới đây . Nếu số thu càng cao thì tiền chia được càng nhiều và ngược lại.
3.2 - Tiền lương tăng thêm tạm chi cho các cá nhân bình bầu ABC hàng quý theo hệ số tiền cụ thể như sau: ( Tổng thu – chi phí ) x 25 % = A .
Lấy tổng A / tổng hệ số x hệ số của cá nhân = số tiền được hưởng .
Theo chức vụ :
3.1 - Giám đốc : 1,8
3.2 - Phó Giám đốc : 1,4
3.3 - Kế toán trưởng : 1.2
3.4 - Chức danh chủ tịch CĐCS 1,10
3.5 - Trưởng khoa, phòng, ĐD trưởng BV, Bí thư đoàn: 1,00
3.6 - Phó chủ tịch CĐCS BV , 0,90
3.7 - Phó khoa phòng, điều dưỡng phó BV : 0,90
3.8 - Điều dưỡng trưởng khoa : 0,90
3.9 - Cử nhân điều dưỡng , bác sỹ trở lên : 0,85
3.10- Nhân viên khác : 0.80
- Hổ trợ khoa XN và kiểm soát nhiễm khuẩn, K Dược 500.000 đ / tháng .
- Nhân viên đi học dài hạn hưởng 50 % của hệ số nêu trên .
- Các trường hợp khác đặc biệt hoặc đột xuất sẽ được BGĐ và Công Đoàn xét duyệt cụ thể trong từng tháng. CBCC nào kiêm nhiệm từ 2 chức vụ trở lên thì được hưởng 1 mức cao nhất.
4 – Hệ số tăng thêm được hưởng vào cuối năm : HS
Theo chức danh :
4.1 - Giám đốc 2,00
4.2 - Phó Giám Đốc. 1,80
4.3 - Chủ Tịch CĐ, Kế toán trưởng. 1,60
4.4 - Trưởng khoa, phòng, Bí thư đoàn TN, ĐD trưởng BV: 1,40
4.5 - Phó trưởng khoa; phòng, phó CTCĐ, phó bí thư đoàn TN
, điều dưỡng phó BV, ĐD trưởng khoa 1.30
4.6 - Bác sĩ CK I , thạc sỹ trở lên : 1,20
4.7 - Bác sĩ điều trị, CN điều dưỡng : 1,10
4.8 - Chức danh khác còn lại : 1,00
4.9 - Đi học dài hạn hưởng 50 % theo chức danh trên .
-
Cách chia tiền thu nhập tăng thêm cuối năm theo hệ số nêu trên :
Tương tự cách chia hàng quý, sau khi trừ chênh lệch thu lớn hơn chi đã trích lập các quỹ theo quy định, phần quỹ chênh lệch thu - chi cộng với 5% trích hàng quý kết dư sẽ chia cho tổng hệ số của tất cả nhân viên và nhân lại cho hệ số của từng người nêu trên .
- Ví dụ :
+ Có 8 mức HS nêu trên.
+ Tổng số HS lương tăng thêm của 8 người là : = B
+ Tổng số tiền quỹ kết dư là A .
A
- Như vậy số tiền của cá nhân = ------------ x ( HS tăng thêm của từng cá nhân.)
Tổng HS=(B)
PHẦN IV: TRÍCH LẬP CÁC QUỸ
Hàng năm căn cứ vào kết quả hoạt động tài chính của đơn vị, sau khi trang trải các khoản chi phí hoạt động, tạm chi 25% viện phí hàng quý, chi nộp thuế và các khoản khác (nếu có ), nếu còn chênh lệch thu lớn hơn chi sẽ chia như sau :
Phần thu - Phần chi = Chênh lệch thu lớn hơn chi :
1 : Trích 70% chi tiền tết cuối năm : ( chia theo mục 4 phần III ở trên )
2 : Phần còn lại 30 % trích quỹ như sau :
2.1. Quỹ khen thưởng: 35%
Định mức chi không quá 03 tháng lương thực tế bình quân trong năm.
Dùng để khen thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể cá nhân theo kết quả công tác và thành tích đóng góp. Giám đốc quyết định chi quỹ khen thưởng sau khi thống nhất với tổ chức công đoàn, 6 tháng đầu năm tạm chi 1.300.000 đ/nv .
2.2. Quỹ phúc lợi: 20%.
Dùng để chi: Sửa chữa các công trình phúc lợi, chi trợ cấp khó khăn đột xuất cho người lao động, chi thêm cho người lao động khi thực hiện giảm biên chế. Giám đốc quyết định chi sau khi thống nhất với tổ chức công đoàn.
2.3. Quỹ dự phòng ổn định thu nhập: 20%
Tùy theo kết quả tăng thu, tiết kiệm chi cuối năm.
Dùng để đảm bảo thu nhập cho người lao động trong trường hợp nguồn thu giảm sút đột xuất .
2.4. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: 25%
Dùng để chi đầu tư, phát triển nâng cao hoạt động sự nghiệp, bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm máy móc trang thiết bị, trợ giúp thêm cho đào tạo, huấn luyện nâng cao tay nghề, năng lực công tác cho cán bộ, viên chức bệnh viện, sửa chữa nâng cấp trang thiết bị và cơ sở vật chất.
Việc sử dụng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp vào các mục đích trên do Giám đốc quyết định theo quy định của pháp luật.
3. Riêng nguồn thu dịch vụ cho thuê căn tin, giữ xe, tạp hoá , thu khác.
Sau khi thực hiện nộp thuế theo quy định hiện hành và các khoản chi phí có liên quan, phần còn lại dùng để :
-
40 % trích lập quỹ cải cách tiền lương.
-
60% trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
4 – Nguồn thu từ nhà thuốc :
Sau khi lấy doanh thu trừ đi vốn, thuế và tất cả các chi phí có liên quan đến nhà thuốc.
Phần lãi sẽ chia :
+ 80% chi theo hệ số cho nhân viên hàng quý theo cách chia như viện phí ở phần III, mục 3.2 ở trên.
+ 20 % lập quỹ phát triển sự nghiệp ( dự phòng dùng cho mua sắm sửa chữa và các chi phí khác có liên quan đến nhà thuốc.)
PHẦN V : ĐIỀU KHOẢN THỰC HIỆN
- Quy chế này được công khai, thảo luận rộng rãi được sự thống nhất cao trong toàn đơn vị và có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01/ 05 / 2015 đến khi có thảo luận Quy chế chi tiêu mới .
- Các cá nhân đơn vị trực thuộc Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tân Châu có trách nhiệm thực hiện đúng tinh thần bản quy chế chi tiêu này.
-Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện điều gì chưa hợp lý, vướng mắc cần báo về BGĐ bằng văn bản để kịp thời chấn chỉnh.
- Nếu các khoản chi phát sinh nào khác những điều nêu trên thì áp dụng chế độ nhà nước hiện hành hoặc căn cứ nhu cầu cấp thiết thực tế của đơn vị, nhưng phải được Ban giám đốc phê duyệt trước khi thực hiện trong khả năng tài chính của đơn vị .
Bảng chi tiết mục dự toán thu,chi năm 2015
ĐVT: triệu đ
|
TÊN MỤC CHI
|
Ngân Sách
|
Viện phí
|
Tổng =
NS+VF
|
Bình quân tháng
|
6000
|
Tiền lương
|
10.310
|
3.120
|
13.430
|
1.119
|
6101
|
Phụ cấp lương
|
450
|
|
450
|
38
|
6113
|
phụ cấp trách nhiệm
|
250
|
|
250
|
21
|
6114
|
Phụ cấp trực
|
|
990
|
990
|
83
|
6107
|
Phụ cấp độc hại
|
400
|
60
|
460
|
38
|
6112
|
Phụ cấp ưu đãi
|
1.800
|
2.610
|
4.410
|
368
|
6117
|
Phụ cấp vượt khung
|
230
|
|
230
|
19
|
6149
|
Phụ cấp khác
|
120
|
250
|
370
|
31
|
6155
|
Phụ cấp đi học
|
|
350
|
350
|
29
|
6300
|
Các khoản đóng góp( BHXH)
|
2.580
|
|
2.580
|
215
|
6400
|
Thanh toán cá nhân (VF)
|
|
2.100
|
2.100
|
175
|
6500
|
Điện, nước , nhiên liệu, VS
|
1.230
|
240
|
1.470
|
123
|
6550
|
Văn phòng phẩm
|
|
240
|
240
|
20
|
6600
|
Thông tin tuyên truyền
|
32
|
36
|
68
|
6
|
6650
|
Hội nghị (tổng kết năm )
|
|
14
|
14
|
1,16
|
6700
|
Công tác phí
|
|
360
|
360
|
30
|
6900
|
Sửa chữa thường xuyên
|
|
200
|
200
|
17
|
9050
|
Mua sắm tài sản
|
|
300
|
300
|
25
|
7700
|
Mục chi khác
|
|
430
|
430
|
36
|
7950
|
Trích lập các quỹ
|
|
1.200
|
1.200
|
100
|
7000
|
Nghiệp vụ chuyên môn
|
|
35.550
|
35.550
|
2.963
|
|
Cộng dự toán chi
|
17.402
|
48.050
|
65.452
|
5.454
|
Quy chế này gồm 20 trang đánh số từ 01-20 .
CHỦ TỊCH CĐ Giám Đốc BV Kế toán trưởng
STT
|
Khoa phòng
|
Người đại diện
|
Ký tên
|
1
|
Ban Giám Đốc
|
Nguyễn Văn Tỷ
|
|
2
|
Ban Giám Đốc
|
Nguyễn Văn No
|
|
3
|
Phòng Kế Hoạch Tổng Hợp
|
|
|
4
|
Phòng Tổ Chức – Hành Chính
|
|
|
5
|
Phòng Điều Dưỡng
|
|
|
6
|
Khoa Ngoại
|
|
|
7
|
Khoa Sản
|
|
|
8
|
Khoa HSCC
|
|
|
9
|
Khoa Nội
|
|
|
10
|
Khoa Nhi
|
|
|
11
|
Khoa Nhiễm
|
|
|
12
|
Khoa Xét Nghiệm
|
|
|
13
|
Khoa CĐHA
|
|
|
14
|
Khoa Liên Chuyên Khoa
|
|
|
15
|
Khoa Dược
|
|
|
16
|
Khoa Khám Bệnh
|
|
|
17
|
Khoa Kiểm soaùt Nhiễm khuẩn
|
|
|
18
|
Khoa VLTL
|
|
|
19
|
Khoa Đông Y
|
|
|
20
|
Phòng Khám Khu Vực Vĩnh Hoà
|
|
|
|
|
|
|
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘ BỘ 2015 ĐÃ ĐƯỢC ĐĂNG TẢI TRÊN MAIL XEM VĂN BẢN CỦA BỆNH VIỆN .
KÍNH GỞI CÁC KHOA PHÒNG TRỰC THUỘC VÀO HỘP THƯ YAHOO MAIL SAU ĐÂY ĐỂ XEM VÀ THỰC HIỆN:
Bước 1 : vào hộp thư yahoo.com.vn
Bưới 2 : Đánh tên truy cập : bvdktc_xemvanban
Bước 3 : Đánh mật khẩu : 12345678
Bước 4 : Vào hộp thư đến tiềm Quy chế chi tiêu nội bộ 2015. Người gởi kttron@yahoo.com.vn.
Các anh chị nào muốn gởi vào mail cá nhân thì gởi vào mail của kttron@yahoo.com.vn . Tròn sẽ trả lời gởi lại cho các anh chị.
_____________________________________________________________
QCCTNB.2015 Ban haønh laàn 1 CN.Dö Nguyeãn Vaên Troøn
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |