SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG, KHO BẠC
Nơi mở tài khoản giao dịch: ................
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: ..............
Loại tiền gửi: .......................................
Ngày, tháng
ghi sổ
| Chứng từ |
Diễn
giải
|
Số tiền
|
Ghi
|
Số hiệu
|
Ngày, tháng
|
Gửi vào
|
Rút ra
|
Còn lại
|
chú
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: ...
|
|
Ngày ... tháng ... năm...
|
Người ghi sổ
|
Phụ trách kế toán
|
Người có trách nhiệm quản lý
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ban vận động Quỹ “Vì người nghèo”
|
Mẫu số: S04- Q
|
................................................................
|
(Ban hành theo TT số: 77/2007/TT-BTC
ngày 05/07/2007 của Bộ trưởng BTC)
|
SỔ THEO DÕI TIỀN MẶT, TIỀN GỬI BẰNG NGOẠI TỆ
Năm:.......................
Tài khoản:........... ... Loại: .......................
Ngày, |
Chứng từ
|
|
Tỷ giá
|
Thu (Gửi vào)
|
Chi (Rút ra)
|
Tồn (Còn lại)
|
Ghi
|
tháng
|
Số
|
Ngày
|
Diễn giải
|
hối đoái
|
Nguyên
|
Quy đổi
|
Nguyên
|
Quy đổi
|
Nguyên
|
Quy đổi
|
chú
|
ghi sổ
|
hiệu
|
tháng
|
|
(hoặc đơn giá)
|
tệ
|
ra đồng VN
|
tệ
|
ra đồng
VN
|
tệ
|
ra đồng
VN
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: ...............
|
|
Ngày ... tháng ... năm......
|
Người ghi sổ
|
Phụ trách kế toán
|
Người có trách nhiệm quản lý
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên, đóngdấu)
|
Ban vận động Quỹ “Vì người nghèo”
| Mẫu số: S05- Q |
...............................................................
|
(Ban hành theo TT số: 77/2007/TT-BTC
ngày 05/07/2007 của Bộ trưởng BTC) |
SỔ KHO
(Hoặc Thẻ kho)
Ngày lập thẻ :............ Số tờ:..............
- Tên vật liệu, dụng cụ:........................... ............. Đơn vị tính : ....................
- Qui cách, phẩm chất : .........................................Mã số:...............................
Ngày
|
Chứng từ
|
|
Ngày
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
tháng
|
Ngày
|
Số hiệu chứng từ
|
Diễn giải
|
nhập,
|
|
|
|
(Ký xác
|
ghi sổ
|
tháng
|
Nhập
|
Xuất
|
|
xuất
|
Nhập
|
Xuất
|
Tồn
|
nhận của kế toán)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
1
|
2
|
3
|
G
|
|
|
|
|
Tồn đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng cuối kỳ
|
x
|
|
|
|
x
|
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: ...
|
|
Ngày ... tháng ... năm...
|
Thủ kho
|
Phụ trách kế toán
|
Người có trách nhiệm quản lý
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ban vận động Quỹ “Vì người nghèo”
|
Mẫu số: S06- Q
|
..............................................................
|
(Ban hành theo TT số: 77/2007/TT-BTC
|
|
ngày 05/07/2007 của Bộ trưởng BTC)
|
SỔ THU QUỸ
Năm...........
Ngày
|
Chứng từ
|
|
Tổng
|
Trong đó
|
|
tháng
|
Số
|
Ngày,
|
DIỄN GIẢI
|
số thu
|
Thu ủng
|
Tài trợ,
|
Điều
|
Thu hợp
|
Ghi chú
|
ghi sổ
|
hiệu
|
tháng
|
|
|
hộ trực tiếp
|
viện trợ
|
chuyển
|
pháp khác
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cộng phát sinh trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang..........
|
|
|
- Ngày mở sổ:......................
|
|
|
Ngày... tháng... năm.....
|
Người ghi sổ
|
Phụ trách kế toán
|
Người có trách nhiệm quản lý
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
-
Ban vận động Quỹ “Vì người nghèo”
|
Mẫu số: S07- Q
|
................................................................
|
(Ban hành theo TT số: 77/2007/TT-BTC
|
|
ngày 05/07/2007 của Bộ trưởng BTC)
|
SỔ CHI QUẢN LÝ QUỸ
Năm...........
-
Ngày
|
Chứng từ
|
|
Tổng
|
Trong đó
|
tháng
|
Số
|
Ngày,
|
DIỄN GIẢI
|
số
|
Tuyên
|
Khen
|
Hội
|
Công
|
|
BHXH,
|
Dịch
|
Văn
|
|
ghi sổ
|
hiệu
|
tháng
|
|
chi
|
truyền
|
thưởng
|
nghị
|
tác phí
|
Lương
|
BHYT, KPCĐ,..
|
vụ công
cộng
|
phòng
phẩm
|
Khác
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cộng phát sinh trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| -
|
|
- Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang..........
|
|
|
- Ngày mở sổ:......................
|
|
|
Ngày... tháng... năm.....
|
Người ghi sổ
|
Phụ trách kế toán
|
Người có trách nhiệm quản lý
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
-
Ban vận động Quỹ “Vì người nghèo”
|
Mẫu số: S08- Q
|
...............................................................
|
(Ban hành theo TT số: 77/2007/TT-BTC
|
|
ngày 05/07/2007 của Bộ trưởng BTC)
|
SỔ CHI HOẠT ĐỘNG QUỸ
Năm...........
-
Ngày
|
Chứng từ
|
|
Tổng
|
Trong đó
|
tháng
|
Số
|
Ngày,
|
DIỄN GIẢI
|
số chi
|
Mua
|
XD,
|
Đi
|
Chữa
|
Cứu
|
Tặng
|
Hỗ
|
Trợ cấp
|
Điều
|
ghi sổ
|
hiệu
|
tháng
|
|
|
vật tư
|
sửa chữa nhà
|
học
|
bệnh
|
đói
|
quà
|
trợ vốn
|
khó khăn
|
chuyển
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cộng phát sinh trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang..........
|
|
|
- Ngày mở sổ:......................
|
|
|
Ngày... tháng... năm.....
|
Người ghi sổ
|
Phụ trách kế toán
|
Người có trách nhiệm quản lý
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
2-GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KẾ TOÁN
NHẬT KÝ - SỔ CÁI
(Mẫu số S01- Q)
1- Mục đích: Nhật ký- Sổ Cái là sổ kế toán tổng hợp dùng cho hình thức Nhật ký - Sổ Cái để phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và hệ thống hoá theo nội dung kinh tế phản ánh trên các tài khoản kế toán. Trên cơ sở đó kiểm tra, giám sát sự biến động từng loại vốn, nguồn vốn, nguồn kinh phí làm căn cứ đối chiếu với các sổ kế toán chi tiết và lập báo cáo tài chính tại các Quỹ “Vì người nghèo”.
2- Căn cứ và phương pháp ghi sổ
- Nhật ký - Sổ Cái có hai phần :
+ Phần "Nhật ký": gồm các cột từ Cột "Ngày, tháng ghi sổ" đến Cột "Số hiệu tài khoản đối ứng" (định khoản).
+ Phần "Sổ Cái" chia làm nhiều cột, mỗi tài khoản sử dụng 2 cột, một cột ghi Nợ, một cột ghi Có, số lượng cột nhiều hay ít phụ thuộc vào số lượng tài khoản cần sử dụng. Để thuận tiện cho việc ghi sổ, phần Sổ Cái có thể dùng tờ đệm.
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán phát sinh tiến hành kiểm tra nội dung của chứng từ kế toán, sau đó xác định số hiệu tài khoản ghi Nợ, số hiệu tài khoản ghi Có để ghi vào Nhật ký- Sổ Cái. Mỗi chứng từ kế toán được ghi vào Nhật ký- Sổ Cái một dòng ghi đồng thời ở cả 2 phần Nhật ký và Sổ Cái.
+ Số dư đầu năm: Ghi số dư cuối năm trước của tất cả các tài khoản.
+ Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
+ Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng chứng từ kế toán.
+ Cột D: Tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Cột 1: Ghi tổng số tiền phát sinh trên chứng từ.
+ Cột E,F: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng Nợ, đối ứng Có của nghiệp vụ kinh tế.
+ Cột G: Số thứ tự dòng
+ Từ cột 2 trở đi: Ghi số tiền phát sinh ở mỗi tài khoản theo quan hệ đối ứng đã được định khoản ở Cột E, F.
- Cuối trang: Cộng mang sang.
- Cuối mỗi quý phải cộng số phát sinh ở phần Nhật ký và số phát sinh Nợ, số phát sinh Có của từng tài khoản, số phát sinh luỹ kế từ đầu quý, đầu năm tới cuối quý. Căn cứ vào số dư đầu quý và số phát sinh Nợ, phát sinh Có của từng tài khoản để tính ra số dư cuối quý của từng tài khoản.
Dòng số liệu khoá sổ là căn cứ để đối chiếu số liệu trên Bảng Tổng hợp chi tiết. Sau khi đã đối chiếu khớp đúng, số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết được sử dụng để lập Báo cáo tài chính.
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
(Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt)
(Mẫu số S02- Q)
1- Mục đích: Sổ này dùng cho Thủ quỹ (hoặc dùng cho kế toán tiền mặt) để phản ánh tình hình thu, chi tồn quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam của Quỹ “Vì người nghèo”.
2- Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Sổ này mở cho thủ quỹ: Mỗi quỹ dùng một sổ hay một số trang sổ. Sổ này cũng dùng cho kế toán chi tiết quĩ tiền mặt và tên sổ sửa lại là “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt”. Tương ứng với một sổ của thủ quĩ thì có một sổ của kế toán cùng ghi song song.
- Căn cứ để ghi sổ quỹ tiền mặt là các Phiếu thu, Phiếu chi đã được thực hiện nhập, xuất quỹ.
- Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ
- Cột B: Ghi ngày tháng của Phiếu thu, Phiếu chi
- Cột C, D: Ghi số hiệu của Phiếu thu, số hiệu Phiếu chi liên tục từ nhỏ đến lớn
- Cột E: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế của Phiếu thu, Phiếu chi
- Cột 1: Số tiền nhập quỹ
- Cột 2: Số tiền xuất quỹ
- Cột 3: Số dư tồn quỹ cuối ngày. Số tồn quỹ cuối ngày phải khớp đúng với số tiền mặt trong két.
Định kỳ kế toán kiểm tra, đối chiếu giữa Sổ kế toán tiền mặt với Sổ quỹ, ký xác nhận vào cột G.
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG, KHO BẠC
(Mẫu số S03- Q)
1- Mục đích: Sổ này dùng để theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi của đơn vị tại Ngân hàng hoặc Kho bạc.
2- Căn cứ và phương pháp ghi sổ
- Căn cứ để ghi vào sổ này là giấy báo Nợ, báo Có của Ngân hàng, Kho bạc.
- Mỗi nơi mở tài khoản giao dịch bằng đồng Việt Nam và mỗi loại tiền gửi được theo dõi riêng trên một quyển sổ, phải ghi rõ nơi mở tài khoản giao dịch cũng như số hiệu tài khoản tại nơi giao dịch.
- Đầu kỳ ghi số dư tiền gửi kỳ trước vào Cột 3.
Hàng ngày:
- Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
- Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ (Giấy báo Nợ, báo Có).
- Cột D: Tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế của chứng từ.
- Cột 1, 2: Ghi số tiền gửi vào hoặc rút ra khỏi tài khoản tiền gửi.
- Cột 3: Ghi số tiền còn gửi tại Ngân hàng hoặc Kho bạc.
Cuối kỳ:
- Cộng tổng số tiền đã gửi vào, đã rút ra trên cơ sở đó tính số tiền còn gửi tại Ngân hàng, Kho bạc chuyển sang kỳ sau.
Số dư trên sổ tiền gửi được đối chiếu với số dư tại Ngân hàng hay Kho bạc.
SỔ THEO DÕI TIỀN MẶT, TIỀN GỬI BẰNG NGOẠI TỆ
(Mẫu số S04- Q )
1- Mục đích: Sổ này dùng cho các đơn vị có ngoại tệ đã phản ánh trên Tài khoản 111, 112 để theo dõi chi tiết từng loại tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ.
2- Căn cứ và phương pháp ghi sổ
- Căn cứ để ghi sổ là các Phiếu thu, Phiếu chi bằng ngoại tệ và các Giấy báo Có, báo Nợ hay Bảng sao kê kèm theo chứng từ gốc của Ngân hàng, Kho bạc.
- Mỗi nơi mở tài khoản giao dịch bằng ngoại tệ hoặc loại tiền gửi được theo dõi trên một quyển sổ hoặc một số trang
- Mỗi ngoại tệ theo dõi một số trang.
- Đầu kỳ ghi số tiền tồn quĩ hoặc số dư tiền gửi đầu kỳ vào cột 6 và cột 7.
- Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
- Cột B,C: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ kế toán dùng để ghi sổ.
- Cột D: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế của chứng từ.
- Cột 1: Ghi tỷ giá hối đoái theo chế độ tài chính quy định (Tỷ giá thực tế, tỷ giá do Bộ Tài chính quy định hoặc do Ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định) tại thời điểm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ.
- Cột 2: Số tiền thu hoặc gửi vào bằng nguyên tệ.
- Cột 3: Số tiền thu hoặc gửi vào qui đổi ra đồng Việt Nam.
- Cột 4: Ghi số tiền chi hoặc rút ra bằng nguyên tệ.
- Cột 5: Ghi số tiền chi hoặc rút ra quy đổi ra đồng Việt Nam.
- Cột 6: Số dư nguyên tệ.
- Cột 7: Ghi số dư quy đổi ra đồng Việt Nam
- Cuối kỳ, cộng tổng số tiền gửi vào, rút ra để tính số dư, đối chiếu với Kho bạc, Ngân hàng làm căn cứ để đối chiếu với Sổ Cái và lập báo cáo tài chính.
SỔ KHO (HOẶC THẺ KHO)
(Mẫu số S05- Q)
1- Mục đích: Dùng cho Thủ kho để theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho từng loại hàng hoá được biếu, tặng, ủng hộ và chi hỗ trợ làm căn cứ xác định trách nhiệm vật chất của thủ kho tại Quỹ “Vì người nghèo”.
2- Căn cứ và phương pháp ghi sổ
(Thẻ kho là sổ tờ rời. Nếu đóng thành quyển thì gọi là “Sổ kho”)
- Căn cứ ghi sổ là Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho đã được thực hiện. Nếu để tờ rời thì sau khi sử dụng xong phải đóng thành quyển.
- Sổ kho do phòng (ban) kế toán lập lần đầu và ghi các chỉ tiêu: Tên, nhãn hiệu, qui cách, đơn vị tính, mã số vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá. Sau đó giao cho thủ kho để ghi tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng ngày.
- Mỗi thứ vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá được theo dõi một số trang riêng. Mỗi kho một sổ riêng, mỗi năm lập lại một lần sổ mới.
Đầu năm ghi số lượng tồn kho vào Cột 3.
Hàng ngày thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho ghi vào các cột tương ứng trong sổ kho, mỗi chứng từ ghi một dòng.
+ Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ
+ Cột B: Ghi ngày, tháng của Phiếu nhập kho hoặc Phiếu xuất kho.
+ Cột C, D: Ghi số hiệu của Phiếu nhập kho hoặc Phiếu xuất kho.
+ Cột E: Ghi nội dung của Phiếu nhập kho hoặc Phiếu xuất kho.
+ Cột F: Ghi ngày nhập, xuất kho
+ Cột 1, 2: Số lượng nhập kho hoặc xuất kho.
+ Cột 3: Ghi số lượng tồn kho sau mỗi lần nhập, xuất hoặc cuối mỗi ngày.
Cuối kỳ, phải cộng tổng số lượng nhập, xuất trong kỳ và tính ra số tồn cuối kỳ của từng thứ. Hàng ngày hoặc định kỳ, kế toán phải đối chiếu số lượng nhập, xuất, tồn kiểm tra việc ghi chép của Thủ kho và ký xác nhận vào cột G.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |