Quán từ không xác định "a" và "an"



tải về 0.77 Mb.
trang7/30
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích0.77 Mb.
#29687
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   30

2.Đại từ nhân xưng tân ngữ


me us

you you

him

her them

it




  • Đứng đằng sau các động từ và các giới từ làm tân ngữ : us/ you/ them + all/ both

  1. They invited us all (all of us) to the party last night.

  • Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp

  1. The teacher has made a lot of questions for us students.

3.Tính từ sở hữu


my our

your your

his

her their

its




  • Đứng trước một danh từ và chỉ sự sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đó.

4.Đại từ sở hữu


mine ours

yours yours

his

hers theirs

its




  • Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã nói ở trên.

  • Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ.

  • Đứng sau các phó từ so sánh như than hoặc as

  1. Your teacher is the same as his teacher. Yours is the same as his.

  • Đứng sau động từ to be

  • Đứng đằng sau một động từ hành động làm tân ngữ.

  1. I forgot my homework. I forgot mine

5.Đại từ phản thân


myself ourselves

yourself yourselves

himself

herself themselves

itself




  • Dùng để diễn đạt chủ ngữ làm một việc gì cho chính mình. Trong trường hợp này nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới từ for ở cuối câu.

  1. I washed myself

  2. He sent the letter to himself.

  • Dùng để nhấn mạnh vào việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường hợp này nó đứng ngay sau chủ ngữ. Trong một số trường hợp nó có thể đứng ở cuối câu, khi nói hơi ngưng lại một chút.

  1. I myself believe that the proposal is good.

  2. She prepared the nine-course meal herself.

  • By + oneself: một mình.

  1. John washed the dishes by himself (alone)



Tân ngữ

1.Động từ dùng làm tân ngữ


Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng đều đòi hỏi tân ngữ đứng sau nó là một danh từ. Một số các động từ lại đòi hỏi tân ngữ sau nó phải là một động từ khác. Chúng chia làm hai loại.

2.Động từ nguyên thể là tân ngữ


  • Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể khác.




agree

attempt

claim

decide

demand

desire

expect

fail

forget

hesitate

hope

intend

learn

need

offer

plan

prepare

pretend

refuse

seem

strive

tend

want

wish







  1. John expects to begin studying law next semester.

3.Verb -ing dùng làm tân ngữ


Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ theo sau nó phải là một Verb - ing


admit

appreciate

avoid

can't help

consider

delay

deny

enjoy

finish

mind

miss

postpone

practice

quit

recall

repeat

resent

resist

resume

risk

suggest
















  1. John admitted stealing the jewels.

  • Lưu ý rằng trong bảng này có mẫu động từ can't help doing/ but do smt: không thể đừng được phải làm gì

With such good oranges, we can't help buying (but buy) two kilos at a time.

  • Nếu muốn thành lập thể phủ định cho các động từ trên đây dùng làm tân ngữ phải đặt not trước nguyên thể hoặc verb - ing.

  • Bảng dưới đây là những động từ mà tân ngữ sau nó có thể là một động từ nguyên thể hoặc một verb - ing mà ngữ nghĩa không thay đổi.




begin

can't stand

continue

dread

hate

like

love

prefer

start

try










  • Lưu ý rằng trong bảng này có một động từ can't stand to do/doing smt: không thể chịu đựng được khi phải làm gì.

He can't stand to wait/ waiting such a long time.


tải về 0.77 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương