-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật HTX Việt Thắng (Xóm 6A).
|
HTX Việt Thắng (Xóm 6A) , huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1968-1975; khu vực đã được cải tạo làm sân nhà Văn hóa;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 288,2 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Kỳ.
|
Xóm Kỳ, xã Hưng Tây, huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1967-1980; khu vực đã được cải tạo làm đất ở; còn nền kho;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 13 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Hưng Tây 3 khoa Đà 1.
|
Hưng Tây 3 Khoa Đà 1, xã Hưng Tây, huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1965 -1980; khu vực này đã được cải tạo làm đất ở;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất vượt QCVN 5,4 đến 6,2 lần
|
2020
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 22 Cây Đa.
|
Xóm 22 Cây Đa, xã Hưng Xuân, huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1968-1990; khu vực đã được cải tạo làm đất ở; có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 5 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 5.
|
Xóm 5, xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1968-1982; khu vực đã được cải tạo làm đất trồng; có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 207 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 6.
|
Xóm 6, xã Hưng Nhân, huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1973-2000; khu vực đã được cải tạo làm đất trồng; có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 21 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 4.
|
Xóm 4, xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1969-1988; khu vực đã được cải tạo; có nền; có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 123,6 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 7.
|
Xóm 7, xã Hưng Thịnh, huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1980-1995; khu vực đã được cải tạo thành đất trồng có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 11,7 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 2.
|
Xóm 2, xã Hưng Phúc, huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1965-1975; khu vực đã được cải tạo thành nhà văn hóa; có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 192,4 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 6.
|
Xóm 6, xã Hưng Tân, huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1973-2000; khu vực đã được cải tạo thành nhà văn hóa; có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 5,9 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Hoà Đồng.
|
Xóm Hòa Đồng, T.T Hòa Bình, huyện Tương Dương
|
Thời gian sử dụng từ năm 1982 - 1990. Các kho đã bị phá dỡ, cấp đất cho dân ở.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt từ 1,4 đến 13.824,7 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật kho 4.
|
Thị trấn, huyện Tương Dương
|
Kho được xây dựng từ năm 1993; cải tạo làm đất ở, đất vườn, còn tồn lưu thuốc, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao nhất là 13.824,7 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 4 xã Quỳnh Hưng.
|
Xóm 4, xã Quỳnh Hưng, huyện Quỳnh Lưu
|
Kho được xây dựng từ năm 1975 - 1986; có mùi thuốc khó chịu xa khu dân cư, ở giữa cánh đồng, vẫn còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích 18 m2;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT tại kho 6,354 ppm,
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 8 ( kho 1) và thùng đổ vỡ xã Quỳnh Hoa.
|
Xóm 8, xã Quỳnh Hoa, , huyện Quỳnh Lưu
|
Kho được xây dựng từ năm 1970 - 1995; vẫn còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng diện tích 48 m2; có mùi thuốc khó chịu, khoảng cách tới nhà dân 30 m
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT tại kho 9,204 ppm.
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 4.
|
Xóm 4, xã Quỳnh Giang, huyện Quỳnh Lưu
|
Thời gian sử dụng từ năm 1972 - 1991; khu vực này hiện còn kho nhưng đã xuống cấp;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 10 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 1 ( 4 kho).
|
Xóm 1, xã Quỳnh Diễn, huyện Quỳnh Lưu
|
Kho được xây dựng từ năm 1985-1994;các kho cũ đã phá, kho mới vẫn còn;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 12,9 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 6.
|
Xóm 6, xã Tân Sơn, huyện Quỳnh Lưu
|
Kho được xây dựng từ năm 1975- 1989;Phá bỏ làm nền chợ;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 100,7 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 5.
|
Xóm 5, xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu
|
Kho được xây dựng từ năm 1988- 2007; khu vực này đã được cải tạo làm nhà HTX, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 10,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 4.
|
Xóm 4, xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Lưu
|
Kho được xây dựng từ năm 1965- 1993; nền kho còn nguyên hiện trạng, xuống cấp, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 69,2 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 11.
|
Xóm 11, xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Lưu
|
Kho được xây dựng từ năm 1965- 1975; còn nền, móng, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 70,5 lần
|
2013
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 11.
|
Xóm 11, xã Quỳnh Thạch, huyện Quỳnh Lưu
|
Kho được xây dựng từ năm 1960- 1982; khu vực này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 100,6 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 1.
|
Xóm 1, xã Quỳnh Hồng, huyện Quỳnh Lưu
|
Kho được xây dựng từ năm 1972- 1995; nền còn nguyên, xuống cấp, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 7,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 10.
|
Xóm 10, xã Quỳnh Hậu, huyện Quỳnh Lưu
|
Kho được xây dựng từ năm 1972- 2007; nền còn nguyên hiện trạng, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 186,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 2.
|
Xóm 2, xã Quỳnh Nghĩa, huyện Quỳnh Lưu
|
Kho được xây dựng từ năm 1977- 1993; nền kho vẫn còn, xuống cấp, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 18,6 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 13.
|
Xóm 13, xã Sơn Hải, huyện Quỳnh Lưu
|
Thời gian sử dụng từ năm 1977 - 1993; nền còn nguyên nhưng xuống cấp, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 890,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 6.
|
Xóm 6, xã Quỳnh Vinh, huyện Quỳnh Lưu
|
Kho được xây dựng từ năm 1984 -1989; nền còn nguyên nhưng xuống cấp, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 13,3 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 10 ( 4 kho).
|
Xóm 10, xã Quỳnh Xuân, huyện Quỳnh Lưu
|
Kho được xây dựng từ năm 1973 -1991; các kho cũ đã phá, kho mới đang còn, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 7,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 6 ( 4 kho).
|
Xóm 6, xã Tân Sơn, huyện Quỳnh Lưu
|
Kho được xây dựng từ năm 1975 -1989; kho được dỡ bỏ, nền kho nay nằm trong khu vực chợ tân sơn; mùi thuốc vẫn còn nồng nặc
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 10,7 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Lòi Thị xóm Kim Thành xã Hùng Thành.
|
Xóm Lòi Thị, xã Hùng Thành, huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1980 - 2000; vẫn còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 24 m2, có mùi thuốc khó chịu, nằm trong khuôn viên UBND xã.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) : 60,482 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Thọ Vinh xã Nhân Thành.
|
Xóm Thọ Vinh, xã Nhân Thành, , huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1987 - 2002; vẫn còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 160 m2, có mùi thuốc khó chịu, khoảng cách tới nhà dân: 7 m;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) : 180,690 ppm.
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại chợ Mỏ xã Hậu Thành.
|
chợ Mỏ, xã Hậu Thành, , huyện Yên Thành
|
Thời gian sử dụng từ năm 1987 - 2002. Vẫn còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 60 m2; có mùi thuốc khó chịu, khoảng cách tới nhà dân: 10 m
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt từ 195,9 đến 1.806,9 lần.
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xã Ân Tiên xã Tây Thành.
|
Xóm Ân tiên, xã Tây Thành, huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1993; khu vực đã được nhân dân xây dựng nhà ở, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 3,08 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Eo Mang xóm Kim Thành, xã Hùng Thành.
|
Xóm Kim Thành, xã Hùng Thành, , huyện Yên Thành
|
Thời gian sử dụng từ năm 1980 - 2000; kho đã xuống cấp.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt từ 4,3 đến 604,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Hồng Kỳ, Vũ Kỳ xã Đồng Thành.
|
Xóm Hồng Kỳ, xã Đồng Thành, , huyện Yên Thành
|
Thời gian sử dụng trước năm 1975. Khu vực này dân cư đang sinh sống trên.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT cao hơn 1.000ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật Tân Xuân.
|
Xã Tân Xuân, huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1989- đến nay; khu vực đang sử dụng; Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt 27,6 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm Hồng Sơn.
|
Xóm Hồng Sơn, xã Đức Tành, huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm1979-1985; khu vực đã được cải tạo làm đất ở;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt 92 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Khu vực tồn lưu hóa chất BVTV xóm Đông Xuân.
|
Xóm Đông Xuân, xã
Hồng Thành, huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1965- 1975; khu vực đã được cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt 100 lần.
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 18.
|
Xóm 18, xã Sơn Thành, , huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1993; khu vực đã được cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt 12,1 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm Yên Bang.
|
Xóm Yên Bang, xã
Phúc Thành, huyện Yên Thành
|
Thời gian sử dụng từ năm 1972 - 1994. Kho đã bị phá dỡ chỉ còn nền kho, nằm trong khu dân cư.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT trong đất vượt từ 0,11 đến 3.372,8 lần.
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm Thị Tứ.
|
Xóm Thị Tứ, , huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1974- 1985; khu vực đã được cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt 65,4 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm Mỹ Thịnh.
|
Xóm Mỹ Thịnh, huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1975-1990; khu vực đã được cải tạo làm đất ở, còn nền, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt 108,9 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 16 xã Sơn Thành.
|
Xóm 16, xã Sơn Thành, huyện Yên Thành
|
Kho được xây dựng từ năm 1995-2009; khu vực đã xây trường mầm non của xã, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 0,213 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại UBND xã Thanh Chi huyện Thanh Chương.
|
UBND xã Thanh Chi, huyện Thanh Chương
|
Thời gian sử dụng từ năm 1986 - 1995. Kho đã bị hỏng, trong kho đang còn thuốc, diện tích: 5 m2, có mùi thuốc khó chịu, khoảng cách tới UBND xã: 5 m, tới nhà mẫu giáo 50 m.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) : 216,139 ppm,
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 5 xã Thanh Hà.
|
Xóm 5, xã Thanh Hà, huyện Thanh Chương
|
Kho được xây dựng từ năm 1974-1990; trong khu vực UBND xã, gần trường học;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 85,667 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Đông Thượng xã Đồng Văn.
|
Xóm Đông Thượng, xã Đồng Văn, huyện Thanh Chương
|
Kho được xây dựng từ năm 1972- 1993; khu vực đã được nhân dân xây dựng nhà ở, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 48,777 ppm
|
2013
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm Trung Đình.
|
Xóm Trung Đình, huyện Thanh Chương
|
Kho được xây dựng từ năm 1987- 1995; khu vực hiện còn nguyên xuống cấp, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 183,2 lần |