8.If... ‘d have... ‘have: Dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết, diễn đạt điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ
If I’d have known, I’d have told you.
If she’d have recognized him it would have been funny.
9.If + preposition + noun/verb... (subject + be bị lược bỏ)
If in doubt, ask for help (=If you are in doubt)
If about to go on a long journey, try to have a good nights sleep
(= If you are about to go on... )
10.If dùng khá phổ biến với một số từ như "any/anything/ever/not" diễn đạt phủ định -
There is little if any good evidence for flying saucers.
(=There is little evidence if ther is any at all, for flying saucers)
(Có rất ít bằng chứng về đĩa bay, nếu quả là có một chút)
-
I’m not angry. If anything, I feel a little surprised.
(Tôi không giận dữ gì đâu. Mà trái lại tôi cảm thấy hơi ngạc nhiên)
-
Thành ngữ này còn diễn đạt ý kiến ướm thử: Nếu có...
-
I’d say he was more like a father, if anything
(Tôi xin nói rằng ông ấy còn hơn cả một người cha, nếu có thể nói thế.)
-
He seldom if ever travel abroad.
(Anh ta chả mấy khi đi ra nước ngoài)
-
Usually, if not always, we write “cannot” as one word
(Thông thường, nhưng không phải là luôn luôn... )
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |