Qcvn : 2013/btc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về BẢo quản xăNG, DẦu dự trữ quốc gia


Nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không Jet A1



tải về 371.45 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích371.45 Kb.
#5369
1   2   3


2.1.3. Nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không Jet A1:

Tên chỉ tiêu





Mức/yêu cầu

Phương pháp thử

Xem chú thích


IP

TCVN/ASTM

1. NGOẠI QUAN
















Quan sát





Trong,sáng,không có hạt rắn và nước không hoà tan ở nhiệt độ môi trường










Màu




Ghi kết quả




TCVN 4354
(D 156)/D 6045

1

Tạp chất dạng hạt, mg/l

max

1,0

423

D 5452

2

Hạt tạp chất, tại nơi sản xuất, số hạt tích lũy trong đường ống

 4 m(c)

 6 m(c)

 14 m(c)

 21 m(c)

 25 m(c)

 30 m(c)

ISO code


Ghi kết quả

Ghi kết quả

Ghi kết quả

Ghi kết quả

Ghi kết quả



Ghi kết quả

564 hoặc 565





2

2. THÀNH PHẦN













3 và 4

Axit tổng, mg KOH/g

max

0,015

354

TCVN 7419 (D 3242)




Hydrocacbon thơm, % thể tích

max

25,0

156

TCVN 7330
(D 1319)




Hoặc tổng hydrocacbon thơm,% thể tích

max

26,5

436

D 6379

5

Lưu huỳnh tổng, % khối lượng

max

0,30

336

TCVN 2708
(D1266)/
TCVN 6701 (D 2622)

hoặc ASTM D 4294
hoặc TCVN 7760(D5453)

Lưu huỳnh mercaptan, % khối lượng

max

0,0030



342

TCVN 2685 (D 3227)




Hoặc Doctor Test




âm tính

30

TCVN 7486
(D 4952)

6

Thành phần nhiên liệu qua quá trình hydro hoá, % thể tích




Ghi kết quả
("không” hoặc 100 %)







7

Thành phần nhiên liệu qua quá trình hydro hoá khắc nghiệt, % thể tích




Ghi kết quả
("không” hoặc 100 %)







7

3. TÍNH BAY HƠI
















Thành phần cất







123

TCVN 2698 (D86)

8 hoặc IP 406 hoặc ASTM
D 2887;
9

Điểm sôi đầu, oC

Nhiên liệu thu hồi






Ghi kết quả







10 % thể tích, oC

max

205,0







50 % thể tích, oC




Ghi kết quả







90 % thể tích, oC




Ghi kết quả







Điểm sôi cuối, oC

max

300,0










Cặn, % thể tích

max

1,5










Hao hụt, % thể tích

max

1,5










Điểm chớp cháy, oC

min

38,0

170 / 523

TCVN 7485
(D 56) /TCVN 6608(D 3828)

10

Khối lượng riêng ở 15 oC, kg/m3




min 775,0
đến max 840,0

160 / 365

TCVN 6594
(D1298)/D 4052




4. TÍNH CHẢY
















Điểm băng, oC

max

- 47,0

16 hoặc 435/528/529

TCVN 7170
(D 2386) hoặcD 5972/

D 7153 hoặc

D 7154


11

Độ nhớt ở - 20oC, mm2/s (cSt)1)

max

8,000

71

TCVN 3171
(D 445)




5. TÍNH CHÁY
















Nhiệt lượng riêng thực, MJ/kg

min

42,80




D 3338/

D 4809


12

Chiều cao ngọn lửa không khói, mm

min

25,0

57
57

TCVN 7418 (D 1322)

TCVN 7418 (D 1322)






Hoặc

Chiều cao ngọn lửa không khói, mm


min

19,0











hàm lượng naphtalen, % thể tích

max

3,00




TCVN 7989 (D 1840)




6. TÍNH ĂN MÒN
















Ăn mòn mảnh đồng, loại
(2 h  5 min, ở 100 oC 1 oC)


max

1

154


TCVN 2694 (D 130)




7. TÍNH ỔN ĐỊNH
















Độ ổn định ôxy hoá nhiệt (JFTOT), Nhiệt độ thử, oC

min

260

323


TCVN 7487 (D 3241)

13

Chênh lệch áp suất qua màng lọc, Pa (mmHg)2)

max


25,0:7,50063x10-3 (25,0)










Mức cặn ống, (nhìn bằng mắt thường)

max

Nhỏ hơn 3, cặn không có màu con công hoặc màu bất thường










8. TẠP CHẤT
















Hàm lượng nhựa thực tế, mg/100ml

max

7

540

TCVN 6593
(D 381)




Trị số tách nước (MSEP):










TCVN 7272 (D 3948)

14

Nhiên liệu có phụ gia chống tĩnh điện

min

70










Hoặc

Nhiên liệu không có phụ gia chống tĩnh điện


min

85











9. ĐỘ DẪN ĐIỆN
















Độ dẫn điện, pS/m




min 50đến max 600

274

TCVN 6609
(D 2624)

15

10. TÍNH BÔI TRƠN

Đường kính vết mài mòn BOCLE, mm


max

0,85




D 5001

16


11. PHỤ GIA (tên và ký hiệu theo tiêu chuẩn Quốc phòng Anh DEFSTAN 91-91/5 nêu trong chứng chỉ chất lượng).
















chống ôxy hoá, mg/l
















trong nhiên liệu qua quá trình hydro hoá và nhiên liệu tổng hợp (bắt buộc)




min 17,0
đến max 24,0






17

trong nhiên liệu không qua quá trình hydro hoá (không bắt buộc)

max

24,0











chống hoạt tính kim loại, mg/l (không bắt buộc)

max

5,7








18

chống tĩnh điện, mg/l
















Pha lần đầu Stadis 450

max

3,0










Pha lần sau













19

Phụ gia chống ôxy hoá trong nhiên liệu đã qua quá trình hydro hoá và nhiên liệu tổng hợp là bắt buộc và phụ gia này phải cho vào ngay sau quá trình hydro hoá hoặc quá trình tổng hợp và trước khi sản phẩm hoặc thành phần được chuyển sang bảo quản, để ngăn sự peroxy hoá và tạo nhựa sau chế biến.

Không cho phép dùng phụ gia chống đóng băng nếu không có sự nhất trí của tất cả các thành viên trong hệ thống chung (xem Chú thích 20).

Phụ gia ức chế ăn mòn/Phụ gia cải thiện tính bôi trơn được cho vào nhiên liệu mà không cần sự chấp thuận trước của các thành viên trong hệ thống chung (xem Chú thích 16).


Loại và hàm lượng các phụ gia đã sử dụng phải nêu trong Chứng chỉ chất lượng hoặc các tài liệu khác liên quan chất lượng. Khi các phụ gia này được pha loãng với dung môi hydrocacbon để cải thiện tính bảo quản, thì trước khi pha phải ghi nồng độ gốc của phụ gia trong báo cáo.

Xem Chú thích 21 về các yêu cầu quản lý đối với sự thay đổi trong


Nhà máy lọc dầu.

Các Chú thích trong bảng:

CHÚ THÍCH 1: Phải ghi kết quả màu Saybolt tại nơi chế biến, từ đó xác định được sự thay đổi màu trong quá trình phân phối. Trong trường hợp màu của nhiên liệu được xác định bằng phương pháp Saybolt, thì ghi lại màu đã quan sát được. Những màu bất thường hoặc không điển hình cần được chú ý và kiểm tra tìm nguyên nhân.

CHÚ THÍCH 2: Chỉ tiêu này chỉ áp dụng tại nơi chế biến.

CHÚ THÍCH 3: Tiêu chuẩn DEF STAN 91 – 91 và ASTM D 1655 đã chấp nhận nhiên liệu phản lực bán tổng hợp (SSJF) do Oil SASOL sản xuất. Các yêu cầu thử nghiệm bổ sung cho SSJF, áp dụng và viện dẫn theo DEF STAN 91 – 91/6, Sửa đổi 1. Nhiên liệu phản lực bán tổng hợp có thể được chứng nhận phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH 4: Không chấp nhận nồng độ este metyl axit béo (FAME) lớn hơn hoặc bằng 5,0 mg/kg. Điều này không bắt buộc phải thử nghiệm cho từng lô, nếu tại nơi chế biến có áp dụng các biện pháp quản lý chất lượng phù hợp.

CHÚ THÍCH 5: Chương trình thử nghiệm liên phòng đã xác nhận sự tương quan giữa tổng hàm lượng chất thơm xác định theo TCVN 7330 (ASTM D 1319)/IP 156 và ASTM D 6379/IP 436. Độ chệch của hai phương pháp phải là các giới hạn chênh lệch tương đương đã qui định. Các phòng thử nghiệm được khuyến khích thực hiện và báo cáo tổng hàm lượng chất thơm theo hai phương pháp để kiểm tra xác nhận sự tương quan. Trong trường hợp có tranh chấp, phương pháp TCVN 7330 (ASTM D 1319)/IP 156 là phương pháp trọng tài.

CHÚ THÍCH 6: Phương pháp Doctor Test cũng là phương pháp để xác định hàm lượng lưu huỳnh mercaptan. Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa các kết quả lưu huỳnh mercaptan và Doctor Test thì công nhận kết quả lưu huỳnh mercaptan.

CHÚ THÍCH 7: Đối với nhiên liệu Jet A-1, trên Chứng chỉ chất lượng của nhà máy lọc dầu phải ghi rõ phần trăm thể tích thành phần nhiên liệu đã qua quá trình hydro hoá và quá trình hydro hoá khắc nghiệt

CHÚ THÍCH 8: Trong tiêu chuẩn IP 123 và TCVN 2698 (ASTM D 86) tất cả các nhiên liệu được đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn này được phân loại là nhóm 4, với nhiệt độ ngưng từ 0 oC đến 4 oC.

CHÚ THÍCH 9: Có những yêu cầu khác nhau khi sử dụng IP 406 hoặc ASTM D 2887 vì có phương pháp thử khác giữa ASTM D 1655 và DEF STAN 91 -91/6. Tiêu chuẩn ASTM cho phép sử dụng trực tiếp các kết quả chưng cất mô phỏng theo các giới hạn khác nhau, trong khi tiêu chuẩn DEF STAN yêu cầu chuyển đổi các kết quả chưng cất đã mô phỏng sang các kết quả theo IP 123, sử dụng IP 406. Các tiếp cận khác nhau này nghiêng về thao tác nhiều hơn là kỹ thuật, do vậy không đánh giá sự tiếp cận nào là khắt khe hơn. Có thể áp dụng IP 123 để tính năng lượng riêng.

CHÚ THÍCH 10: Có thể chấp nhận kết quả khi xác định theo TCVN 7485 (ASTM D 56) (Tag) ở nhiệt độ tối thiểu bằng 40 oC.

CHÚ THÍCH 11: Cho phép áp dụng các phương pháp tự động. Phương pháp thử theo TCVN 7170 (ASTM D 2386)/IP 16 là phương pháp trọng tài.

CHÚ THÍCH 12: Có thể áp dụng tiêu chuẩn ASTM D 4529 hoặc IP 381.

CHÚ THÍCH 13: Kiểm tra ống gia nhiệt để xác định mức cặn ống bằng thiết bị Tuberator trong vòng 120 min

Ghi mức cặn ống. Chú ý: DEF STAN 91 – 91 qui định chỉ dùng ống gia nhiệt đã được phê chuẩn.

CHÚ THÍCH 14: DEF STAN 91-91 đã nêu: "Không có sẵn các số liệu về độ chụm cho nhiên liệu có chứa SDA; nếu thử nghiệm MSEP trong quá trình phân phối không phù hợp tiêu chuẩn, thì kết quả đó không được coi là lý do duy nhất để loại bỏ sản phẩm".

CHÚ THÍCH 15: Theo tiêu chuẩn DEF STAN 91 - 91/6, Sửa đổi 1, giới hạn độ dẫn điện của sản phẩm bắt buộc phải phù hợp với tiêu chuẩn này. Tuy nhiên cũng phải chấp nhận rằng trong sản xuất cũng như trong hệ thống phân phối, thực tế người ta chỉ pha phụ gia chống tĩnh điện (SDA) ở giai đoạn cuối. Trong các trường hợp này, trên Chứng chỉ chất lượng của lô hàng có thể nêu: "Sản phẩm phù hợp với TCVN 6426 (AFQRJOS 24), trừ chỉ tiêu độ dẫn điện". Trong một số trường hợp, độ dẫn điện có thể giảm nhanh và việc pha phụ gia Stadis 450 sẽ không còn tác dụng. Trong trường hợp này, nhiên liệu có thể được cung cấp với độ dẫn điện giảm tối thiểu đến 25 pS/m với điều kiện nhiên liệu đã được kiểm tra toàn bộ theo tiêu chuẩn này và được ghi trên phiếu xuất là “Sản phẩm cung ứng có độ dẫn điện thấp hơn 50 pS/m”.

CHÚ THÍCH 16: Yêu cầu này xuất phát từ tiêu chuẩn DEF STAN 91 - 91/6. Yêu cầu về xác định tính bôi trơn chỉ áp dụng cho nhiên liệu chứa hơn 95 % nhiên liệu qua quá trình hydro hoá, trong đó ít nhất 20 % là qua quá trình hydro hoá khắc nghiệt (xem Chú thích 6) và cho tất cả các nhiên liệu có chứa các thành phần tổng hợp. Giới hạn này chỉ áp dụng tại nơi chế biến. Thông tin chỉ dẫn quan trọng về tính bôi trơn của nhiên liệu tuốc bin hàng không được qui định trong Phụ lục B.

CHÚ THÍCH 17: Phụ gia chống ôxy hoá được qui định trong Phụ lục A (A.2.4). Khi giao hàng, trên Chứng chỉ chất lượng của nhà máy lọc dầu phải ghi rõ chủng loại phụ gia chống ôxy hoá đã cho vào nhiên liệu theo đúng ký hiệu qui định RDE/A/XXX.

CHÚ THÍCH 18: Phụ lục A (A.3) liệt kê danh mục các phụ gia chống hoạt tính kim loại đã được chấp nhận (MDA), RDE/A/650. Xem thêm A.3.1 về sự cần thiết phải báo cáo độ ổn định ôxy hoá nhiệt trước và sau khi Jet A-1 bị nhiễm bẩn do bất kỳ vết kim loại nào đã nêu trong phụ lục này mà chưa được chứng minh. Chú ý trong Phụ lục A.3.3 qui định tại nơi chế biến, hàm lượng pha tối đa lần đầu là 2 mg/l.

CHÚ THÍCH 19: Mức pha thêm của phụ gia chống tĩnh điện, tính bằng mg/l, max:

Tổng hàm lượng Stadis 450 (RDE/A/621) 5,0

Không rõ lượng pha đầu:

Hàm lượng thêm vào Stadis 450 (RDE/A/621) 2,0

CHÚ THÍCH 20: Nếu hàm lượng phụ gia ức chế đóng băng của nhiên liệu (FSII) nhỏ hơn 0,02 % theo thể tích thì có thể bỏ qua, không cần phải thoả thuận/thông báo. Sự tán thành cho phép hàm lượng nhỏ FSII (không cần thoả thuận/thông báo) tạo điều kiện dễ dàng cho việc thay đổi từ nhiên liệu có chứa FSII sang nhiên liệu không chứa FSII, khi phụ gia này còn lưu lại trong hệ thống nhiên liệu trong một thời hạn nhất định. Điều này không cho phép pha thêm liên tục FSII ở hàm lượng thấp.

CHÚ THÍCH 21: Tiêu chuẩn DEF STAN 91 – 91 và ASTM D 1655 lưu ý về việc cần theo dõi, quản lý các thay đổi trong nhà máy chế biến nhiên liệu phản lực. Xem xét các thay đổi trong bảo quản, điều kiện chế biến hoặc phụ gia đối với chất lượng sản phẩm cuối cùng và yêu cầu về tính năng (ví dụ, kinh nghiệm cho thấy một số công nghệ pha phụ gia có thể gây ảnh hưởng đến chất lượng của nhiên liệu hàng không).

CHÚ THÍCH 22: Thông thường trên Chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp nêu: “Chứng nhận các mẫu đã được tiến hành thử nghiệm theo các phương pháp thử qui định và chứng nhận các lô hàng của các mẫu đại diện phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 6426 (AFQRJOS phiên bản 24). Các chứng chỉ của các lô hàng cũng có thể khẳng định sự phù hợp với DEF STAN 91 - 91 (phiên bản mới nhất) và ASTM D 1655 (phiên bản mới nhất).

Trên chứng chỉ chất lượng lô hàng của nhà máy lọc dầu phải bao gồm tối thiểu các thông tin sau:

- Số hiệu tiêu chuẩn, tên tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật và số hiệu bản sửa đổi (nếu có);

- Tên và địa chỉ của phòng thử nghiệm;

- Số lô và số nhận dạng;

- Số lượng nhiên liệu của lô;

- Các chỉ tiêu tiến hành thử nghiệm, bao gồm cả mức qui định trong yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử và kết quả thử;

- Các phụ gia, bao gồm viện dẫn chứng chỉ chất lượng và lượng pha vào;

- Họ tên và chức danh của người có thẩm quyền ký chứng chỉ thử nghiệm hoặc chữ ký điện tử;

- Ngày cấp chứng chỉ.



2.2. Yêu cầu về bồn bể chứa, đường ống công nghệ

2.2.1. Bồn, bể chứa:

- Bể chứa làm bằng kim loại loại nổi, nửa ngầm, nửa nổi, ngầm.

- Bồn bể chứa phải đảm bảo độ kín tốt, tuyệt đối không để thủng, xì. Các bể chứa phải có nắp đậy và nắp khoang tốt, các khe rãnh của nắp phải đặt đệm, đảm bảo độ kín tốt, nếu không có các khe rãnh, dưới nắp phải có đệm cacton.

- Các phương tiện chứa phải khô, sạch, giảm thiểu lẫn nước, tạp chất ảnh hưởng đến chất lượng của hàng hoá trong quá trình tồn chứa, bảo quản. Trường hợp cần thiết phải sấy nóng (xả hơi hoặc nước nóng), sau đó rửa sạch và lau khô.

- Đảm bảo đủ bồn, bể chứa để tồn chứa các mặt hàng xăng dầu. Tuyệt đối không chứa chung, lẫn các mặt hàng xăng dầu khác nhau.

- Bể chứa được chế tạo bằng vật liệu không cháy và phải phù hợp với tính chất của loại sản phẩm chứa trong bể.

- Bể chứa phải lắp đặt các thiết bị và phụ kiện cơ bản sau:

+ Van thở (có hoặc không có thiết bị ngăn lửa), lỗ ánh sáng, lỗ thông áp (khi không lắp van thở), lỗ đo mức thủ công, lỗ lấy mẫu sản phẩm, cửa vào bể, ống xả nước đáy, ống đỡ thiết bị đo mức, tấm đo mức.

+ Các chi tiết cầu thang, lan can lắp đặt cho bẻ chứa phải được bố trí thuận tiện, an toàn cho quá trình vận hành và lập mức chuẩn bể chứa.



Chú thích

. Đối với sản phẩm loại 3 (là loại sản phẩm có nhiệt độ chớp cháy từ 600C) chứa trong bể mái cố định, hoặc sản phẩm loại 1 (là loại sản phẩm có nhiệt độ chớp cháy nhỏ hơn 37,8 0C), loại 2 (là loại sản phẩm có nhiệt độ chớp cháy từ 37,8 0C đến 600C) chứa trong bể có phao bên trong có thể không lắp van thở.

. Khi lắp các thiết bị đo tự động (đo mức, đo tỷ trọng, đo độ lẫn nước, đo nhiệt độ, báo tràn) cần bố trí thêm các lỗ thích hợp với các thiết bị ở trên.

. Các lỗ ánh sáng, lỗ đo mức thủ công phải có nắp kín hơi.

- Các yêu cầu khác áp dụng theo TCVN 5307 : 2009 Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Yêu cầu thiết kế và các yêu cầu kỹ thuật khác hiện hành

2.2.2 Đường ống công nghệ:

- Đường ống công nghệ phải sử dụng vật liệu không cháy và phù hợp với tính chất của loại sản phẩm xăng dầu và dầu thô vận chuyển. Đường kính, chiều dày của ống công nghệ phải được tính toán phù hợp với vận tốc, lưu lượng, áp lực bơm chuyển và môi trường làm việc

- Không được đặt đường ống công nghệ đi qua nền nhà hoặc vượt nổi qua nhà và công trình không liên quan đến việc xuất nhập sản phẩm xăng dầu trên

- Ống công nghệ sử dụng cho sản phẩm xăng dầu và dầu thô có nhiệt độ chớp cháy dưới 37,80 C không được đặt chung cùng một rãnh với ống dẫn hơi nước.

- Ống công nghệ vượt ngầm qua đường ô tô, đường sắt phải đặt trong ống lồng hoặc đặt trong hào đảm bảo tránh tải trọng của phương tiện tác động trực tiếp lên đường ống. Khi đặt ống lồng, đường kính ống lồng phải lớn hơn đường kính ngoài của ống công nghệ (bao gồm cả lớp bọc) ít nhất là 100 mm.

- Kho tiếp nhận sản phẩm xăng dầu và dầu thô bằng đường ống dẫn chính phải có van giảm áp khống chế áp lực để đảm bảo an toàn cho các thiết bị, bể chứa và đường ống công nghệ trong kho.

- Ống công nghệ chôn ngầm dưới đất phải đặt sâu ít nhất 200 mm tính từ mặt đất đến điểm cao nhất của thành ống.

- Các yêu cầu khác áp dụng theo TCVN 5307 : 2009 Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Yêu cầu thiết kế và các yêu cầu kỹ thuật khác hiện hành

2.3. Yêu cầu về khoảng cách, an toàn

- Khi tiếp xúc với sản phẩm xăng dầu và dầu thô phải sử dụng phương tiện bảo vệ lao động theo đúng quy định hiện hành

- Các chế độ xuất nhập khẩu sản phẩm xăng dầu, dầu thô và quản lý các phương tiện vận chuyển phải theo đúng các quy định trong “Quy phạm tạm thời về an toàn trong sản xuất và sử dụng, bảo quản, vận chuyển các loại hoá chất nguy hiểm”

- Các bộ phận kim loại của các dàn xuất các ống dẫn, các vòi phun trong thời gian xuất nhập sản phẩm xăng dầu và dầu thô phải được tiếp đất.

- Các yêu cầu khác về khoảng cách an toàn, phòng cháy chữa cháy quy định tại TCVN 5307 : 2009 Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Yêu cầu thiết kế và các yêu cầu kỹ thuật khác hiện hành

3. PHƯƠNG PHÁP THỬ

3.1. Lấy mẫu

Mẫu để xác định các chỉ tiêu quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật này được lấy theo TCVN 6777 : 2007 (ASTM D 4057-06) Sản phẩm dầu mỏ – Phương pháp lấy mẫu thủ công hoặc TCVN 6022 : 2008 (ISO 3171-88) Chất lỏng dầu mỏ – Lấy mẫu tự động trong đường ống và theo hướng dẫn phương pháp lấy mẫu xăng dầu của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.



3.2. Phương pháp thử

3.2.1. Xăng không chì: Các chỉ tiêu của xăng không chì quy định tại mục 2.1.1 của Quy chuẩn kỹ thuật này được xác định theo các phương pháp sau:

- TCVN 2694 : 2007 (ASTM D 130-04e1) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định độ ăn mòn đồng bằng phép thử tấm đồng.

- TCVN 2698 : 2007 (ASTM D 86-05) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định thành phần cất ở áp suất khí quyển.

- TCVN 2703 : 2007 (ASTM D 2699-06a) Xác định trị số ốctan nghiên cứu cho nhiên liệu động cơ đánh lửa.

- TCVN 3166 : 2008 (ASTM D 5580-02) Xăng - Xác định benzen, toluen, etylbenzen, p/m-xylen, o-xylen, chất thơm C9 và nặng hơn, và tổng các chất thơm - Phương pháp sắc ký khí.

- TCVN 3172 : 2008 (ASTM D 4294-06) Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang tán xạ năng lượng tia X.

- TCVN 6022 : 2008 (ISO 3171-88) Chất lỏng dầu mỏ - Lấy mẫu tự động trong đường ống.



  • TCVN 6593 : 2006 (ASTM D 381-04) Nhiên liệu lỏng - Xác định hàm lượng nhựa bằng phương pháp bay hơi.

  • TCVN 6594 : 2007 (ASTM D 1298-05) Dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối, hoặc khối lượng API - Phương pháp tỷ trọng kế.

  • TCVN 6701 : 2007 (ASTM D 2622-05) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang tán xạ tia X.

  • TCVN 6703 : 2006 (ASTM D 3606-04a) Xăng máy bay và xăng ô tô thành phẩm - Xác định benzen và toluen bằng phương pháp sắc ký khí.

  • TCVN 6704 : 2008 (ASTM D 5059-03e1) Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng chì bằng phổ tia X.

  • TCVN 6778 : 2006 (ASTM D 525-05) Xăng - Phương pháp xác định độ ổn định oxy hoá (Phương pháp chu kỳ cảm ứng).

  • TCVN 7023 : 2007 (ASTM D 4953-06) Xăng và hỗn hợp xăng oxygenat - Phương pháp xác định áp suất hơi (Phương pháp khô).

  • TCVN 7143 : 2006 (ASTM D 3237-02) Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng chì bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử.

  • TCVN 7330 : 2007 (ASTM D 1319-03e1) Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Phương pháp xác định các loại hydrocacbon bằng hấp phụ chỉ thị huỳnh quang.

  • TCVN 7331 : 2008 (ASTM D 3831-06) Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng mangan bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử.

  • TCVN 7332 : 2006 (ASTM D 4815-04) Xăng - Xác định hợp chất MTBE, ETBE, TAME, DIPE, rượu tert-amyl và rượu từ C1 đến C4 bằng phương pháp sắc ký khí.

  • TCVN 7759 : 2008 (ASTM D 4176-04e1) Nhiên liệu chưng cất - Xác định nước tự do và tạp chất dạng hạt (Phương pháp quan sát bằng mắt thường).

  • TCVN 7760 : 2008 (ASTM D 5453-06) Hydrocacbon nhẹ, nhiên liệu động cơ đánh lửa, nhiên liệu động cơ điêzen và dầu động cơ - Phương pháp xác định tổng lưu huỳnh bằng huỳnh quang tử ngoại.

  • ASTM D 2700 Standard test method for motor octane number of spark-ignition engine fuel (Phương pháp xác định trị số ốc tan môtơ cho nhiên liệu động cơ đánh lửa).

  • ASTM D 4052 Standard test method for density and relative density of liquids by digital density metter (Phương pháp xác định khối lượng riêng và khối lượng riêng tương đối của dầu mỏ dạng lỏng bằng máy đo khối lượng riêng kỹ thuật số).

  • ASTM D 5191 Standard test method for vapor pressure of petroleum products (Mini method). [Phương pháp xác định áp suất hơi của sản phẩm dầu mỏ (Phương pháp mini)].

  • ASTM D 6296 Standard test method for total olefins in spark-ignition engine fuels by multidimensional gas chromatography (Phương pháp xác định tổng lượng các olefin trong nhiên liệu động cơ đánh lửa bằng sắc ký khí đa chiều).

3.2.2. Nhiên liệu điêzen: Các chỉ tiêu của Nhiên liệu điêzen quy định tại mục 2.1.2 của Quy chuẩn kỹ thuật này được xác định theo các phương pháp sau:

  • TCVN 2690:2007 (ASTM D 482-03) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng tro.

  • TCVN 2693:2007 (ASTM D 93-06) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp cháy bằng thiết bị thử cốc kín Pensky-Martens.

  • TCVN 2694:2007 (ASTM D 130-04e1) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định độ ăn mòn đồng bằng phép thử tấm đồng.

  • TCVN 2698:2007 (ASTM D 86-05) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định thành phần cất ở áp suất khí quyển.

  • TCVN 3171:2007 (ASTM D 445-06) Chất lỏng dầu mỏ trong suốt và không trong suốt - Phương pháp xác định độ nhớt động học (và tính toán độ nhớt động lực).

  • TCVN 3172:2008 (ASTM D 4294-06) Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang tán xạ năng lượng tia X.

  • TCVN 3180:2007 (ASTM D 4737-04) Nhiên liệu điêzen - Phương pháp tính toán chỉ số xêtan bằng phương trình bốn biến số.

  • TCVN 3753:2007 (ASTM D 97-05a) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm đông đặc.

  • TCVN 3891:1984 Sản phẩm dầu mỏ - Đóng rót, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản.

  • TCVN 6324:2006 ASTM (D 189-05) Sản phẩm dầu mỏ - Xác định cặn cácbon - Phương pháp Conradson.

  • TCVN 6594:2007 (ASTM D 1298-05) Dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối, hoặc khối lượng API - Phương pháp tỷ trọng kế.

  • TCVN 6608:2006 (ASTM D 3828-05) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp cháy cốc kín bằng thiết bị thử có kích thước nhỏ.

  • TCVN 6701:2007 (ASTM D 2622-05) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang tán xạ tia X.

  • TCVN 7630:2007 (ASTM D 613-05) Nhiên liệu điêzen - Phương pháp xác định trị số xê tan.

  • TCVN 7758:2007 (ASTM D 6079-04e1) Nhiên liệu điêzen - Phương pháp đánh giá độ bôi trơn bằng thiết bị chuyển động khứ hồi cao tần (HFRR).

  • TCVN 7760:2008 (ASTM D 5453-06) Hydrocacbon nhẹ, nhiên liệu động cơ đánh lửa, nhiên liệu động cơ điêzen và dầu động cơ - Phương pháp xác định tổng lưu huỳnh bằng huỳnh quang tử ngoại.

  • ASTM D 4052 Standard test method for density and relative density of liquids by digital density metter (Phương pháp xác định khối lượng riêng và khối lượng riêng tương đối của dầu mỏ dạng lỏng bằng máy đo khối lượng riêng kỹ thuật số).

  • ASTM D 4530 Standard test method for determination of carbon residue (Micro method). [Phương pháp xác định cặn cacbon (Phương pháp micro)].

  • ASTM D 5950 Standard test method for pour point of petroleum products (Automatic tilt method) [Phương pháp xác định điểm đông đặc của sản phẩm dầu mỏ (Phương pháp nghiêng tự động)].

3.2.3. Nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không Jet A1: Các chỉ tiêu của Nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không Jet A1 quy định tại mục 2.1.3 của Quy chuẩn kỹ thuật này được xác định theo các phương pháp sau:

  • TCVN 2685 (ASTM D 3227) Xăng, dầu hỏa, nhiên liệu tuốc bin hàng không và nhiên liệu chưng cất  Xác định lưu huỳnh (thiol mercaptan) (phương pháp chuẩn độ điện thế).

  • TCVN 2694 (ASTM D 130) Sản phẩm dầu mỏ  Phương pháp phát hiện độ ăn mòn đồng theo độ xỉn của tấm đồng.

  • TCVN 2698 (ASTM D 86) Sản phẩm dầu mỏ  Phương pháp xác định thành phần cất ở áp suất khí quyển.

  • TCVN 2708 (ASTM D 1266) Sản phẩm dầu mỏ  Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh (Phương pháp đốt đèn).

  • TCVN 3171 (ASTM D 445) Sản phẩm dầu mỏ lỏng và không trong suốt – Phương pháp xác định độ nhớt động học (tính toán độ nhớt động lực).

  • TCVN 3891 Sản phẩm dầu mỏ  Đóng rót, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản.

  • TCVN 4354 (ASTM D 156) Sản phẩm dầu mỏ  Xác định màu Saybolt (Phương pháp so màu Saybolt).

  • TCVN 6593 (ASTM D 381) Nhiên liệu lỏng  Phương pháp xác định hàm lượng nhựa thực tế  Phương pháp bay hơi.

  • TCVN 6594 (ASTM D 1298) Dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng  Phương pháp xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối (tỷ trọng) hoặc trọng lượng API  Phương pháp tỷ trọng kế.

  • TCVN 6608 (ASTM D 3828) Sản phẩm dầu mỏ  Phương pháp xác định điểm chớp cháy cốc kín bằng thiết bị thử có kích thước nhỏ.

  • TCVN 6609 (ASTM D 2624) Nhiên liệu chưng cất và nhiên liệu hàng không  Phương pháp xác định độ dẫn điện.

  • TCVN 6701 (ASTM D 2622) Sản phẩm dầu mỏ  Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh bằng phổ tia X.

  • TCVN 6777 (ASTM D 4057) Sản phẩm dầu mỏ  Phương pháp lấy mẫu thủ công.

  • TCVN 7170 (ASTM D 2386) Nhiên liệu hàng không  Phương pháp xác định điểm băng.

  • TCVN 7272 (ASTM D 3948) Nhiên liệu tuốc bin hàng không – Phương pháp xác định trị số tách nước bằng máy đo loại xách tay (Separometer).

  • TCVN 7330 (ASTM D 1319) Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng – Phương pháp xác định hydrocacbon bằng hấp phụ chỉ thị huỳnh quang.

  • TCVN 7418 (ASTM D1322) Nhiên liệu tuốc bin hàng không  Phương pháp xác định chiều cao ngọn lửa không khói.

  • TCVN 7419 (ASTM D 3242) Nhiên liệu tuốc bin hàng không  Phương pháp xác định axit tổng.

  • TCVN 7485 (ASTM D 56) Sản phẩm dầu mỏ – Phương pháp xác định điểm chớp cháy bằng thiết bị thử cốc kín Tag.

  • TCVN 7486 (ASTM D 4952) Sản phẩm dầu mỏ – Phương pháp phân tích định tính hợp chất lưu huỳnh hoạt tính trong nhiên liệu và dung môi (Doctor Test).

  • TCVN 7487 (ASTM D 3241) Nhiên liệu tuốc bin hàng không – Phương pháp xác định độ ổn định ôxy hoá nhiệt (Qui trình JFTOT).

  • TCVN 7760 (ASTM D 5453) Hydrocacbon nhẹ, nhiên liệu động cơ đánh lửa, nhiên liệu động cơ điêzen, dầu động cơ  Phương pháp xác định tổng lưu huỳnh bằng huỳnh quang tử ngoại.

  • TCVN 7989 (ASTM D 1840) Nhiên liệu tuốc bin hàng không  Xác định hydrocacbon naphtalen  Phương pháp quang phổ tử ngoại.

  • ASTM D 1655 Standard specification for aviation turbine fuels (Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật đối với nhiên liệu tuốc bin hàng không).

  • ASTM D 2887 Standard test method for boiling range distribution of petroleum fraction by gas chromatography (Phương pháp xác định dải sôi của phân đoạn dầu mỏ bằng sắc ký khí).

  • ASTM D 3338 Standard test method for estimation of net heat of combustion of aviation fuels (Phương pháp tính toán nhiệt lượng riêng thực của nhiên liệu hàng không).

  • ASTM D 4052 Standard test method for density and relative density of liquids by digital density meter (Phương pháp xác định khối lượng riêng và khối lượng riêng tương đối của các chất lỏng bằng đồng hồ đo khối lượng riêng).

  • Каталог: noidung -> tintuc -> Lists -> DuThaoVBPL -> Attachments
    Lists -> 1. Tài sản bán đấu giá
    Lists -> Triển khai thực hiện Nghị Quyết số 107/2015 của Quốc hội về thực hiện chế định Thừa phát lại
    Lists -> Ngày 10 tháng 12 năm 2015 Tỉnh ủy Hậu Giang ký ban hành Chỉ thị số 05-ct/tu về việc nâng cao ý thức trách nhiệm, rèn luyện đạo đức, tác phong; xây dựng lề lối làm việc khoa học, hiệu quả; công khai, dân chủ. NỘi dung của chỉ thị
    Lists -> QuyếT ĐỊnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
    Lists -> BỘ TƯ pháp tổng cục thi hành án dân sự
    Lists -> Thuyết minh đỀ TÀi nghiên cứU Ứng dụNG
    Lists -> Thuyết minh1 ĐỀ Án khoa học cấp quốc gia
    Lists -> Stt tên gói thầu Hình thức lựa chọn nhà thầu
    Attachments -> BỘ TÀi chính số: /TTr-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

    tải về 371.45 Kb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương