Quy hoach pho tan so vtd qg


Ở khu vực 3, các đài thuộc các nghiệp vụ được phân chia băng tần 7995-8005 kHz có thể phát tần số chuẩn và tín hiệu thời gian. 5.145



tải về 1.53 Mb.
trang27/91
Chuyển đổi dữ liệu02.01.2022
Kích1.53 Mb.
#27859
1   ...   23   24   25   26   27   28   29   30   ...   91
5.144 Ở khu vực 3, các đài thuộc các nghiệp vụ được phân chia băng tần 7995-8005 kHz có thể phát tần số chuẩn và tín hiệu thời gian.

5.145 Điều kiện để sử dụng các tần số sóng mang 8291 kHz, 12290 kHz và 16420 kHz được quy định trong các Điều 31, 52 của Thể lệ vô tuyến điện. (WRC-07)

5.146 Phân chia bổ sung: Các tần số thuộc các băng tần 9400-9500 kHz, 11600-11650 kHz, 12050-12100 kHz, 15600-15800 kHz, 17480-17550 kHz và 18900-19020 kHz có thể được sử dụng cho các đài thuộc nghiệp vụ Cố định, chỉ liên lạc trong phạm vi biên giới quốc gia mà các đài được lắp đặt, với điều kiện không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ Quảng bá. Khi sử dụng các tần số cho nghiệp vụ Cố định, khuyến nghị các cơ quan quản lý sử dụng công suất tối thiểu cần thiết và lưu ý việc sử dụng các tần số theo mùa cho nghiệp vụ Quảng bá đã được công bố theo Thể lệ vô tuyến điện. (WRC-07)

5.147 Với điều kiện không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ Quảng bá, các tần số trong các băng tần 9775-9900 kHz, 11650-11700 kHz và 11975-12050 kHz có thể được sử dụng cho các đài thuộc nghiệp vụ Cố định chỉ liên lạc trong phạm vi biên giới quốc gia mà các đài được lắp đặt, mỗi đài sử dụng tổng công suất bức xạ không vượt quá 24 dBW.

5.149 Khi ấn định các tần số cho các đài thuộc các nghiệp vụ khác mà các băng tần:

13360-13410 kHz,

4990-5000 MHz,

94,1-100 GHz

25550-25670 kHz,

6650-6675,2 MHz,

102-109,5 GHz,

37,5-38,25 MHz,

10,6-10,68 GHz,

111,8-114,25 GHz,

73-74,6 MHz ở khu vực 1 và 3,

14,47-14,5 GHz,

128,33-128,59 GHz,

150,05-153 MHz ở khu vực 1,

22,01-22,21 GHz,

129,23-129,49 GHz,

322-328,6 MHz,

22,21-22,5 GHz,

130-134 GHz,

406,1-410 MHz,

22,81-22,86 GHz,

136-148,5 GHz,

608-614 MHz ở khu vực 1 và 3,

23,07-23,12 GHz,

151,5-158,5 GHz,

1330-1400 MHz,

31,2-31,3 GHz,

168,59-168,93 GHz,

1610,6-1613,8 MHz,

31,5-31,8 GHz ở khu vực 1 và 3,

171,11-171,45 GHz,

1660-1670 MHz,

36,43-36,5 GHz,

172,31-172,65 GHz,

1718,8-1722,2 MHz,

42,5-43,5 GHz,

173,52-173,85 GHz,

2655-2690 MHz,

42,77-42,87 GHz,

195,75-196,15 GHz,

3260-3267 MHz,

43,07-43,17 GHz,

209-226 GHz,

3332-3339 MHz,

43,37-43,47 GHz,

241-250 GHz,

3345,8-3352,5 MHz,

48,94-49,04 GHz,

252-275 GHz

4825-4835 MHz,

76-86 GHz,




4950-4990 MHz,

92-94 GHz,




Được phân chia, yêu cầu các cơ quan quản lý thực hiện tất cả các biện pháp khả thi để bảo vệ nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn khỏi nhiễu có hại. Các phát xạ từ các đài không gian hoặc từ các đài đặt trên vật thể bay có thể là các nguồn nhiễu đặc biệt nghiêm trọng cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn (xem các điều khoản 4.5, 4.6 và Điều 29 của Thể lệ vô tuyến điện). (WRC-2000)

5.150 Các băng tần sau đây:

13553-13567 kHz (tần số trung tâm 13560 kHz),

26957-27283 kHz (tần số trung tâm 27120 kHz),

40,66-40,70 MHz (tần số trung tâm 40,68 MHz),

902-928 MHz ở khu vực 2 (tần số trung tâm 915 MHz),

2400-2500 MHz (tần số trung tâm 2450 MHz),

5725-5875 MHz (tần số trung tâm 5800 MHz), và

24-24,5 GHz (tần số trung tâm 24,125 GHz)



cũng được dành cho các ứng dụng Công nghiệp, Khoa học và Y tế (ISM). Các nghiệp vụ thông tin vô tuyến khai thác trong băng tần này phải chấp nhận nhiễu có hại do các ứng dụng này có thể gây ra. Thiết bị ISM khai thác trong các băng tần này phải tuân theo các quy định trong điều khoản 15.13 của Thể lệ vô tuyến điện.

5.151 Phân chia bổ sung: Các tần số thuộc các băng tần 13570-13600 kHz và 13800-13870 kHz có thể được sử dụng bởi các đài thuộc các nghiệp vụ Cố định và nghiệp vụ Lưu động trừ Lưu động hàng không (R) chỉ liên lạc trong phạm vi biên giới quốc gia mà các đài được lắp đặt với điều kiện không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ Quảng bá. Khi sử dụng các tần số trên cho các nghiệp vụ này, khuyến nghị các cơ quan quản lý sử dụng công suất tối thiếu cần thiết và lưu ý đến việc sử dụng các tần số theo mùa bởi nghiệp vụ Quảng bá đã được công bố theo Thể lệ vô tuyến điện. (WRC-07)

5.152 Phân chia bổ sung: Ở Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Trung Quốc, Bờ Biển Ngà, Liên bang Nga, Gru-di-a, I-ran, Ca-dắc-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Tát-gi-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan và U-crai-na, băng tần 14250-14350 kHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Cố định là nghiệp vụ chính. Các đài thuộc nghiệp vụ Cố định không được sử dụng công suất bức xạ vượt quá 24 dBW.


Каталог: file-remote-v2 -> DownloadServlet?filePath=vbpq -> 2009
2009 -> Mẫu số: 01 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 31 /2009/ttlt-btc –BLĐtbxh ngày 09 tháng 09 năm 2009) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
2009 -> Ủy ban nhân dân thành phố HỒ chí minh
2009 -> Phụ lục 2A: Chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Tên nghề: Quản trị lữ hành
2009 -> Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-cp ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
2009 -> VĂn phòng chính phủ Số: 02
2009 -> Isposal of industrial explosive materials
2009 -> 1871/vpcp-qhqt ngày ban hành: 25/03/2009 Trích yếu: Báo cáo vấn đề kinh doanh Công ty Metro Cash & Carry (Đức)
2009 -> Tiếp tục rà soát, kiến nghị với Trung ương sửa đổi, bổ sung, ban hành đầy đủ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật doanh nghiệp và các luật có liên quan
2009 -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 2078

tải về 1.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   23   24   25   26   27   28   29   30   ...   91




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương