|
If it + to be + not + for: Nếu không vì, nếu không nhờ vào
|
trang | 37/87 | Chuyển đổi dữ liệu | 02.01.2022 | Kích | 0.77 Mb. | | #33275 |
| 5.If it + to be + not + for: Nếu không vì, nếu không nhờ vào.
If it wasn’t/weren’t for the children, that couple wouldn’t have any thing to talk about.
(Nếu không vì những đứa con thì vợ chồng nhà ấy chả có chuyện gì mà nói)
If it hadn’t been for your help, I don’t know what we would have done.
(Nếu không nhờ vào sự giúp đỡ của anh thì tôi cũng không biết là chúng tôi sẽ làm gì đây)
6."Not" đôi khi được thêm vào những động từ sau "if" để bày tỏ sự nghi ngờ, không chắc chắn. (Có nên ... Hay không ...)
I wonder if we shouldn’t ask the doctor to look at Mary.
7.It would... if + subject + would... (sẽ là... nếu – không được dùng trong văn viết)
Ex: It would be better if they would tell every body in advance.
(Sẽ là tốt hơn nếu họ kể cho mọi người từ trước)
Ex: How would we feel if this would happen to our family.
(Ta sẽ cảm thấy thế nào nếu điều này xảy ra đối với gia đình chúng ta.)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |
|
|