2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
| -
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm Thanh Tân.
|
Xóm Thanh Tân, huyện Thanh Chương
|
Thời gian sử dụng từ năm 1972 - 1987. Kho đã được dỡ bỏ, hiện nay dân đang sinh sống, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 2.533,6 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm Xuân Nam.
|
Xóm Xuân Nam, huyện Thanh Chương
|
Kho được xây dựng từ năm 1974-1994; còn nền, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 412,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm Minh Sơn.
|
Xóm Minh Sơn, huyện Thanh Chương
|
Kho được xây dựng từ năm 1966-1990; còn nền, cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 131,4 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 2.
|
Xóm 2-HTX Thanh Khai, huyện Thanh Chương
|
Kho được xây dựng từ năm 1968- 1990; cải tạo làm đất ở, còn nền, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 12,3 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm Liên Chung.
|
Xóm Liên Chung, huyện Thanh Chương
|
Kho được xây dựng từ năm 1994-1996; còn kho nhưng xuống cấp, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 2.88,1lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm Trường Sơn.
|
Xóm Trường Sơn, huyện Thanh Chương
|
Kho được xây dựng từ năm 1976-2001; khu vực đã được cải tạo làm đất sản xuất, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 14,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại HTX Tài Lam.
|
Kho vật tư HTX Tài Lam, huyện Thanh Chương
|
Thời gian sử dụng từ năm 1972 - 1991. Hiện nay kho đã bị giỡ bỏ, phân đất ở cho dân, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 1.240,3 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Hòn Trơ - Yên Lý.
|
Xã Yên Lý, huyện Diễn Châu
|
Thời gian sử dụng từ năm 1977 - 2000. Kho vẫn còn nguyên hiện trạng, trong kho vẫn còn thuốc và đất lẫn thuốc.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT trong đất vượt từ 4,2 đến 13.923,7 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 1 HTX Tây Thọ, xã Diễn Thọ huyện Diễn Châu.
|
Xóm 1 HTX Tây Thọ, xã Diễn Thọ, huyện Diễn Châu
|
Kho được xây dựng từ năm 1968 - 2007; vẫn còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 140 m2, có mùi thuốc khó chịu, khoảng cách tới nhà dân: 10 m.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) : 161,600 ppm,
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 2, xã Diễn Nguyên.
|
Xóm 2, xã Diễn Nguyên, huyện Diễn Châu
|
Thời gian sử dụng từ năm 1968 - 2007; vẫn còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 50 m2, có mùi thuốc khó chịu, khoảng cách tới nhà dân: 10 m.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) vượt 252,5 lần,
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 6, xã Diễn Thành.
|
Xóm 6, xã Diễn Thành, huyện Diễn Châu
|
Thời gian sử dụng từ năm 1973- đến nay. Kho vẫn còn nguyên vẹn, trong kho còn có thuốc và không còn sử dụng.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT trong đất từ 3,6 đến 7.368,16 lần.
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Đông, xã Diễn Xuân.
|
Xóm Đông, xã Diễn Xuân, huyện Diễn Châu
|
Thời gian sử dụng từ năm 1995 - 1999. Kho hiện vẫn còn thuốc và không còn sử dụng.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT trong đất vượt từ 3 đến 13.313,5 lần.
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 3, xã Diễn Đồng.
|
Xóm 3, xã Diễn Đồng, huyện Diễn Châu
|
Kho được xây dựng từ năm 1990 - 1999; kho còn nguyên vẹn, không sử dụng, diện tích:16 m2, có mùi thuốc khó chịu, khoảng cách tới nhà dân: 220m.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT(cao nhất): 676,980 ppm,
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 3, HTX Phú Hậu.
|
Xóm 3, HTX Phú Hậu, huyện Diễn Châu
|
Kho được xây dựng từ năm 1973-1996; khu vực này đã được cải tạo còn nền đất trống;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 5,6 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật Yên Lý Đông.
|
Xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu
|
Kho được xây dựng từ năm 1982-1992; khu vực này đã được cải tạo còn nền đất trống;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 13,7 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại HTX Diễn Hải.
|
HTX Diễn Hải, huyện Diễn Châu
|
Thời gian sử dụng từ năm 1972 - 1991; khu vực này đã được cải tạo còn nền đất trống;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 1707 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 8.
|
Xóm 8, xã Diễn Thọ, huyện Diễn Châu
|
Thời gian sử dụng từ năm 1970 - 2000. Các điểm tồn dư thuốc bảo vệ thực vật hiện một số nơi vẫn còn có thuốc; khu vực này hiện còn kho nhưng đã xuống cấp, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 3416 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xã Diễn Thọ HTX Đông Thọ, xóm 10.
|
HTX Đông Thọ, Xóm 10, huyện Diễn Châu
|
Kho được xây dựng từ năm 1978- 2000; khu vực này đã được cải tạo làm đất ở, nhà HTX, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 1152,2 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại cầu Vin.
|
Cầu Vin, xã Diễn Lợi, huyện Diễn Châu
|
Thời gian sử dụng từ năm 1970 - 2000. Các điểm tồn dư thuốc bảo vệ thực vật hiện một số nơi vẫn còn có thuốc; khu vực này hiện còn kho nhưng xuống cấp, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 127,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Cát Mộng xã Nghĩa Hiếu.
|
Xóm Cát Mộc, xã Nghĩa Hiếu, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1984 trở về trước; vẫn còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 24 m2, có mùi thuốc khó chịu, gần khu dân cư.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) : 551,580 ppm,
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Đồng Nội 2 xã Nghĩa Hội.
|
Xóm Đồng Nội 2, xã Nghĩa Hội, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1982-1990; vẫn còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 16 m2, có mùi thuốc khó chịu, khoảng cách tới nhà dân: 50 m.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) : 1.281 ppm,
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Nghĩa Hưng xã Tây Hiếu.
|
Xóm Nghĩa Hưng, xã Tây Hiếu, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1978-2000; vẫn còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 12 m2, có mùi thuốc khó chịu, khoảng cách tới nhà dân: 4 m
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) : 107,5 ppm,
|
2013
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Hưng Lợi Kho 3 xã Tây Hiếu.
|
Kho 3, xã Tây Hiếu, huyện Nghĩa Đàn
|
Thời gian sử dụng từ năm 1967 - 2000; vẫn còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 54 m2, có mùi thuốc khó chịu, khoảng cách tới nhà dân: 35 m.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) : 976,440 ppm,
|
2013
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 1, 2 xã Nghĩa Trung ( 6 địa điểm).
|
Xóm 1, 2 xã Nghĩa Trung ( 6 địa Điểm) , huyện Nghĩa Đàn
|
Thời gian sử dụng từ năm 1966 - 1982. Chỉ còn nền kho, có tồn lưu thuốc rơi vãi. Diện tích khu vực 2.000m2 nằm trong khu dân cư.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT cao nhất 2.050ppm.
|
2012
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Hồng Thắng xã Nghĩa Hồng.
|
Xóm Hồng Thắng, xã Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1985 trở về trước; khu vực đã được nhân dân xây dựng nhà ở, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 218.230 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Hồng Quang xã Nghĩa Hồng.
|
Xóm Hồng Quang, xã Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1985 trở về trước; khu vực đã được nhân dân xây dựng nhà ở, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 107,940 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Lê Lợi xã Nghĩa Hiếu.
|
Xóm Lê Lợi, xã Nghĩa Hiếu, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1984 trở về trước; khu vực đã được nhân dân xây dựng nhà ở và làm vườn trồng cây, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 921,393 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Cồn Cả xã Nghĩa Lộc.
|
Xóm Cồn Cả, xã Nghĩa Lộc, huyện Nghĩa Đàn
|
Thời gian sử dụng từ năm 1978 - 2000. Trước đây là kho chứa thuốc BVTV hiện nay đã cấp đất cho dân xây nhà ở, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 300,250 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Hải Lộc xã Nghĩa Lộc.
|
Xóm Hải Lộc, xã Nghĩa Lộc, huyện Nghĩa Đàn
|
Thời gian sử dụng từ năm 1978 - 2000. Trước đây là kho chứa thuốc BVTV hiện nay đã cấp đất cho dân xây nhà ở, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 307,264 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Phú Tiến 1.
|
Xóm Phú Tiến 1, xã Nghĩa Phú, huyện Nghĩa Đàn
|
Thời gian sử dụng từ năm 1960 - 1987. Kho đã bị phá bỏ, hiện dân đang sinh sống trên, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 1.009,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Phú Lợi.
|
Xóm Phú Lợi, xã Nghĩa Phú, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1960-1976; khu vực đã được cải tạo làm đất ở, còn tồn lưu, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 111,1 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Phú Thắng.
|
Xóm Phú Thắng, xã Nghĩa Phú, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1960-1983; khu vực đã được cải tạo làm đất ở, còn tồn lưu, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 102,3 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Đông Thành.
|
Xóm Đông Thành, xã Đông Hiếu, huyện Nghĩa Đàn
|
Hố chôn thuốc trước đây là hố bom, nằm trong vùng dân cư;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 1128,6 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Đông Quang.
|
Xóm Đông Quang, xã Đông Hiếu, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1966- 1992; khu vực đã được cải tạo làm đất sản xuất, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 18,6 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm Hồng Thọ.
|
Xóm Hồng Thọ, xã Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1966-1980; khu vực đã được cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 14.438,7 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Hồng Đức.
|
Xóm Hồng Đức, xã Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1974-1983; khu vực đã được cải tạo làm đất ở, có tồn lưu, mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 4.384,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Hồng Phú.
|
Xóm Hồng Phú, xã Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1974-1983; khu vực đã được cải tạo làm đất ở, có tồn lưu, mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 4070,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Bình Hạnh.
|
Xóm Bình Hạnh, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1976 - 1986; kho đã bị phá dỡ còn nguyên nền kho, có mùi thuốc bốc lên nồng nặc, khu vực đã được cải tạo làm đất ở;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 1.009,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Hoà Bình.
|
Xóm Hoà Bình, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1964-1985; khu vực đã được cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 18,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Bình Hiếu.
|
Xóm Bình Hiếu, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1976 - 1986; kho đã bị phá dỡ còn nguyên nền kho, có mùi thuốc bốc lên nồng nặc, khu vực này hiện còn tường và nền kho, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 17.028,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 2.
|
Xóm 2, xã Nghĩa Tiến, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1970-1974; khu vực này đã được cải tạo làm sân bóng của xã, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 700,4 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Tân Thành.
|
Xóm Tân Thành, xã Nghĩa Tiến, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1976-1992; khu vực này đã được cải tạo thành đất trồng cây, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 10.144,2 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Hưng Lợi ( kho1).
|
Xóm Hưng Lợi, xã Tây Hiếu, huyện Nghĩa Đàn
|
Thời gian sử dụng từ năm 1967 - 2000; khu vực này đã được cải tạo, có tồn lưu và mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 382,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Hưng Lợi 2.
|
Xóm Hưng Lợi 2, xã Tây Hiếu, huyện Nghĩa Đàn
|
Thời gian sử dụng từ năm 1967 - 2000; khu vực này đã được cải tạo làm đất ở, đất trồng cây, có tồn lưu, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 2.876,4 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Hưng Đông ( kho 2).
|
Xóm Hưng Đông, xã Tây Hiếu, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1960-1989; khu vực này đã được cải tạo làm sân bóng chuyền, có tồn lưu, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 9,3 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Hưng Đông ( kho 1).
|
Xóm Hưng Đông, xã Tây Hiếu, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1956-1962; khu vực này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi, tồn lưu;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 382,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Tân Tiến I.
|
Xóm Tân Tiến I, xã Nghĩa Tân, huyện Nghĩa Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1966-1978; khu vực này đã được cải tạo làm đất ở, trồng cây, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 157,1 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 8 ( Đồng Ga).
|
Xóm 8 ( Đồng Ga), xã Nghĩa Thuận, huyện Nghĩa Đàn
|
Thời gian sử dụng từ năm 1980 - 2002. Kho đã bị phá bỏ, hiện còn 1 gian đựng thuốc có tường bao, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 13.400,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại khối 8 thị trấn.
|
Khối 8 thị trấn, huyện Quỳ Hợp
|
Thời gian sử dụng từ năm 1987 - 1990. Đất vùng kho đã được cấp cho nhân dân làm nhà ở.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT trong đất vượt từ 4,0 đến 14.382,5 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại đội 2 - Công ty NN Xuân Thành.
|
Đội 2, Công ty NN Xuân Thành, huyện Quỳ Hợp
|
Kho được xây dựng từ năm 1980-1992; khu vực đã được cải tạo làm đất ở, đất vườn, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT cao 407 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại đội 15 Nông trường 3-2.
|
Đội 15, Nông trường 3-2, huyện Quỳ Hợp
|
Kho được xây dựng từ năm 1976- 1993; khu vực đã được cải tạo làm đất ở, đất vườn, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT cao 55,4 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Khối 10.
|
Khối 10, UBND Thị trấn, huyện Quỳ Hợp
|
Kho được xây dựng từ năm 1969- 1978; khu vực đã được cải tạo thành cửa hàng vật tư;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT cao 23,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại HTX Quang Tân.
|
HTX Quang Tân, xã Châu Quang, huyện Quỳ Hợp
|
Kho được xây dựng từ năm 1975- 1992; khu vực đã được cải tạo làm đất ở;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 157,5 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại HTX Quang Tiến.
|
HTX Quang Tiến, xã Châu Quang, huyện Quỳ Hợp
|
Kho được xây dựng từ năm 1992- 1995; khu vực đã được cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 108 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Phong Hảo xã Hưng Hoà.
|
Xóm Phong Hảo, xã Hưng Hoà, thành phố Vinh
|
Kho được xây dựng từ năm 1976 - 1987; vẫn còn kho nhưng đã xuống cấp; có mùi thuốc khó chịu, khoảng cách tới nhà dân 20 m
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT 6,947 ppm.
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Hùng Mạnh Tiến xã Nghi Phú.
|
Xóm Hùng Mạnh Tiến, xã Nghi Phú, thành phố Vinh
|
Kho được xây dựng từ năm 1976 - 1987; vẫn còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 4 m2, , khoảng cách tới nhà dân: 10 m
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) : 0,18 ppm,
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Đông Quyền xã Nghi Thu.
|
Xóm Đông Quyền, xã Nghi Thu, thị xã Cửa Lò
|
Kho được xây dựng từ năm 1970-1990; vẫn còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 25 m2, có mùi thuốc khó chịu, khoảng cách tới nhà dân:70 m.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: BHC (cao nhất):1,020 ppm,
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xã Thọ Sơn.
|
Xã Thọ Sơn, huyện Anh Sơn
|
Kho được xây dựng từ năm 1973 – 1990; vẫn còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 49 m2, có mùi thuốc khó chịu, khoảng cách tới nhà dân: 20 m.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) : 13,.552 ppm,
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 11 xã Tào Sơn.
|
Xóm 11, xã Tào Sơn, huyện Anh Sơn
|
Hiện vẫn còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 16 m2, có mùi thuốc khó chịu, khoảng cách tới nhà dân: 2 m.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) : 11,088 ppm,
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 11 xã Long Sơn.
|
Xóm 11, xã Long Sơn, huyện Anh Sơn
|
Thời gian sử dụng từ năm 1967 - 1988. Hiện nay vẫn còn nền kho, vẫn còn tồn lưu thuốc 666, diện tích: 20 m2, có mùi thuốc khó chịu, khoảng cách tới nhà dân: 5 m.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) : 951,137 ppm,
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Đô Lương (xóm 3) xã Thạch Sơn.
|
Xóm Đô Lương (Xóm 3), xã Thạch Sơn, huyện Anh Sơn
|
Thời gian sử dụng từ năm 1970-1980; nhân dân xây dựng nhà ở, làm đất vườn. có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 60,492 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại TTNN Chè Kim Long.
|
TTNN Chè Kim Long, huyện Anh Sơn
|
Thời gian sử dụng từ năm 1985 -1994; hiện khu vực đã cải tạo, còn nền có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao nhất 5,7 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 9.
|
Xóm 9, xã Lĩnh Sơn, huyện Anh Sơn
|
Khu vực hiện đã được cải tạo làm đất ở, đất vườn;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao nhất là 23,1 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Da Chùa xã Tràng Sơn.
|
Xã Tràng Sơn, huyện Đô Lương, huyện Đô Lương
|
Kho chứa từ năm 1990 - 2000.Vẫn còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 16 m2, có mùi thuốc khó chịu, xa khu dân cư.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) : 2,01 ppm,
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xã Văn Sơn.
|
Xã Văn Sơn, huyện Đô Lương
|
Kho chứa từ năm 1990 - 2000. có mùi thuốc khó chịu vẫn còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích:18 m2, , khoảng cách tới nhà dân: 2 m.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) : 1,41 ppm,
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Minh Thọ.
|
Xóm Minh Thọ, xã Hòa Sơn, huyện Đô Lương
|
Kho được xây dựng từ năm 1964- 1986; khu vực này đã được cải tạo làm đất ở, đất vườn, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 6,8 l lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại khu tập thể xã.
|
Khu tập thể xã Tân Sơn, huyện Đô Lương
|
Kho được xây dựng từ năm 1987 -1995; nền còn nguyên hiện trạng, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 276,7 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 12.
|
Xóm 12, xã Thượng Sơn, huyện Đô Lương
|
Kho được xây dựng từ năm 1985- 1993; kho được xây dựng từ năm 1993; khu vực này đã được cải tạo làm đất ở;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 1.387,4 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Đồng Văn.
|
Xóm Đồng Văn, xã Hiến Sơn, huyện Đô Lương
|
Kho được xây dựng từ năm 1976- 1995; kho được xây dựng từ năm 1993; khu vực này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 22,9 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Bình Minh.
|
Xóm Bình Minh, xã Minh Sơn, huyện Đô Lương
|
Kho được xây dựng từ năm 1968- 1973; khu vực này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 478,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Vĩnh Giang.
|
Xóm Vĩnh Giang, xã Giang Sơn, huyện Đô Lương
|
Kho được xây dựng từ năm 1985- 1995; khu vực này đã được cải tạo, nằm trong UBND xã, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 542,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại đền Khai Long.
|
Đền Khai Long, xã Trung Sơn, huyện Đô Lương
|
Kho được xây dựng từ năm 1979- 1980; khu vực này đã được cải tạo, nằm trong UBND xã, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 4.388,2 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 2.
|
Xóm 2, xã Mỹ Sơn, huyện Đô Lương
|
Kho được xây dựng từ năm 1977- 1983; khu vực này đã được cải tạo làm đất ở, trồng cây, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 304,9 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại HTX ( 2 kho).
|
UBND thị trấn, huyện Đô Lương
|
Kho được xây dựng từ năm 1981- 2004; khu vực này đã được cải tạo làm đất ở, nhà HTX, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 10 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại kho cây Cau.
|
Kho cây Cau, xã Đông Sơn, huyện Đô Lương
|
Kho được xây dựng từ năm 1973-1997; khu vực này hiện còn nền, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 39,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại kho 2.
|
Kho 2, xã Bài Sơn, huyện Đô Lương
|
Kho được xây dựng từ năm 1975- 1994; khu vực này đã được cải tạo làm đất ở;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 108,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 6.
|
Xóm 6, xã Nam Sơn, huyện Đô Lương
|
Kho được xây dựng từ năm 1960- 1995; cải tạo làm thành nhà thờ họ Phạm;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 16,2 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xã Tân Phú.
|
Xã Tân Phú, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1975-1996; vẫn còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng, diện tích: 27 m2, có mùi thuốc khó chịu, nằm trên sườn đồi, khoảng cách tới nhà dân: 100 m.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN DDT (cao nhất) : 291,753 ppm.
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Tân Thành xã Nghĩa Phúc.
|
Xóm Tân Thành, xã Nghĩa Phúc, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1975 -1996; khu vực đã được nhân dân xây dựng nhà ở, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 2.330,990 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Tân Lý xã Tân Phú.
|
Xóm Tân Lý, xã Tân Phú, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1993; khu vực đã được nhân dân xây dựng nhà ở, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 17,424ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Nông trường Vực Rồng.
|
Nông trường Vực Rồng, xã Tân Long, huyện Tân Kỳ
|
Đây thực sự là hố chôn DDT và lindan. Tường bể xây gạch, nền xi măng, cao 2 m. DDT và lindan được trộn với vôi bột cho vào bể theo tứng lớp. Đã có ca mắc bệnh ung thư trong số dân chúng địa phương.
Hàm lượng POPs tìm thấy trong chất thải khoảng (27-28 g/kg) trong đó 70% là nhóm DDT, 22% là lindan, còn lại 8% là các thuốc POPs khác.Nước giếng chứa 14 ng-500 ng/L p,p’-DDT.
|
2011-2012
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Nông trường Sông Con.
|
Nông trường Sông Con ,huyện Tân Kỳ
|
Kho đã được xử lý, tuy nhiên qua khảo sát khu vực hầm bê tông phát hiện thấy các vết nứt xung quanh bể, người dân trồng cây xung quanh khu vực, vào ngày động trời mùi thuốc bốc lên khó chịu; khi đào đất xung quanh khu vực bể thấy có mùi hóa chất BVTV; bể đang có hiện tượng sụt lún;
Hàm lượng POPs tìm thấy trong chất thải khoảng (27-28 g/kg) trong đó 70% là nhóm DDT, 22% là lindan, còn lại 8% là các thuốc POPs khác. Nước giếng chứa 14 ng-500 ng/L p,p’-DDT
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Tân Thành.
|
Xóm Tân Thành
( ông Thao), xã Tân An, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1975 -1996; khu vực hiện còn nền, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 23.309,9 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 11( ông Huân).
|
Xóm 11( ông Huân), xã Tân An, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1975 -1999; khu vực đã được cải tạo làm đất trồng cây, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 14.629,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Quỳnh Lưu.
|
Xóm Quỳnh Lưu, xã Tân An
|
Kho được xây dựng từ năm 1978 -1993; khu vực hiện còn nền, cải tạo làm đường đi, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 15.184,5 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Đô Lương.
|
Xóm Đô Lương, xã Tân An, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1975 -1994; khu vực đã được cải tạo làm đất ở, còn nền, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 1.971,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 3.
|
Xóm 3, xã Nghĩa Đồng, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1975- 1982; khu vực đã được cải tạo làm đất ở, còn nền, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 12.075,3 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 4a+ 5a.
|
Xóm 4a+ 5a, xã Nghĩa Đồng, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1960-1998; khu vực đã được cải tạo làm đất ở, còn nền, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 14.126,5 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 9.
|
Xóm 9, xã Nghĩa Đồng, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1966 -1989; khu vực đã được cải tạo làm hội trường xóm, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 323,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 6 Tân Sơn.
|
Xóm 6 Tân Sơn, xã Kỳ Tân, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1972- 1994; khu vực đã được cải tạo làm đất trồng cây, còn nền, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 13.800,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Đồi Chè.
|
Xóm Đồi Chè, xã Giai Xuân, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1964- 1997; khu vực đã được cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 11.240,7 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Viên Thái.
|
Xóm Viên Thái, xã Nghĩa Thái, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1966- 1990; khu vực đã được cải tạo làm đất ở;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 113,2 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Thái Sơn.
|
Xóm Thái Sơn, xã Nghĩa Thái, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1965- 1992; khu vực đã được cải tạo làm đất trồng cây, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 1.902,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Giang.
|
Xóm Giang, xã Nghĩa Thái, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1959- 1974; khu vực đã được cải tạo làm nhà kho của xóm;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 1.374,1 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 13.
|
Xóm 13, xã Tân Huơng, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1962- 1975; khu vực đã được cải tạo làm đất ở, vườn, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 138,6 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Liên Tiến.
|
Xóm Liên Tiến, xã Nghĩa Phúc, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1967-1993; khu vực đã được cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 112,1 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Tạp Mã.
|
Xóm Tạp Mã, xã Nghĩa Phúc, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1970-1989; khu vực đã được cải tạo làm đất ở;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 4,6 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 5.
|
Xóm 5, xã Nghĩa Hợp, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1965-1989; khu vực đã được cải tạo làm đất ở, hội quán xóm, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 288,2 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 5 ( kho vật tư).
|
Xóm 5 ( kho vật tư), xã Nghĩa Hợp, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1965-1989; khu vực đã được cải tạo làm đất ở;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 14.553,9 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 3.
|
Xóm 3, xã Nghĩa Hợp, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1976-2007; khu vực đã được cải tạo, xây văn phòng UBND xã, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 1.708,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Hạ Sưu (ông Bình).
|
Xóm Hạ Sưu (ông Bình) , huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1970-1978; khu vực đã được cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 361,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Tân Xuân.
|
Xóm Tân Xuân, xã Tân Phú, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1976-1980; khu vực đã được cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 6,5 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Tân Yên.
|
Xóm Tân Yên, xã Tân Phú, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1960-1980; khu vực đã được cải tạo làm đất ở, đất trồng cây, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 1.583,4 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Thống Nhất( Sào Nam).
|
Xóm Thống Nhất (Sào Nam), xã Nghĩa Phúc, huyện Tân Kỳ
|
Kho được xây dựng từ năm 1968-1995; cải tạo làm đất ở, trồng cây, còn tồn lưu, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 564,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Kim Liên.
|
Thôn Mậu 2, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1998 cho đến nay;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN đất ở độ sâu 0.5 m nhiễm hóa chất BVTV POPs: 0.2 mg/kg DDT, 1.2 mg/kg endrin, 1.0 mg/kg dieldrin. Lindane có vẻ là thành phần chính vì hàm lượng cao hơn tất cả, khoảng 10 mg/kg.
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại HTX Đại Huệ.
|
Xã Nam Anh, huyện Nam Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1987- 2005; khu vực hiện có mùi.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 5,4 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 5.
|
Xóm 5, xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1973- 1996; khu vực này đã được cải tạo thành nhà để xe tang, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 18,3 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Xuân Lâm.
|
Xuân Lâm, xã Hùng Tiến, huyện Nam Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1979- 1990; khu vực này đã được cải tạo thành nhà để xe tang, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 13,5 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 5.
|
Xóm 5, xã Nam Thượng, huyện Nam Đàn
|
Kho được xây dựng từ năm 1968- 1987; khu vực này đã được cải tạo làm đất ở;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 7,7 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Trung Yên ( điểm 3).
|
Trung Yên ( Điểm 3), xã Yên Khê, huyện Con Cuông
|
Kho được xây dựng từ năm 1988- 1990; còn nền kho, đã xuống cấp, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 261.390,4 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Trung Yên.
|
Điểm chôn 1 Trung Yên, xã Yên Khê, huyện Con Cuông
|
Khu vực này đã được cải tạo thành đất trồng cây, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 82.183,0 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Trung Yên.
|
Điểm chôn 2 Trung Yên, xã Yên Khê, huyện Con Cuông
|
Khu vực này đã được cải tạo làm đất ở;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 66,33 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Trung Yên.
|
Điểm chôn 4 Trung Yên, xã Yên Khê, huyện Con Cuông
|
Kho được xây dựng từ năm 1971- 1988; khu vực này đã được cải tạo làm đất ở, trồng cây, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 1798,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Tân Hợp.
|
Xóm Tân Hợp, xã Lục Dạ, huyện Con Cuông
|
Kho được xây dựng từ năm 1970- 1972; khu vực này đã được cải tạo làm đất ở, trồng cây, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 126lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại khối 2.
|
Khối 2, UBND thị trấn, huyện Con Cuông
|
Kho được xây dựng từ năm 1960 -1980; khu vực này đã được cải tạo làm đất ở, trồng cây, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 106,7 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Tân Lập.
|
Xóm Tân Lập, xã Bồng Khê, huyện Con Cuông
|
Kho được xây dựng từ năm 1978- 1999; còn kho nhưng xuống cấp; Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 83,9 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Lam Hồng.
|
Xóm Lam Hồng, xã Bồng Khê, huyện Con Cuông
|
Kho được xây dựng từ năm 1985- 1992; còn nền kho, có mùi thuốc; Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 9730,2 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 2-9.
|
Xóm 2-9, xã Bồng Khê, huyện Con Cuông
|
Kho được xây dựng từ năm 1977- 1980; cải tạo làm đất ở;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 184,2 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Vĩnh Hoàn (kho 1).
|
Vĩnh Hoàn (kho 1), xã Bồng Khê, huyện Con Cuông
|
Kho được xây dựng từ năm 1970- 1999; còn kho nhưng xuống cấp; hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 98,42 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Trà Bồng.
|
Xóm Trà Bồng, xã Bồng Khê, huyện Con Cuông
|
Kho được xây dựng từ năm 1970- 1999; còn kho nhưng xuống cấp; hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 892 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Quyết Thắng.
|
Xóm Quyết Thắng, xã Chi Khê, huyện Con Cuông
|
Kho được xây dựng từ năm 1960- 1980; còn kho nhưng đã xuống cấp; hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 141,6 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Kho hoá chất Vinh.
|
Công ty Cổ phần hoá chất Vinh, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1983-1986; Kho vẫn còn nguyên hiện trạng, không sử dụng. Diện tích kho: 160 m2, có mùi khó chịu, nằm trong khuôn viên nhà máy hoá chất Vinh.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN DDT (cao nhất): 13,5 ppm.
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại kho HTX Nghi Trung.
|
Xã Nghi Trung, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1973 – đến nay; kho đang sử dụng, diện tích kho: 88 m2, có mùi khó chịu, gần khu dân cư trong khu vực UBND xã.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN DDT (cao nhất) 768,166 ppm,
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 8- Nghi Công Bắc.
|
Xóm 8- Nghi Công Bắc, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1967- 1973; khu vực này đã được cải tạo làm đất sản xuất, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 5,7 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 8.
|
Xóm 8, xã Nghi Hoa, huyện Nghi Lộc
|
Khu vực này đã được cải tạo làm đất sản xuất, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 6,1 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 3.
|
Xóm 3, xã Nghi Phương, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1965- 1975; cải tạo thành đất trống, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 11583 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 9.
|
Xóm 9, xã Nghi Phương, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1968- 1991; cải tạo làm đất ở, có mùi; hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 1040,4 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại khối 3.
|
Khối 3, UBND Thị trấn, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1970- 1990; khu vực này đã được làm đất ở;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 13,9 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 10.
|
Xóm 10, xã Nghi Mỹ, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1975- 1992; khu vực này đã được cải tạo làm đất ở, trồng cây, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 182,4 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm chợ.
|
Xóm Chợ, xã Nghi Vạn, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1980- 1991; khu vực này đã được cải tạo làm đất ở, trường học, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 114,2 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 13.
|
Xóm 13, xã Nghi Trường, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1964- 1993; khu vực này đã được cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 12 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 14a.
|
Xóm 14a, xã Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1980- 1994; khu vực này đã được cải tạo làm trường mầm non xóm, có mùi; hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 12 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 2.
|
Xóm 2, xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1975- 1995; hiện còn kho nhưng xuống cấp, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 267,4 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Đình Làng Nghi Thuận.
|
Xóm Đình Làng Nghi Thuận, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1965- 1990; nhân dân xây dựng nhà ở, làm vườn;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 0,192 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xã Nghi Diên.
|
Xã Nghi Diên, huyện Nghi Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1975-1995; vùng đất đào ao thả cá;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất): 0,108 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
|
|