Qcvn 01 159 : 2014/bnnptnt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy trình giáM ĐỊnh bệnh phấN Đen lúa mỳ tilletia indica mitra là DỊch hại kiểm dịch thực vật của việt nam



tải về 6.34 Mb.
trang6/29
Chuyển đổi dữ liệu20.11.2017
Kích6.34 Mb.
#34435
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   29

4. Đặc điểm vi khun gây bệnh thối loét cà chua

C. michiganensis subsp. michiganensis là một vi khuẩn hảo khí, gram dương, hình gậy cong, không di động.

Vi khuẩn phát triển chậm trên môi trường nutrient gluco agar (NGA) hoặc yeast peptone glucose agar (YPGA), khuẩn lạc có màu vàng, tròn, sáng, mịn.


Phụ lục II

1. Dịch chiết hạt

Na2HPO4

KH2PO4

Nước cất

pH


: 4,26 g

: 2,72 g


: 1000ml

: 7,0


Hòa tan các thành phần trên vào 1.000 ml nước cất khử trùng ở 121oC trong 15 phút. Khử trùng Tween 20 riêng rẽ để nguội tới 60oC. Thêm Tween 20 với nồng độ 0.02%.

Thêm vào 200mg cycloheximide (1.0 ml dung dịch 200 mg/ml trong 70% ethanol)



2. Dung dịch đệm chiết mẫu

Na2CO3

NaHCO3

NaN3


: 1,59g

: 2,93g


: 0,2g

Hòa tan các thành phần trên trong 1000ml nước cất, chỉnh pH 9,6 bảo quản ở 4oC.

3. Dung dịch đệm rửa

NaCl

Na2HPO4

KH2PO4

KCI


Tween-20

: 8,0g

: 1,15g


: 0,2g

: 0,2g


: 0,5g

Hòa tan các thành phần trên trong 1000ml nước cất, chỉnh pH 7,4

4. Dung dịch đệm cố định mẫu

Na2HPO4

KCI


KH2PO4

NaCl


NaN3

: 1,15g

: 0,2g


: 0,2g

: 8,0g


: 0,2g

Hòa tan các thành phần trên trong 930ml nước cất, chỉnh pH 7,4 thêm nước cất cho đủ 1000ml. Trước khi dùng cho thêm 5g sữa khô không béo/lít đệm đã pha.

5. Dung dịch đệm cơ chất

MgCI2.6H2O

NaN3

HN(CH2CH2OH)2


: 0,1g

: 0,2g


: 97ml

Hòa tan trong 800ml nước, chỉnh pH về 9,8. Thêm nước cất cho đủ 1000ml. bảo quản ở 4oC. Trước khi dùng thêm viên cơ chất để đạt nồng độ 1mg/ml.
Phụ lục III

(quy định)

Mu phiếu kết quả giám định

Cơ quan Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật…………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------





……….. ngày …. tháng …. năm 20…..


PHIẾU KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH

Bệnh thối loét cà chua Clavibacter michiganensis subsp. michiganensis (Smith) Davis et al. - là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam

1. Tên hàng hóa

:

2. Nước xuất khẩu

:

3. Xuất xứ

:

4. Phương tiện vận chuyển

:

Khối lượng:

5. Địa điểm lấy mẫu

:

6. Ngày lấy mẫu

:

7. Người lấy mẫu

:

8. Tình trạng mẫu

:

9. Ký hiệu mẫu

:

10. Số mẫu lưu

:

11. Người giám định

:

12. Phương pháp giám định: Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 161 : 2014/BNNPTNT về "Quy trình giám định bệnh thối loét cà chua Clavibacter michiganensis subsp. michiganensis (Smith) Davis et al. là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam".

13. Kết quả giám định



Clavibacter michiganensis subsp. michiganensis (Smith) Davis et al.

Lớp: Actinobacteria.

Bộ: Actinomycetales

Họ: Microbacteriaceae

Giống: Clavibacter

Là dịch hại kiểm dịch thực vật thuộc danh mục dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam.




TRƯỞNG PHÒNG KỸ THUẬT
(hoặc người giám định)
(ký, ghi rõ họ và tên)


THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)


QCVN 01 - 162 : 2014/BNNPTNT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH



BỌ TRĨ CAM (SCIRTOTHRIPS AURANTii FAURE) LÀ DỊCH HẠI KIỂM DỊCH THỰC VẬT CỦA VIỆT NAM

National technical regulation on Procedure for identification of South African citrus thrips (Scirtothrips aurantii Faure) - Plant quarantine pest of Vietnam

Lời nói đầu

QCVN 01 - 162 : 2014/BNNPTNT do Trung tâm Giám định Kiểm dịch thực vật biên soạn, Cục Bảo vệ thực vật trình duyệt, Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành tại Thông tư số 16/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 6 năm 2014.


QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH

BỌ TRĨ CAM (SCIRTOTHRIPS AURANTii FAURE) LÀ DỊCH HẠI KIỂM DỊCH THỰC VẬT CỦA VIỆT NAM

National technical regulation on Procedure for identification of South African citrus thrips (Scirtothrips aurantii Faure) - Plant quarantine pest of Vietnam

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc cho việc giám định bọ trĩ cam (Scirtothrips aurantii Faure) là dịch hại kiểm dịch thực vật nhóm I của Việt Nam.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài có hoạt động liên quan đến lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật (viết tắt là KDTV) tại Việt Nam thực hiện giám định bọ trĩ cam (Scirtothrips aurantii Faure) là dịch hại KDTV nhóm I thuộc Danh mục dịch hại KDTV của Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 73/2005/QĐ-BNN ngày 14/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

1.3. Giải thích từ ngữ

Những thuật ngữ trong quy chuẩn này được hiểu như sau:



1.3.1. Dịch hại kiểm dịch thực vật (plant quarantine pest)

Là loài sinh vật hại có nguy cơ gây hại nghiêm trọng tài nguyên thực vật trong một vùng mà ở đó loài sinh vật này chưa xuất hiện hoặc xuất hiện có phân bố hẹp và được kiểm soát chính thức.



1.3.2. Côn trùng (insect)

Là động vật không xương sống thuộc ngành chân đốt, cơ thể pha trưởng thành gồm 3 phần: đầu, ngực và bụng. Ngực mang 3 đôi chân.



1.3.3. Mu (sample)

Là khối lượng thực vật, sản phẩm thực vật, tàn dư của sản phẩm thực vật hoặc đất được lấy ra theo một qui tắc nhất định.



1.3.4. Tiêu bản (specimen)

Là mẫu vật điển hình tiêu biểu của dịch hại được xử lý để dùng cho việc định loại, nghiên cứu, giảng dạy, phổ biến kỹ thuật và trưng bày thành các bộ sưu tập.

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Phương pháp thu thập và bảo quản mẫu



2.1.1. Thu thập mẫu

- Đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu, quá cảnh hoặc vận chuyển, bảo quản trong nước: Tiến hành lấy mẫu theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4731:891 "Kiểm dịch thực vật - Phương pháp lấy mẫu", quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-21:2010/BNNPTNT1 Phương pháp kiểm tra củ, quả xuất nhập khẩu và quá cảnh"; QCVN 01-22:2010/BNNPTNT1 "Phương pháp kiểm tra cây xuất nhập khẩu và quá cảnh".

- Đối với cây trồng ngoài đồng ruộng: Lấy mẫu theo phương pháp của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-38:2010/BNNPTNT1 "Phương pháp điều tra phát hiện sinh vật hại cây trồng".

2.1.2. Bảo quản mẫu giám định

Mẫu giám định chưa làm tiêu bản được ngâm trong cồn 70%.

2.2. Dụng cụ, hóa chất phục vụ làm tiêu bản và giám định

- Kính lúp soi nổi, kính hiển vi, bàn gia nhiệt.

- Đèn cồn, ống nghiệm, đĩa petri, lọ nút mài, ống nhỏ giọt, kim côn trùng, lam, lamen, bút lông, đũa thủy tinh.

- Dung dịch NaOH hoặc KOH 5%, cồn 70%, nước cất.

- Keo Hoyer's để cố định mẫu (phụ lục 1).

2.3. Phương pháp làm tiêu bản mẫu giám định

Tiêu bản giám định được thực hiện với trưởng thành bọ trĩ cam theo phương pháp sau:

- Ngâm mẫu bọ trĩ trong dung dịch KOH 5% ở nhiệt độ phòng trong thời gian 1 giờ đối với mẫu nhạt màu, 4 - 5 giờ đối với mẫu đậm màu.

- Rửa mẫu bằng nước cất sau đó rửa lại bằng cồn 70% 2 - 3 lần để loại bỏ KOH.

- Nhỏ 1 giọt keo Hoyer's lên chính giữa lam. Dùng kim côn trùng đặt mẫu trưởng thành vào trong giọt Hoyer's, luồn mũi kim xuống phía dưới cánh, đẩy cánh trước và cánh sau tách ra không xếp chồng lên nhau. Đậy lamen lên trên, tránh tạo bọt khí.

- Mẫu lam được sấy trên bàn gia nhiệt ở nhiệt độ 40oC trong 6-8 giờ.

2.4. Trình tự giám định

Quan sát mẫu tiêu bản trên kính lúp hiển vi lần lượt các đặc điểm sau:

- Hình dạng râu đầu, số đốt râu.

- Các lông phía đầu.

- Các lông trên ngực giữa.

- Các lông trên đường vân cánh trước.

- Hàng lông nhỏ phía cuối các đốt bụng.

- Vệt tối màu ở giữa các đốt bụng.

2.5. Đối chiếu kết quả quan sát với đặc điểm hình thái của bọ trĩ cam (Scirtothrips aurantii Faure) (phụ lục 2).

Thông thường, số lượng cá thể nghiên cứu phải đảm bảo là 30 (n=30). Trong trường hợp số lượng cá thể ít hơn hoặc chỉ phát hiện duy nhất một cá thể trưởng thành có các đặc điểm nhận dạng như trên có thể cho phép kết luận là Scirtothrips aurantii Faure (chỉ áp dụng đối với các đơn vị đã từng giám định được Scirtothrips aurantii Faure).

2.6. Thẩm định kết quả giám định và báo cáo

Sau khi khẳng định kết quả giám định là bọ trĩ cam (Scirtothrips aurantii Faure) thuộc danh mục dịch hại KDTV nhóm I của Việt Nam, đơn vị giám định phải gửi báo cáo về Cục Bảo vệ thực vật kèm theo phiếu kết quả giám định (phụ lục 2).

Tất cả các đơn vị thuộc hệ thống Bảo vệ và KDTV phải lưu giữ, quản lý và khai thác dữ liệu về kết quả điều tra, báo cáo và giám định bọ trĩ cam.

Đối với đơn vị lần đầu tiên giám định và phát hiện được bọ trĩ cam phải gửi mẫu hoặc tiêu bản về Trung tâm Giám định kiểm dịch thực vật để thẩm định và báo cáo Cục Bảo vệ thực vật trước khi công bố và xử lý dịch theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đơn vị giám định phải lưu mẫu theo Quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về thời gian để giải quyết khiếu nại về kết quả giám định (nếu có).

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Cục Bảo vệ thực vật có trách nhiệm phổ biến, tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này trong hệ thống tổ chức chuyên ngành Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật cũng như các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến điều tra, thu thập, xử lý và bảo quản mẫu bọ trĩ cam (Scirtothrips aurantii Faure) là dịch hại kiểm dịch thực vật nhóm I tại Việt Nam phải tuân theo quy định của quy chuẩn này cũng như các quy định của pháp luật có liên quan hiện hành.
Phụ lục I

Cách pha dung dịch Hoyer's

Thành phần keo Hoyer's:

Gum Arabic

Chloral hydrate

Nước cất

Glycerin


: 15g

: 75g


: 25ml

: 5ml


Cách pha Hoyer's: Cho gum Arabic vào nước cất, khuấy đều đến khi tan hết, cho chloral hydrate và để hỗn hợp hòa tan hoàn toàn. Cuối cùng cho glycerin vào hỗn hợp và khuấy đều.
Phụ lục II

Thông tin về dịch hại



1. Phân bố và ký ch

- Phân bố: Bọ trĩ cam có phân bố ở châu Á (Yemen), châu Phi (Angola, Ai Cập, Cape Verde, Kenya, Malawi, Mauritius, Nigeria, Nam Phi, Senegal, Sudan, Swaziland, Tanzania, Uganda, Zimbabwe), Châu Úc (Úc).

- Ký chủ: Ký chủ chính của bọ trĩ cam cây trồng thuộc giống Citrus (cam, chanh...), ngoài ra loài này còn gây hại trên xoài (Mangifera indica), chè (Camellia sinensis), chuối (Musa paradisiaca) và nhiều loại cây trồng khác.

2. Tên khoa học và vị trí phân loại

- Tên khoa học

- Tên tiếng Việt

- Tên khác

- Vị trí phân loại



: Scirtothrips aurantii Faure

: Bọ trĩ cam

: Scirtothrips acaciae Moulton

:


Ngành

Lớp


Bộ

Họ

Giống



: Arthropoda

: Insecta

: Thysanoptera

: Thripidae

: Scirtothrips


3. Đặc điểm chung của giống Scirtothrips:

Trưởng thành bọ trĩ giống Scirtothrips có các đặc điểm phân biệt với các giống khác thuộc họ Thripidae như sau:

- Ngực có nhiều lông cứng xếp thẳng hàng (Hình 1a).

- Phía mép các đốt bụng trước có nhiều lông nhỏ xếp song song thành hàng (Hình 1b).

- Phía giữa các đốt bụng sau có lông cứng.

- Phía mép trên ngực giữa có hai đôi lông cứng (Hình 1c).





Каталог: VBQPPL UserControls -> Publishing 22 -> pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile=
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Căn cứ Nghị định số 73/cp ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Chương 8: quy đỊnh chung về CÔng trình dân dụNG, CÔng nghiệp mục tiêu
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Phụ lục 01 SỬA ĐỔi một số NỘi dung tại phụ LỤc I đà ban hành theo quyếT ĐỊnh số 39/2015/QĐ-ubnd ngàY 31/7/2015 CỦa ubnd tỉnh nghệ an
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> PHỤ LỤC 1 BẢng tổng hợp quy hoạch cáC ĐIỂm mỏ khoáng sản làm vlxdtt đang hoạT ĐỘng thăm dò, khai tháC
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> PHỤ LỤc danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ- cp ngày 15 tháng 05 năm 2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ y tế

tải về 6.34 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   29




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương