PHẦn thực hành và CÂu hỏI Ôn tập lý thuyết bàI 1 : khái niệm mạng máy tíNH. Trả lời các câu hỏi dưới đây


Cách kết nối Internet theo dịch vụ của VNPT



tải về 456.1 Kb.
trang3/5
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích456.1 Kb.
#3672
1   2   3   4   5

Cách kết nối Internet theo dịch vụ của VNPT:


Hướng dẫn kết nối Internet trên PC, có hệ điều hành Windows XP.

Sau khi đã có modem kết nối qua đường điện thoại.
























Các bước tạo kết nối vào Internet

Cách kết nối Internet theo dịch vụ của EVN:


Hướng dẫn kết nối Internet trên PC, có hệ điều hành Windows XP.

Sau khi đã có modem kết nối qua đường điện thoại của EVN TELECOM.



1.CÀI ĐẶT CÁP DỮ LIỆU VỚI MÁY TÍNH:

-Nối cáp dữ liệu vào cổng COM máy tính.

-Cài đặt modem: Start / Setting / Control Panel / Phone and Modem Options. Chọn thẻ Modems

Nhấn Add… để cài đặt 1 Modem mới.

+Chọn “ Don’t detect my modem… “ . Bấm Next để tiếp tục.

+Trong cửa sổ Models, chọn Standard 19200 bps Modem. Bấm Next để tiếp tục.

+Trong mục Select ports, chọn cổng COM mà máy bạn nhận được. Bấm Next để tiếp tục.

+Bấm Finish để kết thúc việc cài đặt 1 Modem mới.

Lúc này trên màn hình bạn sẽ trở lại cửa sổ Phone and Modem Options. Bạn sẽ thực hiện các bước sau:

+Chọn vào Standard 19200 bps Modem, bấm Properties để tiếp tục.

+Trong thẻ Modem, chọn lại tốc độ là 115200 trong mục Maximum Port Speed

+Trong thẻ Advanced, nhập dòng lệnh “ at+crm=1 “ vào Extra Initialization Commands.

+Trong thẻ Diagnostics, bấm vào nút Query Modem để kiểm tra xem máy đã nhận được. Modem chưa. (Nếu bạn thấy xuất hiện thông báo trên khung Command thì máy đã nhận biết được Modem)

+Bấm OK để tiếp tục.

+Bấm OK để kết thúc việc cài đặt thông số cho Modem.

2.TẠO KẾT NỐI TRUY CẬP INTERNET:

-Thiết lập 1 kết nối Internet mới: Start / Setting / Control Panel / Network Connections. Bấm “ Create a new connections “ để tiếp tục. Lúc này màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ tạo kết nối bạn sẽ làm như sau:

+ Bấm Next để tiếp tục.

+ Có 4 lựa chọn, bạn chọn cái đầu tiên. Bấm Next để tiếp tục.

+ Có 3 lựa chọn, bạn chọn cái ở giữa. Bấm Next để tiếp tục.

+ Có 3 lựa chọn tiếp theo, bạn chọn cái đầu tiên. Bấm Next để tiếp tục.

+ Ở mục ISP Name bạn nhập vào tên (tùy ý) cho kết nối của bạn. Bấm Next để tiếp tục.

+ Ở mục Phone Number bạn nhập vào “ #777 “. Bấm Next để tiếp tục.

+ Ở mục user name và password bạn nhập vào :

user name : evntelecom

password : evntelecom

confirm password : evntelecom

Bấm Next để tiếp tục.

+ Đánh dấu lựa chọn vào ô “ Add a shortcut to this connections to my desktop “.

+ Bấm Finish để kết thúc việc thiết lập 1 kết nối Internet mới.

(LƯU Ý : Bạn không nên bấm vào Dial liền, nếu Dial liền thì máy bạn sẽ báo lỗi.)

-Chọn Properties. Trong thẻ General chọn Configure.

-Bạn chọn lại tốc độ là : 115200 , bấm OK để tiếp tục.

-Sau đó bấm Dial để thực hiện việc kết nối Internet. Sau khi thành công bạn có thể truy cập vào những trang WEB từ chương trình Internet Explorer.

(Sau tất cả các bước trên mà máy bạn vẫn báo lỗi 691,678 là do thuê bao chưa đăng ký truy cập Internet với nhà cung cấp dịch vụ, khi đó bạn có thể đến các cửa hàng để đăng ký lại.)



Các kỹ thuật tìm kiếm trên internet

Để tìm kiếm một thông tin trên mạng Internet thông thường cần thực hiện theo 4 bước:

1. Xác định nội dung thông tin cần tìm (cụ thể là các từ khóa, các tựa đề, các thuật ngữ) và đồng thời cần xác định loại thông tin cần tìm (ví dụ: hình ảnh, phim, trang web, …)

2. Xác định công cụ tìm kiếm thông tin

3. Thực hiện tìm kiếm thông tin

4. Lưu trữ thông tin vừa tìm được

Sau đây là các bước chính sau khi đã xác định nội dung thông tin cần tìm:
A. SỬ DỤNG CÔNG CỤ TÌM KIẾM

Có nhiều công cụ tìm kiếm trên mạng



  • Tìm theo chủ đề rộng:

    • Yahoo - www.yahoo.com

    • Lycos - www.lycos.com

    • Google - www.google.com

    • Internet Search Engines - http://library.albany.edu/internet/engines.html

    • Teoma - http://www.teoma.com




  • Tìm theo chủ đề hẹp

    • AltaVista - www.altavista.com

    • Excite - www.excite.com

    • Go (Infoseek) - http://www.go.com

    • Librarians’Index to the Internet - http://www.lii.org

    • Virtual Library - http://www.vlib.org




  • Tìm một khối lượng lớn tổng hợp nội dung

    • Metacrawler - http://www.metacrawler.com

    • Ask Jeeves - www.askjeeves.com

    • All the Web (Fast Search) - http://www.alltheweb.com

    • Ixquick.Com - http://ixquick.com

    • Vivisimo - http://www.vivisimo.com


Các công cụ tìm kiếm chuyên biệt: đây là các công cụ dùng để tìm kiếm các thông tin theo chuyên ngành cụ thể. Dưới đây là một vài ví dụ:

Informine: http://informine.ucr.edu

Đây là một thư viện ảo và các nguồn tham khảo chứa các thông tin hữu hiệu như các cơ sở dữ liệu, tạp chí điện tử, sách điện tử, các bảng tin, các danh mục dịch vụ, danh mục thẻ thư viện trực tuyến, các bài báo và các thư mục của các nhà nghiên cứu, …



Language Tools: http://www.itools.com/lang

Đây là các từ điển: từ điển đồng nghĩa, các bộ chuyển đổi ngôn ngữ. Công cụ này cho bản dịch nhanh các trang web sang 7 ngôn ngữ khác nhau



Research It! http://www.itools.com/research-it

Công cụ này giúp tìm người, bảng thông báo giá, bản đồ, dữ kiện, công cụ chuyển đổi tiền, giá cổ phiếu, mã quốc gia, v.v…



Search Engine Watch: Specially Search Engines: http://searchenginewatch.com/links/Specialty_Search_Engines

Bao gồm các loại công cụ tìm kiếm chuyên biệt


B. THỰC HIỆN TÌM KIẾM THÔNG TIN

Khi tìm kiếm thông tin đôi khi tìm thấy các kết quả sai lệch hoặc tìm thấy quá nhiều lựa chọn quanh chủ đề đang tìm. Vì thế, trong khi nhập các từ khóa vào các công cụ tìm kiếm cần dùng một số quy ước sau:



AND: hiển thị các tài liệu có chứa tất cả các từ khóa

OR: hiển thị những tài liệu có ít nhất một từ khóa

NOT: loại trừ từ khóa đó

Nếu thông tin tìm được quá nhiều, thì thêm AND vào giữa các từ khóa quan trọng nhất.

Nếu thông tin tìm được quá ít, thì thêm OR vào giữa các từ khóa


  • Sử dụng quy ước đơn giản hóa

Một số công cụ tìm kiếm cho phép chỉ rõ các từ khóa quan trọng nhất bằng cách thêm dấu + vào trước từ đó và ngược lại thêm dấu – trước những từ cần loại

Ví dụ: +X-Y+Z



  • Tìm kiếm các thông tin có chứa một cụm từ cụ thể

Để tìm kiếm các thông tin có một cụm từ chính xác, ta đặt cụm từ đó trong dấu ngoặc kép

Ví dụ: “ABCD” ; “World Trade Organization”



  • Dùng ký tự thay thế

Dùng dấu * để thay thế một nhóm ký tự chưa biết

Ví dụ: psy*

C. LƯU TRỮ THÔNG TIN

1. Lưu hình ảnh từ các trang Web


  • Nhấp chuột phải vào hình, chọn Save Picture As

  • Hiển thị hộp thoại Save Picture. Chọn thư mục cần lưu hình ảnh và đặt tên cho ảnh

  • Nhấp Save để lưu hình vào máy


2. Lưu âm thanh - phim từ các trang Web

  • Nhấp chuột phải vào hình, chọn Save Target As

  • Hiển thị hộp thoại Save As. Chọn thư mục cần lưu âm thanh hay phim và đặt tên

  • Nhấp Save để lưu hình vào máy

3. Lưu các địa chỉ website vào Favorites

Trong quá trình duyệt các thông tin trên net, nếu thấy các trang web hữu ích thì có thể lưu các địa chỉ này vào Favorites để lần sau vào tiếp mà không cần gõ địa chỉ chính xác vào

Trên cửa sổ trình duyệt Web, Internet Explorer; nhấn chọn Favorites/ Add to Favorites

Cần sắp xếp các website này theo chủ đề để tiện quản lý bằng cách tạo các folder khác nhau; ta bấm nút New Folder; gõ tên cho folder vừa tạo. Nhấn OK để hoàn tất việc tạo thư mục

Trong Create in chứa các folder đã tạo trong Favorites, chọn folder chứa địa chỉ trang web cần lưu, nhấn OK để hoàn tất
4. Chuyển các địa chỉ website trong Favorites từ máy này sang máy khác

Nếu ta thường tìm kiếm thông tin ở các máy khác nhau thì cần phải chuyển các địa chỉ website trong Favorites sang máy mà chúng ta sử dụng để không mất thời gian tìm kiếm lại các địa chỉ web mà ta đã tìm được

Trong Internet Explorer, chọn File/ Import and Export

Nhấn Next ở cửa sổ Import/ Export Wizard

Nhấn Export Favorites để xuất các folder trong favorites của máy; Import Favorites để nhập các folder vào Favorites của máy

Chọn folder chứa các địa chỉ cần xuất/ nhập vào máy

Nhấn Next, nhấn Finish để hoàn tất
5. Lấy lại các địa chỉ đã truy cập

Tất cả các trang web đã truy cập sẽ được lưu trữ trong History. Để lấy lại:

Trong Internet Explorer, nhấn nút History

Bên trái xuất hiện danh sách các địa chỉ theo tuần và ngày

Bấm vào địa chỉ trang web nào cần truy cập lại



KIỂM TRA GIỮA KỲ - HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM.

ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MẪU SỐ 1 (CÓ ĐÁP ÁN)

  1. Tầng nào trong mô hình OSI thực hiện gửi tín hiệu lên cáp?

A. Physical

B. Network

C. Data Link

D. Transport



  1. Bridge hoạt động tại tầng nào trong mô hình OSI?

A. Session

B. Data Link

C. Transport

D. Network


  1. Nhược điểm của mạng (cách thức quản lý tài nguyên) peer-to-peer?

A. Đòi hỏi chi phí đầu tư cao cho máy chủ

B. Đỏi hỏi chi phí đầu tư cao cho hệ điều hành mạng đặc dụng

C. Đòi hỏi phải có quản trị mạng

D. Không có độ an toàn-bảo mật cao


  1. Các địa chỉ IP cùng mạng con với địa chỉ 131.107.2.56/28?

A. từ 131.107.2.48 đến 131.107.2.63

B. từ 131.107.2.48 đến 131.107.2.6.2



C. từ 131.107.2.49 đến 131.107.2.62

D. từ 131.107.2.49 đến 131.107.2.63

E. từ 131.107.2.55 đến 131.107.2.126


  1. Tên gọi của mô hình tham chiếu 7 lớp?

A. ISO

B. OSI

C. OIS


D. IOS

  1. Địa chỉ IP 172.17.0.22/255. 255.255.240 thuộc mạng nào?

A. 127.0.0.1

B. 172.17.0.0

C. 172.17.0.21

D. 172.17.0.16

E. 255.255.255.240



  1. Chuẩn IEEE nào định nghĩa mạng dùng mô hình kết nối đường tròn (ring)?

A. 802.3

B. 802.5


C. 802.12

D. 802.11b



  1. Chữ cái “T” trong 100BASE-TX biểu diễn cho thông tin gì?

A. tốc độ truyền (Transmission speed)

B. bộ chuyển đổi tín hiệu đầu cuối (Terminal adapter)

C. cáp xoắn đôi (Twisted-pair cable)

D. tín hiệu truyền hai chiều (Twin direction signal)



  1. Chiều dài tối đa của một đoạn trong kiến trúc 1000Base-T?

A. 100 mét

B. 325 mét

C. 550 mét

D. 3 kilo-mét



  1. Địa chỉ nào dưới đây là địa chỉ tầng 2 (địa chỉ MAC)?

A. 192.201.63.251

B. 19-22-01-63-25

C. 0000.1234.FEG

D. 00-00-12-34-FE-AA


  1. Địa chỉ IP nào dưới đây nằm trong mạng 192.168.100.0/255.255.255.0 ?

A. 192.168.1.1

B. 192.167.100.10



C. 192.168.100.254

D. 192.168.100.255



  1. Mạng Ethernet nào cho phép thực hiện kết nối dài hơn 1km?

A. 10Base2

B. 10Base5



C. 10BaseT

D. 10BaseFX



  1. Thiết bị nào gửi gói dữ liệu tới tất cả các máy trên một đoạn LAN?

A. Hub

B. Router

C. Switch

D. Gateway



  1. Chuẩn IEEE 802.2 liên quan đến?

A. Định nghĩa tầng con (sublayer) Logical Link Control (LLC)

B. Token Ring

C. Định nghĩa tầng con (sublayer) Media Access Control (MAC)

D. Ethernet


  1. Địa chỉ mạng được gán tại tầng nào trong mô hình OSI ?

A. Session

B. Data Link

C. Presentation

D. Network


  1. Chiều dài tối đa một đoạn mạng (segment) trong 10Base-5 ?

A. 500 m

B. 100 m

C. 2000 m

D. 187 m


  1. Loại cáp nào được sử dụng trong kiến trúc 100BaseTX?

A. RG-58 Coax

B. RG-62 Coax



C. UTP CAT-3

D. UTP CAT-5

E. Telephone Twisted pair (TTP)


  1. 10Base-2 còn được gọi với tên gì?

A. Thicknet

B. Thinnet

C. unshielded twisted-pair

D. Category 3


  1. Mô hình kết nối (topology) chính của LAN là?

A. Star

B. Bus


C. Ring

D. Một trong những topology nói trên



  1. Tầng nào trong mô hình TCP/IP ứng với tầng mạng trong mô hình OSI?

A. Application

B. Transport



C. Internet

D. Network

E. Physical


  1. Giao thức nào được sử dụng để thông báo lỗi liên quan đến IP?

A. SMTP

B. ICMP

C. RTMP


D. SNMP

  1. Địa chỉ IP nào dưới đây thuộc địa chỉ lớp B?

A. 127.26.36.85

B. 211.39.87.100

C. 89.156.253.10

D. 191.123.59.5

E. 199.236.35.12



  1. Giao thức phân giải địa chỉ IP thành địa chỉ MAC?

A. DNS

B. ARP

C. NetBIOS

D. TCP


  1. Thứ tự của các tầng trong mô hình tham chiếu OSI?

A. Physical, Data Link, Network, Transport, System, Presentation, Application

B. Physical, Data Link, Network, Transport, Session, Presentation, Application

C. Physical, Data Link, Network, Transform, Session, Presentation, Application

D. Presentation, Data Link, Network, Transport, Session, Physical, Application


  1. Tầng nào trong mô hình OSI có nhiệm vụ chia dữ liệu thành các khung (frame) để truyền lên mạng?

A. Network

B. Data Link

C. Physical

D. Session



E. Transport

ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MẪU SỐ 2 (CÓ ĐÁP ÁN)

KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ INTERNET VÀ MẠNG

Câu 1: Internet là gì ?

a. Internet là mạng máy tính bao gồm: nhiều mạng của các tổ chức, quốc gia trên toàn thế giới.

b. Internet là mạng của các mạng.

c. Internet là công cụ hỗ trợ tìm kiếm thông tin hiện đại nhất.

d. Internet là 1 thiết bị điện tử hiện đại nhất.

Câu 2: World Wide Web được phát minh vào năm nào?

a. 1909


b. 1990

c. 1099


d. 1999

Câu 3: Mạng Intranet (mạng nội bộ) là:

a. Mạng cho phép một số đối tượng ngoài tổ chức truy cập.

b. Mạng cho phép toàn bộ các đối tượng ngoài tổ chức truy cập

c. Mạng dùng trong nội bộ tổ chức

d. Mạng dùng ngoài nội bộ tổ chức

Câu 4: Bluetooth là gì?

a. Công nghệ không dây cho phép truyền dữ liệu giữa các thiết bị không dây với tốc độ cao

b. Phạm vi: 100m

c. Tần số sóng: 2,4 GHz

d. Tốc độ truyền: 11 Mbps

Câu 5: Chỉ ra đâu là tên miền cấp 2:

a. gov.vn

b. tuoitre.com.vn

c. .com


d. google.com.vn

BẢO MẬT VÀ AN NINH MẠNG

Câu 1: Trojan là:

a. Là một chương trình máy tính có khả năng tự nhân bản và lan toả.

b. Là một chương trình nguy hiểm dùng để thâm nhập vào máy tính mà người sử dụng không hay biết.

c. Tự động gửi hàng loạt yêu cầu về server làm server quá tải.

d. Tạo ra những website bán hàng, bán dịch vụ “y như thật” trên mạng.

Câu 2: Mã hoá và giải mã gồm những phần cơ bản nào?

a. Văn bản nhập vào – plaintext.

b. Thuật toán mã hoá – Encryption.

c. Văn bản đã mã – ciphertext.

d. Giải mã – Decryption.

Câu 3: Trong cấu trúc của một chứng nhận điện tử, Period of validity là:

a. Tên của CA tạo ra chứng nhận.

b. Bao gồm những thông tin về thực thể được chứng nhận.

c. Do Private key của CA tạo ra và đảm bảo giá trị của chứng nhận.

d. Ngày hết hạn của chứng nhận.

Câu 4: Khi tham gia TMĐT, để bảo đảm an toàn mạng thì doanh nghiệp cần phải:

a. Khi có nhiều tài khoản (TK quản lý tên miền, TK quản lý website…) thì càng nhiều người biết password của tài khoản càng tốt.

b. Khi nhân viên quản lý tài khoản nghỉ thì không nên thay đổi password của tài khoản đó.

c. Không lưu trong mạng nội bộ những thông tin không cần chia sẻ nhiều người

d. Không sao lưu dữ liệu ra đĩa CD thường xuyên.

Câu 5: Các cách tạo chữ ký điện tử:

a. Sơ đồ võng mạc, vân tay, AND.

b. Hình ảnh của người tạo, vân tay, sơ đồ võng mạc.

c. Công nghệ mã hoá, AND, các yếu tố sinh học khác.



d. Sơ đồ tĩnh mạch trong bàn tay, hình ảnh của người tạo.

CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO

tải về 456.1 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương