PHỤ LỤc số 01 (Kèm theo Thông tư số 91/2010/tt-btc ngày 17/6/2010 của Bộ Tài chính ) I- danh mục chứng từ KẾ toáN



tải về 1.01 Mb.
trang6/7
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích1.01 Mb.
#27216
1   2   3   4   5   6   7

Tổng số tiền (viết bằng chữ) :............................................................................................................

Kèm theo …………………………………………………………………………………………..








Ngày… tháng ... năm 20...

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Người lập

(Ký, họ tên)













Đơn vị:........................................................

Mẫu số: C21– THA




(Ban hành theo TT số: 91/2010/TT-BTC

ngày 17/6/2010 của Bộ Tài chính)





BẢNG KÊ

CÁC KHOẢN TIỀN MẶT NHẬP QUỸ

Số:.......... ngày… tháng ... năm 20...

Kèm theo …………………………………………………………………………………………..



Số

TT


Nội dung

Căn cứ QĐ THA hoặc Yêu cầu thu

Biên lai thu tiền

Số tiền

Số hiệu

Ngày, tháng

Số hiệu

Ngày, tháng

A

B

C

D

E

F

1













































































































Cộng

x

X

X

x



Tổng số tiền (viết bằng chữ):..............................................................................................................

















Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Người lập

(Ký, họ tên)















Đơn vị:........................................................

Mẫu số: C22– THA




(Ban hành theo TT số: 91/2010/TT-BTC

ngày 17/6/2010 của Bộ Tài chính)





BẢNG KÊ

CÁC KHOẢN TIỀN MẶT XUẤT QUỸ

Số:.......... ngày… tháng ... năm 20...

Kèm theo Phiếu chi số………., ngày…… tháng ……. năm 20….

Số

TT


Nội dung

Yêu cầu Thu

Quyết định thi hành án

Số tiền

Số hiệu

Ngày, tháng, năm

Số hiệu

Ngày, tháng, năm

A

B

C

D

E

F

1






























































































































Tổng số tiền (viết bằng chữ):...............................................................................................................
















Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Người lập

(Ký, họ tên)















Đơn vị:........................................................

Mẫu số: C23– THA




(Ban hành theo TT số: 91/2010/TT-BTC

ngày 17/6/2010 của Bộ Tài chính)




BẢNG KÊ VÀNG BẠC, ĐÁ QUÝ Số:................

Kèm theo …………………………………………………………………………………………..




STT

Tên, loại, qui cách

Đơn vị

Số

Đơn

Thành




phẩm chất

tính

Lượng

giá

tiền

A

B

C

1

2

3
















































































































Cộng

x




x















Ngày ... tháng ... năm 20...

Kế toán trưởng

Người giao (nhận)

Thủ quỹ

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)



Đơn vị:........................................................

Mẫu số: C24– THA




(Ban hành theo TT số: 91/2010/TT-BTC

ngày 17/6/2010 của Bộ Tài chính)





BẢNG KÊ PHÂN PHỐI

TIỀN BÁN TÀI SẢN ĐỂ THI HÀNH ÁN

Số:......... ngày… tháng ... năm 20.....

Tạm thu số:............ ngày ... tháng ... năm ......... của …………………..………………..………….

………………………………………………………………………………………..……………..



Số TT

CHỈ TIÊU

Phân phối đến

QĐ THA số, ngày, tháng, năm



Số tiền


I

Tổng số thu chưa phân phối







II

Số phân phối kỳ này










Chia ra:







1

Các khoản chi phí







1.1





















2

Thu nộp ngân sách nhà nước







2.1

Án phí, lệ phí toà án







2.2

Phạt theo bản án







2.3

Tịch thu sung công theo bản án


















3

Bồi thường


















4

Hoàn trả đương sự




























Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Chấp hành viên

(Ký, họ tên)










Đơn vị:........................................................

Mẫu số: C25– THA







(Ban hành theo TT số: 91/2010/TT-BTC

ngày 17/6/2010 của Bộ Tài chính)






CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN, TANG VẬT Số:...........

Vào hồi … giờ ... ngày… tháng ... năm 20... tại …………………………….…………………

…………………………………………………………………………………………..…………...

Chúng tôi gồm:

Ông(Bà):….………………………........đại diện kế toán

Ông(Bà):...…………………………......đại diện thủ kho

Ông(Bà):................................…………đại diện .............………………………..……….................

Cùng tiến hành kiểm kê kho tài sản, tang vật kết quả như sau:



Số

Tài sản, tang vật



Quyết định,

yêu cầu thu


ĐV


Số lượng

Chênh lệch

TT

ký mã hiệu

Số

N,T,N


T

Theo

sổ sách


Theo kiểm kê

Thừa



Thiếu

A

B

C

D

E

1

2

3

4















































































































































































































































































Lý do:...........................................................................................................................................

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

Kết luận sau khi kiểm kê:............................................................................................................

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….


Kế toán trưởng

Thủ kho

Người chịu trách nhiệm kiểm kê

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)




Đơn vị:........................................................

Mẫu số: C26– THA




(Ban hành theo TT số: 91/2010/TT-BTC

ngày 17/6/2010 của Bộ Tài chính)




BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ Số :............

(Dùng cho Đồng Việt Nam)

Vào hồi … giờ ... ngày… tháng ... năm 20... tại …………………………….…………………

…………………………………………………………………………………………..…………...

Chúng tôi gồm:

Ông(Bà):….………………………........đại diện kế toán

Ông(Bà):...…………………………......đại diện thủ kho

Ông(Bà):................................…………đại diện .............………………………..……….................



Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt, kết quả như sau:

STT

Diễn giải

Số lượng (tờ)

Số tiền

A

B

1

2

I

Số dư theo sổ quỹ

X




II

Số kiểm kê thực tế

X




1

- Loại tiền 500.000 đ







2

- Loại tiền 100.000 đ







3

- Loại tiền 50.000 đ







4

- Loại tiền 20.000 đ







5

- Loại tiền 10.000 đ







6

- Loại tiền 5.000 đ







7

- Loại tiền 2.000 đ







8

- Loại tiền 1.000 đ







9

- Loại tiền 500 đ







10

- Loại tiền 200 đ







11

- Loại tiền 100 đ










Cộng số tiền đã kiểm kê thực tế







III

Chênh lệch (III=I-II)







Lý do: + Thừa: ...............................................................................................................…...

+ Thiếu: ......................................................................................................................

Kết luận sau khi kiểm kê quỹ :....................................................................................................

………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………….


Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)












Đơn vị:........................................................

Mẫu số: C27– THA




(Ban hành theo TT số: 91/2010/TT-BTC

ngày 17/6/2010 của Bộ Tài chính)




BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ Số:...........

(Dùng cho kiểm kê ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý)

Vào hồi … giờ ... ngày… tháng ... năm 20... tại …………………………….…………………

…………………………………………………………………………………………..…………...

Chúng tôi gồm:

Ông(Bà):….………………………........đại diện kế toán

Ông(Bà):...…………………………......đại diện thủ kho

Ông(Bà):................................…………đại diện .............………………………..……….................

Cùng tiến hành kiểm kê quỹ (ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý), kết quả như sau:


Số

Diễn giải

Đơn

vị tính


Số

lượng



Giá

trị


Tính ra tiền VN

TT













Tỷ giá

Tiền VN

A

B

C

1

2

3

4






















I

Số dư theo sổ quỹ

x

x










II

Số kiểm kê thực tế

x

x










1

- Loại
















2

- Loại
















3

- Loại
















4

- Loại





































III

Chênh lệch

x

x










Lý do: + Thừa: ...............................................................................................................…...

+ Thiếu: ......................................................................................................................

Kết luận sau khi kiểm kê quỹ :....................................................................................................

………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………….



Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)



Đơn vị:........................................................

Mẫu số: C28– THA




(Ban hành theo TT số: 91/2010/TT-BTC

ngày 17/6/2010 của Bộ Tài chính)



BIÊN LAI THU TIỀN Số:..............

Ngày ... tháng ... năm 20...

- Họ, tên người nộp tiền:....................................................................................................................

- Địa chỉ:.............................................................................................................................................

- Nội dung thu:....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................theo

.............................................................................................................................................................

- Số tiền thu:...................................(Viết bằng chữ): ..........................................................................

............................................................................................................................................................



Người nộp tiền

Người thu tiền

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


Đơn vị:........................................................

Mẫu số: C29 – THA




(Ban hành theo TT số: 91/2010/TT-BTC

ngày 17/6/2010 của Bộ Tài chính)



BIÊN LAI THU TẠM ỨNG ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TOÀ ÁN Số:..............

Ngày ... tháng ... năm 20...

- Họ, tên người nộp tiền:....................................................................................................................

- Địa chỉ:.............................................................................................................................................

- Nội dung thu:....................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

theo yêu cầu thu số: ... ngày ... tháng ... năm 20... của tòa án ...........................................................

............................................................................................................................................................

- Số tiền thu:...................................(Viết bằng chữ): .........................................................................

............................................................................................................................................................


Người nộp tiền

Người thu tiền

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)




Đơn vị:........................................................

Mẫu số: C30– THA




(Ban hành theo TT số: 91/2010/TT-BTC

ngày 17/6/2010 của Bộ Tài chính)



BIÊN LAI THU TIỀN NỘP NSNN Số:..............

Ngày ... tháng ... năm 20...

- Họ, tên người nộp tiền:.....................................................................................................................

- Địa chỉ:.............................................................................................................................................

- Nội dung thu:……………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………….. theo Quyết định thi hành án số … ngày … tháng … năm 20… của ……………………………………..

……………………………………………………………………………………………………….

Số tiền thu: …………………………………. đồng

Viết bằng chữ: ...........................................................................................................................

............................................................................................................................................................


Người nộp tiền

Người thu tiền

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)




Đơn vị:........................................................

Mẫu số: C31– THA




(Ban hành theo TT số: 91/2010/TT-BTC

ngày 17/6/2010 của Bộ Tài chính)



BIÊN LAI THU TIỀN THI HÀNH ÁN Số:..............

(Theo đơn yêu cầu)

Ngày ... tháng ... năm 20...

- Họ, tên người nộp tiền:.....................................................................................................................

- Địa chỉ:..............................................................................................................................................

- Nội dung thu:……………………………………………………………………………………….

theo Quyết định thi hành án số … ngày … tháng … năm 20… của …………………………….…

…………………………………………………………………………………………….………:

- Số tiền thu:.................................... đồng (Viết bằng chữ): ...............................................................

............................................................................................................................................................



Người nộp tiền

Người thu tiền

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)



III- GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ

PHƯƠNG PHÁP LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
PHIẾU XÁC ĐỊNH TIỀN, GIÁ TRỊ HẠCH TOÁN TÀI SẢN, TANG VẬT

(Mẫu C01-THA)



1. Mục đích

Phiếu xác định tiền, giá trị hạch toán tài sản, tang vật thi hành án, nhằm phản ánh số tiền và giá trị tài sản ghi trong Quyết định thi hành án mà Chấp hành viên phải tổ chức thi hành. Phiếu xác định là căn cứ để ghi sổ kế toán và là số liệu để tổng hợp báo cáo thống kê kết quả hoạt động thi hành án của Chấp hành viên và của Cơ quan Thi hành án dân sự.

Phiếu xác định tiền, giá trị hạch toán tài sản, tang vật cũng dùng để xác định giá trị tài sản, tang vật nhập kho theo yêu cầu của cơ quan chức năng làm cơ sở ghi sổ kế toán.

2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Phiếu này do Chấp hành viên lập có xác nhận của Thủ trưởng, Kế toán đơn vị. Chấp hành viên, căn cứ vào các khoản tiền phải thu, danh mục tài sản, tang vật có trong Quyết định thi hành án, căn cứ vào bảng giá do UBND cấp tỉnh ban hành, thông báo của Bộ Tài chính về tỷ giá hạch toán hoặc của tài sản ngang giá trên thị trường địa phương để lập Phiếu xác định tiền, giá trị hạch toán tài sản, tang vật trong hoạt động thi hành án, trình Thủ trưởng đơn vị xác nhận. Phiếu xác định tiền, giá trị hạch toán tài sản, tang vật sau khi được Thủ trưởng đơn vị xác nhận dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán, theo dõi hoạt động thi hành án của Chấp hành viên và làm căn cứ đối chiếu với Chấp hành viên về kết quả hoạt động thi hành án theo từng kỳ báo cáo hoặc kết thúc việc thi hành án.

Phiếu xác định được lập cho từng Quyết định thi hành án:

Cột A: Ghi số thứ tự từng khoản tiền phải thu, từng loại tài sản hoặc tang vật ghi trong Quyết định thi hành án.

Cột B: Ghi tên loại tiền, tài sản hoặc tang vật và nội dung hoạt động được đưa ra xác định giá.

Cột C: Ghi đơn vị tính của loại tài sản hoặc tang vật đưa ra xác định giá.

Cột 1: Ghi số lượng của loại tài sản hoặc tang vật đưa ra xác định giá.

Cột 2: Ghi đơn giá hạch toán của loại tài sản hoặc tang vật đưa ra xác định giá.

Cột 3: Ghi giá trị của các tài sản hoặc tang vật đưa ra xác định giá.

Dòng cuối của cột 3 là tổng số tiền và giá trị hạch toán của các tài sản hoặc tang vật đưa vào xác định giá.

Cột D và Cột E: ghi tài khoản hạch toán do Kế toán ghi.

PHIẾU THU

(Mẫu C02-THA)



1. Mục đích

Xác định số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, chứng chỉ có giá thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để Thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, Kế toán ghi sổ thu có liên quan.

Mọi khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, chứng chỉ có giá nhập quỹ nhất thiết phải có phiếu thu. Đối với ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý trước khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập “Bảng kê” đính kèm với phiếu thu.

2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

- Phiếu thu phải ghi số của từng phiếu đã lập. Số phiếu thu phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập; ngày, tháng, năm thu tiền.

- Ghi rõ họ, tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân (đối với thu tiền của người không phải là cán bộ cơ quan thi hành án dân sự) người nộp tiền.

- Dòng “Lý do nộp” ghi rõ nội dung nộp tiền như: thu tiền tạm thu án phí, thu tiền tạm ứng, thu án phí, .... theo Quyết định thi hành án số ..., ngày ... tháng ... năm 20... hoặc theo Yêu cầu thu số ..., ngày ... tháng ... năm 20...).

- Dòng “Số tiền": ghi bằng số hoặc bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN, hay USD, ...

- Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo phiếu thu.

Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần) ghi đầy đủ các nội dung và ký vào phiếu, sau đó chuyển cho Kế toán trưởng duyệt, 01 liên lưu tại cuống, số liên còn lại chuyển cho Thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ.

Sau khi đã nhận đủ số tiền, Thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ) vào phiếu thu trước khi ký tên.

Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền để lưu hồ sơ thi hành án. Cuối ngày Thủ quỹ lập bảng kê phiếu thu cùng toàn bộ số tiền nhập quỹ chuyển cho kế toán trình Thủ trưởng đơn vị ký duyệt và để đối chiếu với số liệu ghi trên sổ kế toán.

Cuối tháng Thủ quỹ căn cứ các bảng kê phiếu thu đã lập hàng ngày chuyển toàn bộ số phiếu thu đó cho kế toán để quyết toán và lưu theo quy định của Luật Kế toán trước khi Kế toán ký xác nhận số thu trong tháng vào sổ quỹ của Thủ quỹ.



Chú ý: Nếu là thu ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng VN để ghi sổ.
PHIẾU CHI

(Mẫu C03-THA)



1. Mục đích

Xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, chứng chỉ có giá thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để Thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và ghi sổ kế toán.



2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Nội dung và cách lập Phiếu chi tương ứng như Phiếu thu, chỉ khác là Phiếu chi phải được Kế toán trưởng, Thủ trưởng đơn vị xem xét và ký duyệt chi trước khi xuất quỹ.

Phiếu chi được lập thành 2 đến 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần) và chỉ sau khi có đủ chữ ký ký theo từng liên của người lập phiếu, Kế toán trưởng, Thủ trưởng đơn vị, Thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ, tên vào Phiếu chi.

Liên 1: Lưu ở nơi lập phiếu.

Liên 2: Thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho Kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán.

Liên 3: Lưu hồ sơ thi hành án.

Chú ý: Nếu là chi ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý phải ghi rõ tỷ giá, đơn giá tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng ghi sổ.

PHIẾU NHẬP KHO

(Mẫu C04-THA)



1. Mục đích

Nhằm xác nhận số lượng tài sản, tang vật tạm giữ nhập kho làm căn cứ ghi sổ kho, xác định trách nhiệm vật chất với người có liên quan và ghi sổ kế toán tài sản, tang vật thi hành án.



2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Phiếu nhập kho áp dụng trong các trường hợp nhập kho tài sản, tang vật do các cơ quan khác thu giao cho thi hành án hoặc do Cơ quan Thi hành án dân sự thu.

Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập; ngày, tháng, năm lập phiếu; họ tên người giao người nhận tài sản, tang vật.

Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự; tên, nhãn hiệu, qui cách; mã số; đơn vị tính của tài sản, tang vật.

Cột 1: Ghi số lượng xin nhập kho theo chứng từ của bên giao.

Cột 2: Thủ kho ghi số lượng thực nhập vào kho.

Cột 3, 4: Kế toán ghi đơn giá (giá hạch toán) và tính ra số tiền của từng tài sản, tang vật nhập kho.

Dòng cộng: Ghi tổng số tiền tính theo giá hạch toán của các tài sản, tang vật trên phiếu nhập kho.

Phiếu nhập kho do kế toán lập thành 3 đến 4 liên, đặt giấy than viết 1 lần, ký và ghi rõ họ tên; người nhập (hoặc người giao hàng) mang 02 liên Phiếu nhập kho đến kho để nhập tài sản, tang vật; phải có biên bản thu, giữ tài sản kèm theo Phiếu nhập kho.

Nhập kho xong Thủ kho ghi ngày, tháng, năm nhập kho, cùng người nhập ký vào phiếu, ghi vào sổ kho và sau đó chuyển cho Kế toán để ghi sổ kế toán. Liên 1 lưu ở nơi lập phiếu, liên 2 Thủ kho ghi sổ kho sau đó chuyển cho Kế toán lưu theo quy định, liên 3 Thủ kho chuyển cho Kế toán để giao Chấp hành viên lưu hồ sơ thi hành án, liên 4 (nếu có) người nhập giữ.



PHIẾU XUẤT KHO

(Mẫu C05-THA)



1. Mục đích

Theo dõi số lượng tài sản, tang vật xuất kho theo quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, làm căn cứ để hạch toán giảm tài sản, tang vật ở kho khi xử lý bồi thường hoặc sung công.



2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Phiếu xuất kho lập để xuất kho đối với những tài sản, tang vật xuất kho theo từng lần xử lý.

Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ: tên, địa chỉ của đơn vị; số và ngày, tháng, năm lập phiếu; lý do sử dụng và tên kho tài sản, tang vật và phải đính kèm theo Quyết định hoặc yêu cầu xuất kho.

- Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự; tên, nhãn hiệu, qui cách; mã số; đơn vị tính của tài sản, tang vật.

- Cột 1: Ghi số lượng tài sản, tang vật xuất theo yêu cầu xuất kho của Thủ trưởng đơn vị hoặc của Chấp hành viên.

- Cột 2: Thủ kho ghi số lượng thực tế xuất kho (số lượng thực tế xuất kho chỉ có thể bằng hoặc ít hơn số lượng yêu cầu).

- Cột 3, 4: Kế toán ghi đơn giá hạch toán (nhập giá nào xuất giá đó) và tính thành tiền của từng loại vật tư, hàng hoá xuất kho.

Dòng cộng: Ghi tổng số tiền theo giá hạch toán của số tài sản, tang vật thực tế đã xuất kho.

Phiếu xuất kho do kế toán lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần). Sau khi lập phiếu xong phụ trách bộ phận sử dụng ký, ký theo từng liên ghi rõ họ tên giao cho người cầm phiếu xuống kho để lĩnh. Sau khi xuất kho Thủ kho ghi vào cột 2 số lượng thực xuất của từng thứ, ghi ngày, tháng, năm xuất kho và cùng người nhận hàng ký tên vào phiếu xuất (ghi rõ họ tên).

Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu.

Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để kế toán ghi vào cột 3, 4 và ghi vào sổ kế toán.

Liên 3: Lưu hồ sơ thi hành án.

Liên 4: Người nhận tài sản tạm giữ (nếu có).

CHỨNG TỪ XÁC NHẬN KẾT QUẢ GIAO, NHẬN THI HÀNH ÁN

( Mẫu số C06-THA)



1. Mục đích

Làm cơ sở để kế toán hạch toán kết quả thi hành án của Chấp hành viên đối với việc giao nhận tiền, tài sản trong thi hành án giữa người phải thi hành án và người được thi hành án theo Quyết định thi hành án với sự chứng kiến của Chấp hành viên.



2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Căn cứ vào biên bản giao nhận tiền, tài sản giữa người phải thi hành án và người được thi hành án theo Quyết định thi hành án với sự chứng kiến của Chấp hành viên, Chấp hành viên lập chứng từ xác nhận kết quả giao, nhận thi hành án.

Chấp hành viên lập chứng từ phải ghi rõ số, ngày tháng năm của Quyết định thi hành án, số ngày tháng năm của biên bản giao nhận tiền, tài sản giữa người được thi hành án, người phải thi hành án.

Chấp hành viên ghi các cột A, B, C, 1, 2 và 3:

Cột A, B ghi thứ tự, nội dung giao nhận.

Cột C, 1 ghi đơn vị tính, số lượng tài sản giao nhận

Cột 2 ghi đơn giá hạch toán tài sản giao nhận

Cột 3 ghi giá hạch toán tài sản giao nhận thi hành án.

Trường hợp giao nhận tiền thì chỉ ghi số tiền thực giao nhận trên cột 3

Sau khi Chấp hành viên lập xong Chứng từ sao gửi kèm biên bản giao nhận tiền, tài sản thi hành án chuyển cho Thủ trưởng phê duyệt rồi chuyển lại cho Kế toán để ghi sổ. Kế toán có trách nhiệm hạch toán trên chứng từ tại cột D và E trước khi ghi sổ.



CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN

(Mẫu số C07-THA)



1. Mục đích

Chứng từ kết chuyển do kế toán lập để kết chuyển số liệu kế toán từ tài khoản này sang tài khoản khác theo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh



2. Phương pháp lập và trách nhiêm ghi:

Căn cứ lập chứng từ này là Quyết định thi hành án, bảng phân phối tiền thu thi hành án, quyết định trích chuyển tiền thu phí, thu chi phí thi hành án…., kế toán cần lưu ý:

- Ghi rõ số, ngày tháng năm của chứng từ gốc làm cơ sở lập chứng từ kết chuyển, ví dụ: Bảng kê phân phối tiền thu thi hành án, quyết định thu phí thi hành án…;

- Nội dung kết chuyển;

- Số hiệu tài khoản kết chuyển (tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có)

- Số lượng, đơn giá hạch toán, giá trị hạch toán (đối với kết chuyển giá trị tài sản) hoặc số tiền đối với kết chuyển tiền.



GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

(Mẫu số C08 - THA)



1. Mục đích

Giấy đề nghị tạm ứng là căn cứ để Thủ trưởng đơn vị xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng.



2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Giấy đề nghị tạm ứng do người xin tạm ứng viết 1 liên và ghi rõ gửi Thủ trưởng đơn vị (người xét duyệt tạm ứng) để xin tạm ứng tiền.

- Người xin tạm ứng phải ghi rõ họ tên, địa chỉ (đơn vị, bộ phận) và số tiền xin tạm ứng (viết bằng số và bằng chữ).

- Lý do tạm ứng ghi rõ mục đích sử dụng tiền tạm ứng như: đi cưỡng chế thi hành án, xử lý tài sản sung công...

- Thời hạn thanh toán: Ghi rõ ngày, tháng hoàn lại số tiền đã tạm ứng.

Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho Kế toán trưởng xem xét và ghi ý kiến đề nghị Thủ trưởng đơn vị duyệt chi. Căn cứ ý kiến của Thủ trưởng ghi trên giấy tạm ứng, Kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho Thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ cho tạm ứng.



GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG

(Mẫu số C09-THA)



1. Mục đích

Giấy thanh toán tạm ứng là bảng liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng và các khoản đã chi từ số tiền tạm ứng cho việc cưỡng chế, định giá, bán tài sản hoặc xử lý tài sản sung công…, làm căn cứ để thanh toán số tiền đã tạm ứng.



2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Phần đầu ghi rõ ngày, tháng, năm, số hiệu của giấy thanh toán tiền tạm ứng; Họ tên người xin thanh toán tạm ứng.

Căn cứ vào chỉ tiêu của cột A, kế toán và người xin thanh toán tạm ứng ghi vào cột 1 như sau:

Phần I- Số tiền tạm ứng: gồm số tiền tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết và số tạm ứng kỳ này.

Mục 1: Căn cứ vào số dư tạm ứng kỳ trước chưa chi hết trên sổ kế toán để ghi.

Mục 2: Số tạm ứng kỳ này căn cứ vào các phiếu chi tạm ứng để ghi. Mỗi phiếu chi ghi 1 dòng.

Phần II- Số tiền đã chi: Căn cứ vào các chứng từ chi của người nhận tạm ứng để ghi vào mục này. Mỗi chứng từ chi ghi 1 dòng.

Phần III- Chênh lệch: Là số chênh lệch giữa phần I và phần II.

- Nếu số tạm ứng chi không hết ghi vào dòng 1 của phần III.

- Nếu chi quá số tạm ứng ghi vào dòng 2 của phần III.

Sau khi lập xong giấy thanh toán tiền tạm ứng, Kế toán trưởng xem xét và trình Thủ trưởng đơn vị xét duyệt. Giấy thanh toán tiền tạm ứng kèm theo chứng từ gốc được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán.

Phần chênh lệch tiền tạm ứng chi không hết phải làm thủ tục thu hồi nộp quỹ. Phần chi quá số tạm ứng phải làm thủ tục xuất quỹ thanh toán. Chứng từ gốc, giấy thanh toán tạm ứng phải đính kèm phiếu thu hoặc phiếu chi có liên quan.

GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN

(Mẫu C10-THA)



1. Mục đích

Giấy đề nghị thanh toán chi phí là chứng từ do Chấp hành viên lập để thanh toán các khoản chi phí liên quan đến việc cưỡng chế, định giá tài sản....



2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Giấy đề nghị thanh toán do Chấp hành viên lập nói rõ chi cho việc gì: Cưỡng chế, kê biên hay định giá, bán tài sản (nếu nội dung chi cho việc gì thì ghi tên việc đó vào dòng ...) thuộc vụ án hay Quyết định thi hành án số ngày tháng năm nào;

- Căn cứ ghi là các chứng từ đã chi liên quan đến các việc trên.

- Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, số hiệu, ngày tháng chứng từ.

- Cột D: Ghi nội dung chứng từ.

- Cột 1: Ghi số tiền trên chứng từ.

Sau khi kê hết các chứng từ, Chấp hành viên cộng số tiền đã chi bằng số và ghi bằng chữ, sau đó ký tên. Chuyển cho kế toán kiểm soát và trình Thủ trưởng đơn vị phê duyệt. Sau khi Thủ trưởng phê duyệt, Giấy đề nghị thanh toán là căn cứ lập phiếu chi hoặc lập các chứng từ khác để thanh toán và là căn cứ ghi sổ kế toán.

GIẤY ĐỀ NGHỊ CHI

(Mẫu số C11- THA)



1. Mục đích

Giấy đề nghị chi quỹ tiền mặt (hoặc chuyển tiền chi trả tiền cho đương sự qua tài khoản) do Chấp hành viên lập, đề nghị Thủ trưởng đơn vị duyệt và yêu cầu kế toán làm thủ tục xuất tiền mặt để chi cho đối tượng đến nhận tiền (hoặc làm thủ tục chuyển trả tiền cho đương sự qua tài khoản) theo Quyết định thi hành án.



2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Ghi rõ họ tên người đến nhận tiền, địa chỉ hoặc số chứng minh thư nhân dân, thuộc Quyết định thi hành án số, ngày, tháng, năm. Đối với đề nghị trả tiền qua tài khoản yêu cầu ghi rõ Tên tài khoản, số tài khoản của đương sự được nhận tiền.

Lý do chi trả cho đương sự: Chấp hành viên ghi chi tiết từng khoản chi trả và số tiền của từng khoản chi.

Sau đó Chấp hành viên ghi ngày tháng năm và ký ghi rõ họ và tên, trình thủ trưởng đơn vị duyệt .

Giấy đề nghị xuất quỹ được chuyển cho Kế toán để viết phiếu chi và làm thủ tục xuất quỹ tiền mặt hoặc làm thủ tục chuyển trả tiền cho đương sự qua tài khoản.

GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬP KHO TÀI SẢN, TANG VẬT

(Mẫu số C12 - THA)



1. Mục đích

Giấy đề nghi nhập kho tài sản, tang vật tạm giữ do Chấp hành viên lập yêu cầu Kế toán làm thủ tục nhập kho số tài sản tạm giữ do các cơ quan khác bàn giao cho Cơ quan Thi hành án hoặc do Chấp hành viên thu được để thi hành án.


2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Giấy đề nghị nhập kho tài sản tạm giữ do Chấp hành viên lập đề nghị làm thủ tục nhập kho số tài sản tạm giữ theo biên bản giao nhận tài sản, vật chứng, Bản án số ngày tháng năm, Quyết định thi hành án số, ngày tháng năm.

Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, tên tài sản vật chứng nhập kho, đơn vị tính.

Cột 1: Ghi số lượng tài sản, trường hợp tài sản cần theo dõi trọng lượng (vàng, bạc, đá quý) phải ghi rõ trọng lượng theo từng thứ, từng loại, từng phẩm cấp nếu có.

Sau đó Chấp hành viên ghi ngày tháng năm và ký ghi rõ họ và tên.

Giấy đề nghị nhập kho tài sản được chuyển cho Kế toán viết phiếu nhập kho để làm thủ tục nhập kho tài sản, tang vật tạm giữ.



(Đối với tài sản tang vật đã hạch toán vào tài khoản 336, sau khi có quyết định thi hành án thì không phải lập giấy này)

GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO TÀI SẢN, TANG VẬT

(Mẫu số C13 - THA)



1. Mục đích

Giấy đề nghị xuất kho tài sản, tang vật do Chấp hành viên lập, đề nghị Thủ trưởng đơn vị duyệt và yêu cầu kế toán làm thủ tục xuất kho tài sản, tang vật để xử lý tài sản theo quyết định của cấp có thẩm quyền.



2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Giấy đề nghị xuất kho tài sản, tang vật do Chấp hành viên lập, đề nghị Thủ trưởng đơn vị duyệt cho làm thủ tục xuất kho số tài sản tạm giữ thuộc Bản án và Quyết định thi hành án số, ngày tháng năm để xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, tên tài sản, tang vật xuất kho, đơn vị tính.

Cột 1: Ghi số lượng tài sản, trường hợp tài sản cần theo dõi trọng lượng (vàng, bạc, đá quý) phải ghi rõ trọng lượng theo từng thứ, từng loại, từng phẩm cấp (nếu có).

Sau đó Chấp hành viên ghi ngày tháng năm và ký ghi rõ họ và tên.

Giấy đề nghị xuất kho tài sản, tang vật. Sau khi được Thủ trưởng đơn vị duyệt chuyển cho Kế toán viết phiếu xuất kho để làm thủ tục xuất kho số tài sản, tang vật.



GIẤY ĐỀ NGHỊ TRÍCH TÀI KHOẢN TẠM GIỮ

CHUYỂN TRẢ TIỀN THI HÀNH ÁN

(Mẫu số C14- THA)



1. Mục đích

Giấy đề nghị trích tiền từ tài khoản tạm giữ để chuyển trả tiền thi hành án, là chứng từ của Cơ quan Thi hành án đề nghị Kho bạc nhà nước trích tiền từ tài khoản tạm giữ của Cơ quan Thi hành án, để chuyển trả cho người được thi hành án và những người có quyền lợi liên quan.



2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Giấy này do Kế toán lập.

- Cột A, B: Ghi số thứ tự, nội dung trả.

- Cột C, D: Ghi số hiệu, ngày, tháng, năm của Quyết định thi hành án.

- Cột 1: Ghi tổng số tiền và chi tiết số tiền trả cho đối tượng được hưởng theo từng Quyết định thi hành án.

- Sau khi ghi hết các khoản chi, kế toán cộng tổng số tiền phải chuyển trả cho các đối tượng được thi hành án bằng số, bằng chữ và trình Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ký tên đóng dấu.



Каталог: file-remote-v2 -> DownloadServlet?filePath=vbpq -> 2010
2010 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam thành phố CẦn thơ Độc lập Tự do Hạnh phúc
2010 -> VÀ XÃ HỘi số: 03 /2010/tt-blđtbxh cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2010 -> Phụ lục I danh mụC ĐIỂm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật gâY Ô nhiễm môi trưỜng nghiêm trọng và ĐẶc biệt nghiêm trọNG
2010 -> THỦ TƯỚng chính phủ CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2010 -> Chi tiết mã số và sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi một số mặt hàng thuộc nhóm 1104 tại Thông tư 216/2009/tt-btc ngày 12/11/2009
2010 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh cà mau độc lập Tự do Hạnh phúc
2010 -> CHÍnh phủ Số: 69
2010 -> QuyếT ĐỊnh về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường
2010 -> QUỐc hội luật số: 47/2010/QH12 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 1.01 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương