làm cơ sở thống kê diện tích nhiễm
TT
|
Sinh vật hại
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Mật độ, tỷ lệ hại
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
1
|
Bọ xít nâu (vải)
|
Tessaratoma papillosa Drury
|
Các gđ sinh trưởng
|
1 con trưởng thành/cành 5 con non/cành
|
2
|
Sâu đục gân lá
|
Conopomorpha litchiella Bradley
|
Các gđ sinh trưởng
|
25% lá
|
3
|
Nhện lông nhung
|
Eriophyes litchii Keifer
|
Các gđ sinh trưởng
|
25% cành hoa
25% cành lá
|
4
|
Rệp
|
Aspidiotus sp.
|
Các gđ sinh trưởng
|
25% cành
|
5
|
Rầy chổng cánh vân nâu
|
Corngenapsylla sinica Yang & Li
|
Các gđ sinh trưởng
|
25% cành
|
6
|
Sâu hồng
|
Zeuzera coffea Nietner
|
cành
|
25% cành
|
7
|
Bọ Trĩ
|
Scirtothrips dorsalis
|
|
25% cành
|
8
|
Sâu đục cuống quả
|
Conopomorpha sinensis Bradley
|
Quả
|
1 con trưởng thành/cành 5% quả
|
9
|
Ve sầu bướm nâu
|
Ricania speculum
|
Các gđ sinh trưởng
|
2 con trưởng thành/cành
2 con non/cành
|
10
|
Ngài chích hút quả
|
Eudocima fullonia C.
|
Quả
|
5% số quả
|
11
|
Ruồi đục quả
|
Bactrocera dorsalis H
|
Quả
|
5% số quả
|
12
|
Sâu đo củi
|
Buzura suppessaria Guenee
|
Cành hoa
Các gđ sinh trưởng
|
0,5 con/cành hoa; 2 con/cành quả, cành lá
|
13
|
Sâu cuốn lá
|
Statherotis discana Felder & Rogenhofer
|
Các gđ sinh trưởng
|
2 con/cành lá
|
14
|
Sâu tiện vỏ
|
Arbela dea Swinhoe
|
Các gđ sinh trưởng
|
35% cây
|
15
|
Xén tóc
|
Agriona germari Hope
|
cành
|
25% cành
|
16
|
Bệnh sương mai
|
Phytophthora sp.
|
Cành hoa, quả non
|
25% cành lá
25% cành hoa, quả
|
17
|
Bệnh thán thư
|
Gloeosporium sp.
|
Cành lá, cành hoa, quả
|
25% cành lá
25% cành hoa, số quả
|
Phụ lục II
Phân cấp hại
Phân cấp hại được quy định thống nhất theo thang 9 cấp đối với từng loài dịch hại như sau:
- Những loài bệnh hại trên thân, cành, lá, hoa.
Cấp 1: từ 1 đến 10% diện tích lá, thân, cành, quả hoặc số hoa bị hại;
Cấp 3: từ >10% đến 20% diện tích lá, thân, cành, quả hoặc số hoa bị hại;
Cấp 5: từ >20% đến 30% diện tích lá, thân cành, quả hoặc số hoa bị hại;
Cấp 7: từ >30% đến 40% diện tích lá, thân, cành, quả hoặc số hoa bị hại;
Cấp 9: từ >40% diện tích lá, thân, cành, quả hoặc số hoa bị hại.
+ Đối với các loại dịch hại khác và các dịch hại do sinh vật chích hút có kích thước cơ thể nhỏ (rệp,...)
Cấp 1: nhẹ (Xuất hiện rải rác)
Cấp 2: trung bình (Phân bố dưới 1/3 diện tích lá,... bị hại)
Cấp 3: nặng (Phân bố trên 1/3 diện tích lá, ... bị hại)
+ Đối với các loài dịch hại gốc rễ:
Cấp hại
|
Tỷ lệ bị hại
|
Cấp 1 (nhẹ)
|
≤ 1/3 số rễ bị hại
|
Cấp 2 (trung bình)
|
> 1/3 - <2/3 số rễ bị hại
|
Cấp 3 (nặng)
|
≥ 2/3 số rễ bị hại
|
Phụ lục III
Một số dụng cụ điều tra ngoài thực địa
- Vợt, hố điều tra, bẫy đèn;
Hố điều tra
Vợt côn trùng
Mẫu lắp đặt bẫy đèn dùng bóng Neon (tốt nhất là bóng đèn 40W trở lên)
Ghi chú:
Đường kính nón trên 80 cm, cao 20 cm; đường kính nón dưới 60 cm, cao 30 cm; 4 tấm kính cao 62 cm, rộng 20 cm, dày 0,5 cm.
Hộp A, bên trong có một hộp nhỏ để đựng mẫu.
1. Vị trí lắp đui đèn; 2. Rãnh lắp kính sâu 1 cm, dài 20 cm
Mẫu bẫy đèn dùng bóng Neon dài 120 cm, tốt nhất là bóng đèn 40W trở lên
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |