Qcvn : 2013/btc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về BẢo quản xăNG, DẦu dự trữ quốc gia



tải về 371.45 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích371.45 Kb.
#5369
1   2   3
ASTM D 4294 Standard test method for sulfur in petroleum and petroleum products by energy-dispersive X-Ray fluorescence spectrometry (Phương pháp xác định lưu huỳnh trong dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ bằng phổ huỳnh quang tán xạ tia-X).

  • ASTM D 4809 Standard test method for heat of combustion of liquid hydrocarbon fuels by bomb calorimeter (Precision method) [Phương pháp xác định nhiệt lượng của hydrocacbon lỏng bằng bom nhiệt lượng (Phương pháp độ chụm)].

  • ASTM D 5001 Standard test method for measurement of lubricity of aviation turbine fuels by the ball-on-cylinder lubricity evaluator [Phương pháp xác định tính bôi trơn của nhiên liệu tuốc bin hàng không (đánh giá độ bôi trơn của viên bi trong xi lanh. BOCLE)].

  • ASTM D 5006 Standard test method for measurement of fuel system icing inhibitors (ether type) in aviation fuels [Phương pháp xác định phụ gia ức chế đóng băng trong hệ thống nhiên liệu (loại ete) của nhiên liệu tuốc bin hàng không].

  • ASTM 5452 Standard test method for particulate contamination in aviation fuels by laboratory filtration (Phương pháp xác định nhiễm bẩn tạp chất dạng hạt trong nhiên liệu hàng không bằng phương pháp lọc trong phòng thí nghiệm).

  • ASTM D 5972 Standard test method for freezing point of aviation fuels (Automatic phase transition method) (Xác định điểm băng của nhiên liệu tuốc bin hàng không (Phương pháp chuyển pha tự động).

  • ASTM D 6045 Standard test method for color of petroleum products by the automatic Tristimulus method (Phương pháp xác định màu của sản phẩm dầu mỏ bằng phương pháp Tristimulus).

  • ASTM D 6379 Standard test method for determination of aromatic hydrocarbon types in aviation fuels and petroleum distillates  High performance liquid chromatography method with refractive index detection (Phương pháp xác định hàm lượng hydrocacbon thơm trong nhiên liệu hàng không và các sản phẩm chưng cất dầu mỏ  Phương pháp sắc ký lỏng cao áp có phát hiện bằng chỉ số khúc xạ).

  • ASTM D 7153 Standard test method for freezing point of aviation fuels (Automatic laser method) (Xác định điểm băng của nhiên liệu hàng không – Phương pháp laze tự động).

  • ASTM D 7154 Standard test method for freezing point of aviation fuels (Automatic fibre optical method) (Xác định điểm băng của nhiên liệu hàng không – Phương pháp sợi quang tự động).

  • IP 16 Petroleum products  Determination of the freezing point of aviation fuels (Sản phẩm dầu mỏ  Phương pháp xác định điểm băng của nhiên liệu hàng không)

  • IP 30 Detection of mercaptans, hydrogen sulfide, elemental sulfur and peroxides  Doctor Test method (Phát hiện mercaptan, hydro sulfua, lưu huỳnh nguyên tố và peroxit  Phương pháp Doctor Test).

  • IP 57 Petroleum products  Determination of the smoke point of kerosene (Sản phẩm dầu mỏ  Phương pháp xác định chiều cao ngọn lửa không khói của dầu hoả).

  • IP 71 Petroleum products  Transparent and opaque liquids  Determination of kinematic viscosity and calculation of dynamic viscosity (Sản phẩm dầu mỏ  Chất lỏng trong suốt và không trong suốt  Phương pháp xác định độ nhớt và tính toán độ nhớt động).

  • IP 123 Petroleum products  Determination of distilation characteristics at atmospheric pressure (Sản phẩm dầu mỏ  Phương pháp xác định thành phần cất tại áp suất khí quyển).

  • IP 154 Petroleum products  Corrosiveness to copper _ Copper strip test (Sản phẩm dầu mỏ  Ăn mòn đồng  Phép thử mảnh đồng).

  • IP 156 Determination of hydrocarbon types in petroleum products  Fluorescent indicator adsorption method (Xác định loại hydrocacbon trong sản phẩm dầu mỏ  Phương pháp hấp phụ chỉ thị huỳnh quang).

  • IP 160 Crude petroleum and liquid petroleum products  Laboratory determination of density _ Hydrometer method (Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng và dầu thô  Xác định khối lượng riêng trong phòng thử nghiệm  Phương pháp Hydrometer).

  • IP 170 Petroleum products and other liquids  Determination of flash point  Abel closed cup method (Sản phẩm dầu mỏ và chất lỏng khác  Xác định điểm chớp cháy  Phương pháp cốc kín Abel).

  • IP 274 Petroleum products  Aviation and distillate fuels _ Determination of electrical conductivity (Sản phẩm dầu mỏ  Nhiên liệu chưng cất và nhiên liệu hàng không  Xác định độ dẫn điện).

  • IP 323 Petroleum products  Determination of thermal oxidation stability of gas turbine fuels _ JFTOT method (Sản phẩm dầu mỏ  Xác định độ ổn định ôxy hoá nhiệt của nhiên liệu tuốc bin hàng không  Phương pháp JFTOT).

  • IP 336 Petroleum products – Determination of sulphur content – Energy-dispersive-X-Ray fluorescence method (Sản phẩm dầu mỏ – Xác định lưu huỳnh  Phương pháp phổ huỳnh quang tán xạ tia-X).

  • IP 342 Petroleum products  Determination of thiol (mercaptan) sulfur in light and middle distillate fuels _ Potentiometric method (Sản phẩm dầu mỏ  Xác định lưu huỳnh mercaptan trong nhiên liệu chưng cất nhẹ và trung bình  Phương pháp điện thế).

  • IP 354 Determination of the acid number of aviation turbine fuels _ Colour-indicator titration method (Xác định trị số axít của nhiên liệu tuốc bin hàng không  Phương pháp chuẩn độ bằng chỉ thị màu).

  • IP 365 Crude petroleum and petroleum products  Determination of density _ Oscillating U-tube method (Sản phẩm dầu mỏ và dầu thô  Xác định khối lượng riêng  Phương pháp rung ống chữ U).

  • IP 406 Petroleum products  Determination of boiling range distribution by gas chromatography (Sản phẩm dầu mỏ  Phương pháp xác định dải sôi bằng sắc ký khí).

  • IP 423 Determination of particulate contaminant in aviation turbine fuels by laboratory filtration (Xác định chất nhiễm bẩn dạng hạt trong nhiên liệu tuốc bin hàng không bằng phương pháp lọc trong phòng thử nghiệm).

  • IP 424 Determination of fuel system icing inhibitor content of aviation turbine kerosenes by high performance liquid chromatography (Xác định hàm lượng chất ức chế đóng băng trong hệ thống nhiên liệu của nhiên liệu tuốc bin hàng không bằng sắc ký lỏng cao áp).

  • IP 435 Determination of the freezing point of aviation turbine fuels by the automated phase transition method (Xác định điểm băng của nhiên liệu tuốc bin hàng không bằng phương pháp chuyển pha tự động).

  • IP 436 Determination of aromatic hydrocarbon types in aviation fuels and petroleum distillates _ High performance liquid chromatography with refractive index detection (Xác định hydrocacbon thơm trong nhiên liệu hàng không và các sản phẩm chưng cất dầu mỏ  Phương pháp sắc ký lỏng cao áp có phát hiện bằng chỉ số khúc xạ).

  • IP 523 Determination of flash point – Rapid equilibrium closed cup method (Xác định điểm chớp cháy – Phương pháp cốc kín cân bằng nhanh).

  • IP 528 Determination of the freezing point of aviation turbine fuels – Automated fibre optic method (Xác định điểm băng của nhiên liệu tuốc bin hàng không – Phương pháp quang sợi tự động).

  • IP 529 Determination of the freezing point of aviation fuels – Automatic laser method (Xác định điểm băng của nhiên liệu hàng không – Phương pháp laze tự động).

  • IP 540 Determination of existent gum content of aviation turbine fuel ­ Jet evaporation method (Xác định hàm lượng nhựa thực tế của nhiên liệu tuốc bin hàng không ­ Phương pháp bay hơi)

  • IP 564 Determination of the level of cleanliness of aviation turbine fuel – Laboratory automatic particle counter method (Xác định độ trong, sạch của nhiên liệu tuốc bin hàng không – Phương pháp tự động đếm hạt tạp chất trong phòng thí nghiệm).

  • IP 565 Determination of the level of cleanliness of aviation turbine fuels – Portable automatic particle counter method (Xác định độ trong, sạch của nhiên liệu tuốc bin hàng không – Phương pháp tự động đếm hạt tạp chất bằng máy xách tay).

  • DEF STAN 91 – 91 Turbine fuel, aviation kerosene type, Jet A-1 (Nhiên liệu tuốc bin, nhiên liệu hàng không dạng dầu hỏa, Jet A-1)


    4. CÔNG TÁC GIAO NHẬN VÀ BẢO QUẢN XĂNG DẦU

    4.1. Chuẩn bị cơ sở vật chất, nhân lực và vận chuyển

    4.1.1. Chuẩn bị cơ sở vật chất, nhân lực:

    - Dựa trên kế hoạch nhận hàng, các đơn vị nhận hàng phải tính toán cân đối, chuẩn bị đầy đủ đường ống, bể chứa, cầu cảng đảm bảo chất lượng, an toàn môi trường, phòng chống cháy nổ theo các quy định hiện hành cho công tác giao nhận.

    - Bể chứa, phương tiện đo phục vụ giao nhận phải có đầy đủ barem, chứng chỉ và còn trong thời gian hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

    - Niêm yết công khai sơ đồ công nghệ tại kho hàng. Hệ thống công nghệ phải được thường xuyên kiểm tra, đảm bảo công nghệ, van ống hoàn toàn kín trong điều kiện áp lực bơm thực tế cho phép.

    - Tuyến ống nhập phải cô lập đối với hệ thống công nghệ xuất khi nhập hàng.

    - Có đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân vận hành quy trình, tiếp nhận, bảo quản xăng, dầu đã được đào tạo chuyên môn phù hợp với từng vị trí công tác.

    4.1.2. Vận chuyển:

    - Sản phẩm dầu mỏ được vận chuyển bằng các đường ống chính, các phương tiện vận tải thuỷ, tàu hoả và ô tô phải bảo đảm giữ gìn chất lượng và số lượng sản phẩm được vận chuyển.

    - Cho phép bơm chuyển tiếp các sản phẩm dầu mỏ có cùng nguồn gốc (trừ nhiên liệu động cơ phản lực) trong đường ống dẫn chính bằng cách tiếp xúc trực tiếp hoặc sử dụng các vật ngăn cách.

    - Tất cả các toa xitec, ô tô xitec, toa tầu hoả, tàu và xà lan vận chuyển sản phẩm dầu mỏ phải do nơi giao hàng kẹp chì.

    4.2. Yêu cầu trong giao nhận, nhập kho

    - Chỉ được phép bơm nhập xăng dầu lên kho khi các bước kiểm tra giám định và chuẩn bị đạt yêu cầu.

    - Trước và trong khi bơm hàng, kho phải kiểm tra phẩm chất chủng loại xăng dầu cho phù hợp và thường xuyên theo dõi hàng, phòng ngừa sự cố tràn vãi, thủng, chảy, đặc biệt đối với các tầu, xà lan chở từ hai mặt hàng trở lên

    - Khi đang bơm hàng, nếu phát hiện có sự lẫn loại xăng dầu thì lập tức phải ngừng bơm, lập biên bản xác định rõ nguyên nhân, báo cáo lãnh đạo cấp trên để chỉ đạo, xử lý

    - Nghiêm cấm việc tự động đóng mở van ống công nghệ một cách tuỳ tiện trong khi giao nhận xăng dầu

    - Các phương tiện giao nhận, nhập kho phải chấp hành các nội quy của kho, cảng và thực hiện đầy đủ các thủ tục giao nhận.



    4.4. Công tác bảo quản, đảo hàng

    4.4.1. Yêu cầu chung về bảo quản:

    - Phải bảo quản mỗi loại sản phẩm dầu mỏ trong các phương tiện tồn chứa riêng đảm bảo giữ gìn tốt chất lượng, không được để chất bẩn, nước rơi vào sản phẩm.

    - Thường xuyên theo dõi tình trạng của bể, kiểm tra độ kín của các van, đặc biệt là các van chặn giữa các bể, đề phòng xăng dầu rò rỉ hoặc bị lẫn làm thay đổi về chất lượng.

    - Không được để xăng dầu bị nhiễm bẩn, lẫn nước, lẫn tạp chất.

    - Trình tự xúc rửa bể chứa để bảo quản xăng dầu phải tuân theo đúng hướng dẫn trong quy định xúc rửa bể chứa xăng dầu hiện hành.

    - Trong trường hợp các phương tiện tồn chứa bị sự cố, ngoài việc đo tính lại khối lượng xăng dầu thì đồng thời cũng phải lấy mẫu kiểm tra chất lượng xăng dầu tại phương tiện đó để xác định rõ nguyên nhân và xây dựng phương án khắc phục



    - Thực hiện chế độ đảo hàng theo yêu cầu của Nhà nước.

    - Khi phát hiện chất lượng hàng hóa bị xuống cấp trước thời gian đảo hàng, thì phải báo cáo với cơ quan chủ quản để thực hiện đảo hàng trước thời hạn.

    4.4.2. Công tác lấy mẫu, lưu mẫu:

    4.4.2.1. Phương pháp lấy mẫu:

    Phương pháp lấy mẫu tuân theo điều 3.1 của Quy chuẩn Kỹ thuật này

    4.4.2.2. Mẫu phân tích:

    a. Mẫu phân tích đầy đủ là mẫu:

    - Lấy từ phương tiện vận tải thuỷ chở xăng dầu.

    - Mẫu lấy tại bể (sau khi nhập).

    - Lấy từ bồn, bể lô hàng tồn chứa dự trữ theo định kỳ kiểm tra chất lượng quy định tại điều 4.4.2.4 của Quy chuẩn kỹ thuật này.

    - Mẫu lấy ở phương tiện nhìn bề ngoài không trong suốt, không đồng nhất, màu sắc khác hẳn với chia mẫu của nơi giao gửi kèm.

    - Mẫu sau pha chế, xử lý.

    b. Mẫu phân tích kiểm tra là mẫu:

    - Mẫu phân tích kiểm tra theo định kỳ quy định tại điều 4.4.2.4 của Quy chuẩn kỹ thuật này

    - Mẫu lấy từ bồn, bể có nghi vấn chất lượng bị giảm sút.

    - Mẫu đầu ống nhập khi bơm nhập xăng dầu lên bồn bể chứa.

    4.4.2.3. Phiếu kiểm tra chất lượng, mẫu lưu và lưu mẫu:

    a. Phiếu kiểm tra chất lượng:

    - Khi nhận hàng, kho nhận hàng phải yêu cầu đơn vị giao hàng bàn giao đầy đủ phiếu kiểm tra chất lượng hàng hoá, mẫu lưu kèm theo.

    - Phải tiến hành kiểm tra chất lượng xăng dầu theo đúng định kỳ quy định tại điều 4.4.2.5 của Quy chuẩn kỹ thuật này Kết quả kiểm tra phải được ghi vào sổ theo dõi chất lượng xăng dầu trong quá trình tồn chứa, hoặc lập phiếu kiểm tra chất lượng cho từng lần kiểm tra. Nếu không có phòng thử nghiệm thì lấy mẫu gửi đi kiểm tra.

    b. Mẫu lưu và lưu mẫu:

    - Định lượng mẫu lưu cho từng loại sản phẩm hàng hoá: quy định tại điều 4.4.2.4 của Quy chuẩn kỹ thuật này

    - Các mẫu lưu phải ghi rõ, ngày, tháng, có chữ ký của người có trách nhiệm, được niêm phong kẹp chì bằng vật liệu thích hợp, chứa trong chai chứa được làm từ vật liệu phù hợp (có nút kín, chống bay hơi), đặt để tại các vị trí dễ quan sát nhưng không bị tác động của ánh sáng mặt trời (không quá sáng).

    - Thời gian lưu mẫu: phải lưu cho tới khi lô hàng đó được xuất bán hết.

    4.4.2.4. Định lượng mẫu phân tích và mẫu lưu:

    Tên Sản Phẩm

    Phân tích kiểm tra (lít)

    Phân tích đầy đủ (lít)

    Mẫu lưu (lít)

    Xăng không chì

    0,7

    2,0

    2,0

    Nhiên liệu Điêzen

    0,7

    2,0

    2,0

    Nhiên liệu dùng cho máy bay dân dụng Jet A-1

    0,7

    2,0

    2,0

    4.4.3. Thời hạn đảo hàng, thời gian định kỳ kiểm tra và các chỉ tiêu chất lượng xăng dầu cần kiểm tra định kỳ:

    4.4.3.1. Thời hạn đảo hàng và định kỳ kiểm tra chất lượng xăng dầu

    Nếu không có quy định bắt buộc nào về thời gian tồn chứa, đảo hàng thì thời gian tồn chứa tối đa cho các loại nhiên liệu, và thời gian định kỳ kiểm tra chất lượng xăng dầu trong kho được quy định như sau:


    Tên Sản Phẩm

    Thời hạn tồn chứa (tháng)

    Phân tích kiểm tra (tháng)

    Phân tích đầy đủ (tháng)

    Xăng không chì

    6

    3

    6

    Nhiên liệu Điêzen

    12 – 18 tháng nếu nhiệt độ môi trường khoảng 200C

    6

    12

    6 – 12 tháng nếu nhiệt độ môi trường cao hơn 30 0C

    3

    6

    Nhiên liệu dùng cho máy bay dân dụng Jet A-1










    Trường hợp chưa đến thời gian đảo hàng, nhưng trong các kỳ kiểm tra phát hiện thấy có dấu hiệu xăng dầu kém chất lượng thì phải có báo cáo về đơn vị chủ quản xin ý kiến chỉ đạo, giải quyết.

    4.4.3.2. Các chỉ tiêu chất lượng cần kiểm tra trong các lần phân tích kiểm tra định kỳ: Các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm xăng dầu trong các lần phân tích kiểm tra định kỳ được quy định như sau:

    a. Đối với Phân tích kiểm tra:

    - Thời gian định kỳ kiểm tra: quy định tại mục 4.4.3.1 của Quy chuẩn kỹ thuật này.

    - Các chỉ tiêu chất lượng cần kiểm tra đối với từng mặt hàng sản phẩm xăng dầu như sau:

    Tên các loại xăng dầu

    Tên các chỉ tiêu kỹ thuật cần kiểm tra

    Ghi chú

    1. Xăng không chì

    - Khối lượng riêng tại 150C

    - Thành phần chưng cất

    - Độ ổn định oxy hoá

    - Hàm lượng nhựa thực tế

    - Áp suất hơi Reid




    2 - Nhiên liệu Điêzen

    - Hàm lượng nước

    - Nhiệt độ chớp cháy

    - Khối lượng riêng




    3 - Nhiên liệu dùng cho máy bay dân dụng Jet A1







    b. Đối với Phân tích đầy đủ:

    - Thời gian định kỳ kiểm tra: quy định tại mục 4.4.3.1 của Quy chuẩn Kỹ thuật này.

    - Các chỉ tiêu chất lượng cần kiểm tra đối với từng mặt hàng sản phẩm xăng dầu như sau:

    Tên các loại xăng dầu

    Tên các chỉ tiêu kỹ thuật cần kiểm tra

    Ghi chú

    1. Xăng không chì

    Kiểm tra toàn bộ các chỉ tiêu quy định tại mục 2.2.1 của Quy chuẩn kỹ thuật này




    2 - Nhiên liệu Điêzen

    Kiểm tra toàn bộ các chỉ tiêu quy định tại mục 2.2.2 của Quy chuẩn kỹ thuật này




    3 - Nhiên liệu dùng cho máy bay dân dụng Jet A-1

    Kiểm tra toàn bộ các chỉ tiêu quy định tại mục 2.2.3 của Quy chuẩn kỹ thuật này




    4.5 Công tác kiểm tra

    - Trong quá trình sử dụng, phải định kỳ đo mức sản phẩm dầu mỏ, lượng nước đáy và kiểm tra tình trạng của bể, bề mặt ngoài của bồn bể, đường ống, van và các thiết bị, phụ kiện khác, hào rãnh xung quanh của từng bể.

    - Khi phát hiện thấy mức xăng dầu giảm nhiều, nước tích tụ ở đáy tăng lên nhiều trong một khoảng thời gian ngắn hoặc có hiện tượng rò rỉ, xuất hiện các vết nứt, gẫy, các thiết bị gặp sự cố, hỏng hóc phải tìm nguyên nhân và tiến hành sửa chữa kịp thời.

    - Định kỳ kiểm tra hệ thống chống ăn mòn điện hoá của bồn và đường ống.



    4.6 Xuất hàng

    - Khi có lệnh xuất hàng, thủ kho phải chuẩn bị đủ hồ sơ, sổ sách, chứng từ của lô hàng

    - Báo cáo thực trạng chất lượng của lô hàng với thủ trưởng của đơn vị

    - Trước khi xuất hàng, cần tiến hành tháo sản phẩm dầu mỏ cũ khỏi thiết bị vận chuyển.



    - Chỉ được sử dụng các ống sạch để bơm rót sản phẩm dầu mỏ

    + Trường hợp bơm chuyển một loại sản phẩm dầu mỏ sau khi đóng rót một loại sản phẩm dầu mỏ khác, phải bơm đẩy phần đầu tiên bị pha lẫn của sản phẩm vào phương tiện chứa sản phẩm cùng loại sao cho chất lượng của sản phẩm không bị giảm đi do sự pha thêm này

    + Riêng đối với nhiên liệu phản lực phải bơm theo đường ống riêng.

    - Khi giao sản phẩm dầu mỏ, các đơn vị cung ứng xăng dầu phải gửi kèm theo mỗi lô hàng một giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng sản phẩm. Trong trường hợp sản phẩm dầu mỏ được chở bằng phương tiện vận tải thuỷ phải gửi kèm theo mẫu sản phẩm dầu mỏ lấy từ tầu.

    5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ

    5.1. Việc kiểm tra thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng xăng, dầu tại phòng thử nghiệm chất lượng xăng dầu được nhà nước công nhận.

    5.2. Chứng nhận, công bố hợp quy, dấu hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp

    5.2.1. Xăng, dầu để dự trữ quốc gia phải được chứng nhận hợp quy phù hợp với các quy định tại mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này. Việc chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định tiến hành tại Việt Nam theo phương thức thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa hoặc do tổ chức chứng nhận hợp quy trong và ngoài nước được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định.

    5.2.2. Xăng, dầu để dự trữ quốc gia phải được gắn dấu hợp quy. Chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, dấu hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại khoản 5.2.1 mục này thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

    6. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    6.1. Các công ty, tổ chức, cá nhân có tồn chứa, cung cấp các sản phẩm xăng dầu thuộc hàng dự trữ quốc gia phải tuân thủ các quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật này.

    6.2. Cơ quan chức năng kiểm tra theo các quy định hiện hành đối với việc tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật này.

    6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    7.1. Bộ Công Thương trong phạm vi, trách nhiệm hướng dẫn và phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.

    7.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo văn bản mới./.

    ________________________


    TÀI LIỆU THAM KHẢO

    1.http://www.nmenv.state.nm.us/ust/documents/OperationandMaintenanceRequirementsforPetroleumStoragetankSystems.pdf



    2. http://www.grounds-mag.com/well_grounded/2002_fuel/

    3. Automotive gasoline quality change during storage in buried tanks. I.V.Malaysheva and N.Nadayants

    4. Change in properties of hydrogenated fuels during prolonged storage

    5. Fuel News: Long term storage of diesel. Issued: February 7, 2002 by BP Australia limited

    6. Change in the Properties of Diesel Fuelduring Its Storage. R. T. Muoni.a, R. T. Jarviste, J. H. Soone, and H. J. Riisalu.ISSN 0361-5219, Solid Fuel Chemistry, 2007, Vol. 41, No. 3, pp. 188–192. © Allerton Press, Inc., 2007.

    7. Characteristics of the change in the properties of gasoline during storage. O. Burkhan and I. M. Kolesnikov. Chemistry and Technology of Fuels and Oils, Vol. 43, No. 4, 2007

    8. Storage and handling of dangerous goods. Issued by Department of Consumer and Employment Protection, 2008, Storage and handling of dangerous goods — code of practice: Resources Safety, Department of Consumer and Employment Protection, Western Australia, 112 pp.

    9. Operation & Maintenance Requirements for Petroleum Storage Tank Systems. New Mexico Environment Department - Petroleum Storage Tank Bureau

    10. The petroleum (quality control) act regulations (under section 19)

    The Petroleum (Quality Control) Regulations, 1990

    11. ИНСТРУКЦИЯ ПО КОНТРОЛЮ И ОБЕСПЕЧЕНИЮ СОХРАННОСТИ КАЧЕСТВА НЕФТЕПРОДУКТОВ НА ПРЕДПРИЯТИЯХ ТРУБОПРОВОДНОГО. ТРАНСПОРТА РД 153-39.4-034-98.

    13. Part 613 : Handling and storage of Petroleum (statutory authority: Environmental conservation Law, 17 – 0303 [3]; 17-1001, et seq)

    14. Chapter 3 Quality and Quality control

    15. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5307 : 2009. Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ – Yêu cầu thiết kế

    16. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3891 : 1984. Sản phẩm dầu mỏ - Đóng rót, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

    17. Tiêu chuẩn ngành TCN 16-1 : 2002. Nhiên liệu lỏng và dầu mỡ nhờn. Phần 1 : Nhiên liệu lỏng - Quản lý chất lượng

    18. Tiêu chuẩn ngành TCN 01 : 2000. Nhiên liệu dầu mỏ thể lỏng – Quy tắc giao nhận

    19. Quy chế Quản lý xăng dầu hàng dự trữ Nhà nước (ban hành theo quyết định số 31/2010/QĐ-TTg ngày 19/3/2010 của Thủ tướng Chính Phủ)



    1) 1 mm2/s = 1 cSt.

    2) 1 Pa = 7,50063 x 10-3 mm Hg.


    Каталог: noidung -> tintuc -> Lists -> DuThaoVBPL -> Attachments
    Lists -> 1. Tài sản bán đấu giá
    Lists -> Triển khai thực hiện Nghị Quyết số 107/2015 của Quốc hội về thực hiện chế định Thừa phát lại
    Lists -> Ngày 10 tháng 12 năm 2015 Tỉnh ủy Hậu Giang ký ban hành Chỉ thị số 05-ct/tu về việc nâng cao ý thức trách nhiệm, rèn luyện đạo đức, tác phong; xây dựng lề lối làm việc khoa học, hiệu quả; công khai, dân chủ. NỘi dung của chỉ thị
    Lists -> QuyếT ĐỊnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
    Lists -> BỘ TƯ pháp tổng cục thi hành án dân sự
    Lists -> Thuyết minh đỀ TÀi nghiên cứU Ứng dụNG
    Lists -> Thuyết minh1 ĐỀ Án khoa học cấp quốc gia
    Lists -> Stt tên gói thầu Hình thức lựa chọn nhà thầu
    Attachments -> BỘ TÀi chính số: /TTr-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

    tải về 371.45 Kb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  • 1   2   3




    Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
    được sử dụng cho việc quản lý

        Quê hương