Ví dụ minh họa: Sau khi xử lý thông tin mã hóa bằng số ta có dữ liệu sau (trong Excel)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
2
|
|
|
Trước tác
|
Sau tác
|
3
|
|
|
động (điểm)
|
động (điểm)
|
4
|
|
Câu 1
|
65
|
60
|
5
|
|
Câu 2
|
70
|
54
|
6
|
|
Câu 3
|
62
|
67
|
7
|
|
Câu 4
|
84
|
63
|
8
|
|
Câu 5
|
78
|
55
|
9
|
|
Câu 6
|
66
|
74
|
10
|
|
Câu 7
|
83
|
56
|
11
|
|
Câu 8
|
76
|
75
|
12
|
|
Câu 9
|
66
|
60
|
13
|
|
Câu 10
|
77
|
78
|
14
|
Giá trị TB
|
cột C đánh CT =average(C4:C13)
|
72,7
|
64,2
|
15
|
|
Cột D đánh CT =average(d4:d13)
|
|
|
16
|
Lệch GT-TB
|
Tại ô C16 đánh CT =C14-d14
|
8,5
|
|
17
|
Giá trị p
|
Tại ô C17 đánh CT =ttest(c4:c13,d4:d13,1,3)
|
0,029191
|
|
Theo kết quả của ví dụ , ta thấy giá trị p < 0,05 điều này chứng tỏ dữ liệu mà ta thu thập được là có giá trị , có ý nghĩa . Hay nói một cách khác là kết quả dữ liệu (số liệu) thu thập được không bị tác động của ngẫu nhiên và nó có giá trị đối với nội dung , giả thiết ta đang nghiên cứu . Nghĩa là nó có tính khách quan , dữ liệu mô tả chính xác nội hàm của đối tượng ta khảo sát . Các kết luận rút ra từ dữ liệu có tính phổ biến có tính qui luật có thể áp dụng được trong các đối tượng có điều kiện và hoàn cảnh tương đương .
2.2.3 Mức độ ảnh hưởng (ES) : Cho biết độ lớn ảnh hưởng của các tác động trong nghiên cứu . Để đánh giá ta thực hiện theo công thức sau :
Nếu kết quả : + SMD > 1 thì ảnh hưởng rất lớn , nghĩa là biện pháp của ta là rất tốt .
+ 0,8 SMD 1 ảnh hưởng lớn
+ 0,5 SMD 0,79 ảnh hưởng trung bình
+ 0,2 SMD 0,49 ảnh hưởng nhỏ
+ SMD < 0,2 ảnh hưởng rất nhỏ
Ví dụ minh họa : Với dữ liệu ví dụ trên ta có bảng trong Excel là :
|
A
|
B
|
C
|
D
|
2
|
|
|
Nhóm
|
Nhóm
|
3
|
|
|
đối chứng
|
T.Nghiệm
|
4
|
|
Câu 1
|
65
|
60
|
5
|
|
Câu 2
|
70
|
54
|
6
|
|
Câu 3
|
62
|
67
|
7
|
|
Câu 4
|
84
|
63
|
8
|
|
Câu 5
|
78
|
55
|
9
|
|
Câu 6
|
66
|
74
|
10
|
|
Câu 7
|
83
|
56
|
11
|
|
Câu 8
|
76
|
75
|
12
|
|
Câu 9
|
66
|
60
|
13
|
|
Câu 10
|
77
|
78
|
14
|
Giá trị TB
|
Cột C đánh CT =average(C4:C13)
|
72.7
|
64.2
|
15
|
|
Cột D đánh CT =average(d4:d13)
|
|
|
16
|
Độ lệch chuẩn
|
Tại ô C16 đánh CT =stdev(c4:c13)
|
7.902883
|
8.84182
|
Tại ô D16 đánh CT =stdev(d4:d13)
|
17
|
SMD
|
Tại ô C17 đánh CT =ttest(c14-d14)/c16
|
1.075557
|
|
Từ kết quả dữ liệu minh họa ta thấy SMD = 1,075557 > 1 , vậy mức độ ảnh hưởng của tác động mà ta đưa ra trong giải pháp nghiên cứu là có tính thực tiễn , có ý nghĩa đối với đề tài và ứng dụng trong hoạt động sư phạm .
2.2.4 Phép kiểm chứng Khi bình phương (Chi-square test)
+ Mục tiêu : Dùng để đánh giá mối liên hệ giữa nhóm (đối tượng) thực nghiệm với nhóm (đối tượng) đối chứng về tác dụng , kết quả của biện pháp tác động như thế nào ?
+ Điều kiên áp dụng : Dùng cho dữ liệu thu thập được thuộc loại dữ liệu rời rạc (không liên tục) . Ví dụ như loại dữ liệu : Đạt – Không đạt ; Tốt – Khá – T.Bình – Yếu – Kém ; Đỗ - Trượt ….
+ Cách làm : Truy cập vào địa chỉ http://people.ku.edu/~preacher/chisq/chisq.htm để lấy bảng tính Khi bình phương , rồi nhập dữ liệu vào bảng tính Khi bình phương . Sau đó kích chuột vào ô "Calculate" sẽ hiện kết quả. So sánh kết quả vừa nhận được ở ô"Calculate" (ký hiệu là p) với 0,001 .
Nếu : p 0,001 thì dữ liệu thu được là có ý nghĩa
P > 0,001 thì dữ liệu thu được không có ý nghĩa
Ví dụ minh họa : Sau khi xếp loại ta có dữ liệu của 2 đối tượng nghiên cứu như sau Nhóm đối chứng : Đỗ 17 , trượt 38 Nhóm thực nghiệm : Đỗ 108 , trượt 42
2.3 Liên hệ dữ liệu (tương quan dữ liệu)
Cách phân tích này giúp chúng ta nhìn nhận , đánh giá mối quan hệ , sự tương quan giưa các dữ liệu ; qua đó nhằm trả lời câu hỏi :
+ Mức độ tương quan của các dữ liệu như thế nào ?
+ Dữ liệu sau tác động có phụ thuộc vào dữ liệu trước tác động hay không ? Mức độ tác đọng , ảnh hưởng ?
+ Kết quả của nhóm đối chứng có tác động đến nhóm thực nghiệm hay không ? Mức độ tác động , ảnh hưởng ?
Có 2 cách xác định tương quan dữ liệu .
2.3.1 Phương pháp xác định hệ số tương quan :
Cách làm như sau : Trong bảng Excel tại ô cần xác định hệ số tương quan ta đánh công thức : =correl(array1,array2…) ; với array1 là vùng dữ liệu 1 cần so sánh , array2 là vùng dữ liệu 2 cần so sánh …
Sau khi có kết quả từ công thức (giá trị r) ta so sánh với bảng tham chiếu Hopkins sau :
Giá trị r
|
<0,1
|
0,1 - 0,3
|
0,3 - 0,5
|
0,5 - 0,7
|
0,7 - 0,9
|
0,9 - 1
|
Mức tương quan
|
Không đáng kể
|
Nhỏ
|
T.Bình
|
Lớn
|
Rất lớn
|
Gần hoàn hảo
|
Ví dụ minh họa : Lấy dữ liệu ở ví dụ trên thì bảng Excel như sau :
|
A
|
B
|
C
|
D
|
2
|
|
|
Nhóm
|
Nhóm
|
3
|
|
|
đối chứng
|
T.Nghiệm
|
4
|
|
Câu 1
|
65
|
60
|
5
|
|
Câu 2
|
70
|
54
|
6
|
|
Câu 3
|
62
|
67
|
7
|
|
Câu 4
|
84
|
63
|
8
|
|
Câu 5
|
78
|
55
|
9
|
|
Câu 6
|
66
|
74
|
10
|
|
Câu 7
|
83
|
56
|
11
|
|
Câu 8
|
76
|
75
|
12
|
|
Câu 9
|
66
|
60
|
13
|
|
Câu 10
|
77
|
78
|
14
|
Hệ số r
|
Tại ô C14 đánh CT =correl(C4:C13,D3:D14)
|
-0.09445
|
|
Với kết quả này ta thấy hệ số tương quan (r) = - 0,09445 <0,1 vậy kết luận sự tương quan giữa 2 nhóm là không đáng kể . Nghĩa là có sự khác biệt giữa 2 nhóm . Tuy nhiên hệ số chưa nói lên nhóm nào tác động (ảnh hưởng) đến nhóm nào . Song nếu kết quả trên là của cùng một nhóm trong đó một dữ liệu là trước tác động , một dữ liệu là sau tác động thì nó sẽ cho biết rằng có HS giỏi (đạt) lúc này lại chưa chắc giỏi (đạt) lúc khác và ngược lại , và do đó không thể khẳng định tác động của biện pháp mà ta đưa ra là tốt (có kết quả) hay không .
Nếu kết hợp với các kết quả phân tích trước : SMD = 1,076 > 1(mức ảnh hưởng của tác động lớn) , giá tri của kiểm chứng độc lập p = 0,02 0,5 (Tác động có ý nghĩa – Không chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên) thì ta có thể nói tác động của biện pháp trong đề tài nghiên cứu là có tác dụng và ứng dụng được vào thực tiễn .
Một ví dụ khác : Khi kiểm tra ngôn ngữ của 2 nhóm với các trường hợp : Điểm của môn ngôn ngữ , điểm trước tác động , điểm sau tác động ta có bảng Excel sau :
1
|
A
|
|
E
|
|
2
|
Tên HS
|
Nhóm Thực nghiệm
|
Tên
|
Nhóm đối chứng
|
3
|
Điểm N.Ngữ
|
Trước T.Động
|
Sau T.Động
|
HS
|
Điểm
N.Ngữ
|
Trước
T.Động
|
Sau
T.Động
|
4
|
A1
|
85
|
30
|
30
|
B1
|
75
|
29
|
30
|
5
|
A2
|
75
|
30
|
30
|
B2
|
76
|
29
|
29
|
6
|
A3
|
80
|
25
|
28
|
B3
|
72
|
25
|
24
|
7
|
A4
|
82
|
27
|
29
|
B4
|
84
|
28
|
20
|
8
|
A5
|
74
|
22
|
27
|
B5
|
75
|
22
|
25
|
9
|
A6
|
72
|
30
|
30
|
B6
|
80
|
30
|
30
|
10
|
A7
|
70
|
26
|
28
|
B7
|
70
|
26
|
28
|
11
|
A8
|
78
|
28
|
28
|
B8
|
74
|
28
|
28
|
12
|
A9
|
74
|
24
|
27
|
B9
|
78
|
24
|
22
|
13
|
A10
|
72
|
21
|
25
|
B10
|
75
|
20
|
21
|
14
|
A11
|
76
|
20
|
26
|
B11
|
73
|
20
|
21
|
15
|
A12
|
75
|
20
|
25
|
B12
|
76
|
18
|
20
|
16
|
A13
|
79
|
24
|
26
|
B13
|
73
|
23
|
21
|
17
|
A14
|
80
|
26
|
28
|
|
|
|
|
18
|
A15
|
75
|
22
|
27
|
|
|
|
|
19
|
|
Điểm N.Ngữ
với trước TĐ
|
KT N.Ngữ với sau TĐ
|
Trước T.Đ với sau TĐ
|
|
Điểm N.Ngữ
với trước TĐ
|
KT N.Ngữ
với sau TĐ
|
Trước T.Đ
với sau TĐ
|
20
|
Sự tương quan
|
0.317769333
|
0.317437393
|
0.934309309
|
|
0.310251
|
-0.15207
|
0.75550
|
21
|
Cách gõ CT để
có kết quả trên
|
=correl(B4:B18,C4:C18)
|
Đổi C thành D
|
Đổi B thành Đ
|
|
Đổi B=F; C=G
|
Đổi B=F ; C=H
|
Đổi B=F ; C=H
|
2.3.2 Phương pháp dùng biểu đồ phân tán
Phương pháp này vẽ đồ thị điểm . Mỗi một điểm trên đồ thị tương ứng với một dữ liệu
3. Thiết kế nghiên cứu với thống kê :
Giữa thống kê (bước 3&4) với thiết kế nghiên cứu (bước 2) có mối quan hệ khăng khít . Nhờ thống kê (thu thập dữ liệu , phân tích dữ liệu) mà ta sẽ xác định và lựa chọn được thiết kế nghiên cứu nào là đúng đắn và khoa học . Sự lựa chọn đó dựa vào việc so sánh , dữ liệu của 2 nhóm : Thực nghiệm và đối chứng , cụ thể như sau :
|
KT trước
tác động
|
Tác
động
|
KT sau
tác động
|
|
Nhóm NC
|
O1
|
X
|
O3
|
Kiểm chứng theo
cặp xác định mức
độ ảnh hưởng, hệ
số tương quan
|
Nhóm đối chứng
|
O2
|
|
O4
|
Kiểm chứng theo
cặp xác định mức
độ ảnh hưởng, hệ
số tương quan
|
|
Kiểm chứng độc
lập xác định mức
ảnh hường và sự tương quan không
sử dụng được)
|
|
Kiểm chứng độc
lập xác định mức
ảnh hường và sự
tương quan (không
sử dụng được)
|
|
Bước 5 VIẾT BÁO CÁO
1. Mục đích: Trình bày với nhà chức trách (cấp trên , ban thi đua , ban đánh giá …) những nội dung và kết quả nghiên cứu ; minh chứng , thuyết phục mọi người thấy được tính đúng đăn và tính hiệu quả của đề tài .
Báo cáo phải viết rất ngắn gọn , câu từ chính xác , súc tích dễ hiểu , lập luận chặt chẽ .
2. Nội dung : Tất cả báo cáo có tính khoa học đều phải có những nội dung cơ bản sau :
* Vấn đề nghiên cứu nảy sinh như thế nào ? Vì sao nó lại quan trọng ?
* Giải pháp cụ thể là gì ? Kết quả dự kiến ?
* Tác động nòa đã được thực hiện ? Trên đối tượng nào ? bằng cách nào ?
* Đo các kết quả bằng cách nào ? Độ tin cậy của phép đo ra sao ?
* Kết quả nghiên cứu cho thấy điều gì ? Vấn đề nghiên cứu đã được giải quyết chưa ?
* Có những kết luận và kiến nghị gì ?
3. Câu trúc:
(XEM THÊM Ở TỆP MẪU VIẾT BÁO CÁO)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |