PHẦn mở ĐẦu sự cần thiết của đề tài


Bảng 4.6. Diễn biến tỷ lệ sống của cây Đước đôi sau 18 tháng trồng



tải về 422.73 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích422.73 Kb.
#19975
1   2   3

Bảng 4.6. Diễn biến tỷ lệ sống của cây Đước đôi sau 18 tháng trồng

Công thức

Diễn biến tỷ lệ sống (%)

Sau khi trồng

6 tháng

12 tháng

18

tháng


Ven biển Lăng Cô

100

98,33

90,33

90,00

Ven phá Tam Giang

100

98,50

91,67

91,33

Cửa sông Hương

100

98,67

90,83

90,67

Ao nuôi thủy sản

100

100,00

98,67

98,33

Tỷ lệ sống của cây trồng sau 18 tháng rất cao, trên 90%, Đước đôi trồng ở ao nuôi thủy sản có tỷ lệ sống cao nhất, đạt 98,33%.

- Đánh giá sinh trưởng Hvn, Do, số rễ chống

Bảng 4.7. Sinh trưởng Hvn, D0, rễ chống của cây Đước đôi

Chỉ tiêu

Thời gian

Cửa sông Hương

Ven phá Tam Giang

Ao nuôi thủy sản

Ven biển

Lăng Cô


Hvn(cm)

Sau trồng

45,23

45,08

45,19

45,32

D0 (cm)

0,68

0,62

0,68

0,68

Hvn(cm)

6 tháng

58,14

57,34

58,04

58,2

D0 (cm)

1,37

1,25

1,41

1,38

Rễ chống

0,72

0,23

0,93

0,47

Hvn(cm)

12 tháng

70,18

65,12

68,62

69,79

D0 (cm)

1,95

1,73

1,94

1,95

Rễ chống

3,13

3,08

3,13

3,16

Hvn(cm)

18 tháng

87,48

78,74

82,9

85,14

D0 (cm)

2.20

1,92

2,12

2,13

Rễ chống

6,86

4,58

5,96

6,1

- Đánh giá Hvn và D0: 6 tháng sau khi trồng, Hvn và D0 ở các CTTN đã có sự khác nhau, càng về sau, mức chênh lệch càng rõ rệt. Cây 12 tháng tuổi có Hvn và D0 tăng dần theo thứ tự: Ven phá TG < ao thủy sản < ven biển Lăng Cô < cửa sông Hương và giữ nguyên đến khi cây đạt 18 tháng tuổi.

- Rễ chống: Đước đôi trồng ở cửa sông Hương nhiều rễ chống nhất, tiếp đến là ven biển Lăng Cô, thấp nhất là ven phá Tam Giang.



4.4. Nghiên cứu kỹ thuật tạo cây con ngập mặn

4.4.1. Ảnh hưởng của độ cắm sâu trụ mầm đến sự nảy mầm, sinh trưởng và sinh khối của cây con trong vườn ươm

4.4.1.1. Ảnh hưởng của độ cắm sâu trụ mầm đến sự nảy mầm, sinh trưởng và sinh khối của cây Đước đôi

Bảng 4.8 Thời gian, tỷ lệ nảy mầm của trụ mầm Đước

Công thức

Không cắm

Cắm

sâu 1/4


Cắm

sâu 1/3


Cắm

sâu 1/2


Tỷ lệ nảy mầm (%)

86,7

97,8

93,3

93,3

Thời gian hoàn thành nảy mầm (ngày)

42

30

29

27

- Tỷ lệ nảy mầm ở các CTTN khá cao, biến động từ 86,7-97,8% CT không cắm có tỷ lệ nảy mầm thấp nhất.

- Thời gian nảy mầm: Các CT có cắm nảy mầm từ 27-30 ngày, nhanh hơn rất nhiều so với T Ckhông cắm (42 ngày).



Bảng 4.9. Sinh trưởng của cây Đước đôi ở các mức cắm

Chỉ tiêu

Thời gian

Không cắm

Cắm

sâu 1/4


Cắm

sâu 1/3


Cắm

sâu 1/2


Tỷ lệ sống (%)

1,5 tháng

86,67

97,78

93,33

93,33

Hvn (cm)

2,72

7,35

7,62

7,77

D0 (mm)

4,38 

5,56 

5,74 

5,46 

Số lá sinh ra

2

2

2

2

Tỷ lệ sống (%)

3 tháng

86,67

97,78

93,33

93,33

Hvn (cm)

9,35 

16,23

16,98

19,54

D0 (mm)

5,47 

6,64 

6,76 

6,65 

Số lá sinh ra

 4,12

5,89

 7,52

 7,19

Tỷ lệ sống (%)

6 tháng

86,67

97,78

93,33

93,33

Hvn (cm)

15,52

23,20

24,67

27,58 

D0 (mm)

6,19 

7,32 

7,39 

7,34 

Số lá sinh ra

7,9

11,95

14,33

13,24

Số lá rụng

0,33

1,02

1,24

4,44

Tổng SK khô (g/cây)

18,86

19,53

19,86

18,96

- Tỷ lệ sống: Tất các các CTTN đều đạt 100%.

- Sinh trưởng Hvn: Theo trình tự: 1/2 > 1/3 > 1/4 > không cắm.

- Sinh trưởng Do: Theo trình tự: 1/3 > 1/2> 1/4 > không cắm.

- Số lá sinh ra: Cây 6 tháng tuổi biến động từ 7,9-14,33 lá.

- Số lá rụng: Từ tháng thứ 5 trở đi xảy ra sự rụng lá. CT cắm 1/2 rụng nhiều nhất (4,44 lá), CT không cắm ít nhất (0,33 lá). Nguyên nhân do tháng 12/2013 và tháng 1/2014 xảy ra những đợt rét đậm kéo dài nhiều ngày, nhiệt độ môi trường thấp hơn 150c. Cây Đước đôi không chịu được rét ở nhiệt độ thấp.

- Sinh khối: CT cắm sâu 1/3 có sinh khối khô lớn nhất, tiếp đến là CT cắm sâu 1/4, thấp nhất là CT không cắm



4.4.1.2. Ảnh hưởng của độ cắm sâu trụ mầm đến sự nảy mầm, sinh trưởng và sinh khối của cây Vẹt khang

Bảng 4.10. Thời gian, tỷ lệ nảy mầm của trụ mầm Vẹt khang


Công thức

Không cắm

Cắm

sâu 1/4


Cắm

sâu 1/3


Cắm

sâu 1/2


Cắm

Sâu 3/4


Tỷ lệ nảy mầm (%)

84,4

86,7

88,9

93,3

95,6

Thời gian hoàn thành nảy mầm (ngày)

34

29

26

24

24

Kết quả nghiên cứu cho thấy trụ mầm Vẹt khang cắm càng sâu thì tỷ lệ nảy mầm càng cao và thời gian nảy mầm càng sớm.

Bảng 4.11. Sinh trưởng của cây Vẹt khang ở các mức cắm

Chỉ tiêu

Thời gian

Không cắm

Cắm 1/4

Cắm 1/3

Cắm 1/2

Cắm 3/4

Tỷ lệ sống (%)

1 tháng

84,4

86,7

88,9

93,3

95,6

H(cm)

2,98

3,99

4,69

5,35

5,55

D0 (mm)

3,51

4,46 

4,31 

4,37 

4,35

Số lá sinh ra

2

2

2,05

2

2,05

Tỷ lệ sống (%)

3 tháng

84,4

86,7

88,9

93,3

95,6

H(cm)

10,24

14,28

14,63

15,53

17,3

D0 (mm)

5,27

6,03

6,24 

6,25

6,46 

Số lá sinh ra

7,47

10,38

11,45

11,31

10,28

Tỷ lệ sống (%)

6 tháng

84,4

86,7

88,9

93,3

95,6

H(cm)

16,28

19,14

19,46

19,92

22,35

D0 (mm)

6,43

6,77 

6,87 

6,92 

7,23 

Số lá sinh ra

10,92

14,41

14

14,5

13,35

Số lá rụng

0

0

0

0

0

Tổng SK khô (g/cây)

6,87

7,83

7,95

8,09

8,71

- Tỷ lệ sống: Tất các các CTTN đều đạt 100%.

- Sinh trưởng Hvn và Do: Hvn luôn xếp theo thứ tự: cắm sâu 3/4 > 1/2, 1/3 >1/4> không cắm; sinh trưởng Do: Từ tháng thứ 3 trở đi, luôn xếp theo thứ tự: cắm sâu 3/4 > 1/2, 1/3 >1/4> không cắm.

- Số lá sinh ra: Không có tính quy luật như Hvn và Do. Cây 6 tháng tuổi biến động từ 10,92-14,50 lá.

- Số lá rụng: Không có hiện tượng rụng lá, ngay cả khi thời tiết rét đậm, cây Vẹt khang có chịu được rét ở nhiệt độ thấp.



- Sinh khối: Tỷ lệ thuận với sinh trưởng Hvn và Do. CT cắm sâu 3/4 có sinh khối lớn nhất, thấp nhất là CT không cắm.

4.4.2. Ảnh hưởng của độ mặn nước tưới đến sự nảy mầm, sinh trưởng và sinh khối của cây con trong vườn ươm

4.4.2.1. Ảnh hưởng của độ mặn nước tưới đến sự nảy mầm, sinh trưởng và sinh khối của cây Đước đôi

Bảng 4.12. Thời gian, tỷ lệ nảy mầm của trụ mầm Đước đôi

CT độ mặn

Ngọt

5 ‰

10 ‰

15 ‰

20 ‰

25 ‰

30 ‰

Tỷ lệ nảy mầm (%)

100

93

93

91

80

80

75

Thời gian hoàn thành nảy mầm (ngày)

31

32

32

32

34

34

38

Độ mặn nước tưới càng cao thì tỷ lệ nảy mầm của trụ mầm càng thấp và thời gian nảy mầm càng dài.

Bảng 4.13. Một số chỉ tiêu sinh trưởng của cây Đước đôi


Chỉ tiêu

Thời gian

Ngọt

5‰

10‰

15‰

20‰

25‰

30‰

Tỷ lệ sống (%)

40 ngày


100

93

93

91

80

80

75

Hvn (cm)

7,42

7,26

7,2

6,95

5,91

4,42

3,9

D0 (cm)

0,5

0,49

0,5 

0,5

0,48

0,48

0,46

Số lá sinh ra

2

2

2

2

2

2

2

Tỷ lệ sống (%)

90 ngày

100

93

93

91

80

80

75

Hvn (cm)

20,38

19,65

19,25

18,57

16,38

13,13

11,68

D0 (cm)

0,61 

0,6

0,6 

0,58

0,57

0,55

0,55

Số lá sinh ra

6,22

6,1

5,86

5,39

5,56

5,33

4

Tỷ lệ sống (%)

180 ngày

80

93

93

91

80

80

75

Hvn (cm)

22,95

24,58

26,68

23,11

21,29

17,07

14,62

D0 (cm)

0,65

0,66

0,65

0,64

0,64

0,61

0,6

Số lá sinh ra

6,83

7,76

8,29

8,32

7,22

6,38

6,03

Số lá rụng

2,02

0,67

0,38

0,59

0,19

0,14

0,06

Tổng SK khô (g/cây)

21,31

21,49

24,03

21,95

20,82

19,9

19,39

- Tỷ lệ sống: TLS của các công thức nước mặn giữ nguyên, nhưng công thức nước ngọt giảm từ 100% xuống còn 80%. Từ tháng thứ 5 trở đi, Đước đôi ở CT nước ngọt bắt đầu rụng lá và rụng nhiều hơn khi gặp thời tiết rét đậm, một số cây bị chết.

- Sinh trưởng Hvn và Do: 3 tháng đầu tuân theo thứ tự: 0‰ > 5‰ > 10‰ > 15‰ > 20‰ > 25‰ > 30‰. Từ 4 đến 6 tháng tuổi, tăng trưởng của CT ngọt giảm dần, thấp hơn so với CT độ mặn. Cây 6 tháng tuổi: 10‰>5‰>15‰>0‰>20‰>25‰>30‰. (χ2 < 0,05; sig của Hvn <0,05, của Do>0,05).

- Số lá sinh ra: ĐM không ảnh hưởng nhiều đến sinh trưởng về lá

-Số lá rụng: Tháng thứ 5 và 6 (12/2013 và 1/2014) có hiện tượng rụng lá. Độ mặn nước tưới cao rụng lá ít hơn độ mặn thấp

- Sinh khối: Tỷ lệ thuận với sinh trưởng của Hvn, Do và số lá

4.4.2.2. Ảnh hưởng của độ mặn nước tưới đến sự nảy mầm, sinh trưởng và sinh khối của cây Vẹt khang


Каталог: wp-content -> uploads -> sites
sites -> KÕt qu¶ ®Ò tµi "nghiªn cøu trång rõng Tr¸m tr¾ng
sites -> LỊch công tác tuầN 05-tháng 9 (Từ ngày 28/9 đến ngày 2/10/2015)
sites -> KẾt quả nghiên cứu tính chất cơ, VẬt lý VÀ giải phẫu của một số loài gỗ thông dụng ở việt nam làm cơ SỞ cho chế biếN, BẢo quản và SỬ DỤNG
sites -> Dear Parents
sites -> “Thực hiện Hiến pháp và pháp luật góp phần xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa; bảo vệ quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân”
sites -> Ngày 16 tháng 11 năm 2010, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 73/2010/QĐ-ttg ban hành Quy chế đầu tư xây dựng công trình lâm sinh
sites -> Bài Trò chơi cùng nhau qua cầu
sites -> TS. Hoàng Sỹ Kim Ban biên tập ts. Nguyễn Ngọc Hiếu ts. Nguyễn Việt Hùng Ths. Nguyễn Thúy Anh Ths. Trần Thị Thoa
sites -> BỘ TÀi chính số: 54/2014/tt-btc cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 422.73 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương