Phụ lục 3: Tài liệu kỹ thuật phải nộp khi đăng ký thuốc bảo vệ thực vật (Ban hành kèm theo Thông tư số 38 /2010/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÀI LIỆU KỸ THUẬT
Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký/ Name and address of applicant
Tên thương phẩm đăng ký/ Trade name
Dạng thành phẩm/ Formulation type
Hoạt chất/ Active ingredient (a.i)
Nhà sản xuất hoạt chất (thuốc kỹ thuật)/ Manufacturer of technical pesticide.
I. Hoạt chất/ Active ingredient
|
II. Thành phẩm/ Formulation
|
I.1. Hóa học sản phẩm / Product chemistry
|
II.1. Hóa học sản phẩm/Product chemistry
|
I.1.1. Hoạt chất / Active ingredient
|
Tên thương phẩm/Trade name
|
Tên hoạt chất/ Common name
|
Dạng thuốc/ Formulation type
|
Tên hóa học/ Chemical name (IUPAC)
|
Thành phần/ Composition: Hàm lượng hoạt chất, dung môi, phụ gia
|
Công thức cấu tạo/ Structural formula
|
Ngoại dạng, màu sắc, mùi, trạng thái vật lý/ Appearance, color, odor, physical state
|
Công thức phân tử/ Molecular formula
|
Tỷ trọng/ Density
|
Khối lượng phân tử/ Molecular mass
|
Khả năng bắt lửa/ Flammability
|
Ngoại dạng, màu sắc, mùi, trạng thái vật lý/ Appearance, color, odor, physical state
|
Khả năng gây nổ/ Explosiveness
|
Điểm nóng chảy, điểm sôi, áp suất hơi, tỷ trọng/ Boiling point, melting point, vapor pressure, density
|
Khả năng ăn mòn/ Corrosiveness
|
Độ hoà tan trong nước và dung môi hữu cơ/ Solubility in water and organic solvents
|
Khả năng hỗn hợp với thuốc khác/ Compatibility with other pesticides
|
Độ nhớt/ Viscosity (dạng lỏng)
|
Quy trình sản xuất/ Producting process (nêu tóm tắt)
|
Thuỷ phân/ Hydrolysis
|
Tiêu chuẩn chất lượng (3)/ Specification
|
Phân quang/ Phytolysis
|
Thời hạn bảo quản/ Storage and shelflife
|
Thời gian bán hủy trong đất/ Half life (DT50)
|
Phương pháp cấp cứu/ First aid
|
I.1.2. Thuốc kỹ thuật
|
Phương pháp và quy trình phân tích (2)/ analytical method
|
Thành phần/ Composition: bao gồm tên và hàm lượng của các hoạt chất, tạp chất; tên và tỷ lệ các đồng phân.
|
Thời hạn bảo quản/Storage and shelflife
|
Ngoại dạng, màu sắc, mùi/
Appearance, color, odor, state
|
II.2. Đặc tính sinh học
|
Độ hoà tan trong nước và dung môi hữu cơ / Solubility in water and organic solvents
|
Kiểu tác động/ Mode of action
|
Tỷ trọng/Density, Độ nhớt/ Viscosity (dạng lỏng)
|
Phạm vi sử dụng / Scope of application
|
Tiêu chuẩn chất lượng/ specification (3)
|
Phương pháp sử dụng/Application method
|
Quy trình sản xuất/ Producting process (nêu tóm tắt)
|
Số liệu khảo nghiệm tại các nước khác/ Efficacy data from other countries
|
Phương pháp và quy trình phân tích (1)/ analytical method
|
Biện pháp an toàn trong sử dụng/ Safe in use
|
I.2. Độc học /Toxicology
|
II. 3. Độc học /Toxicology
|
Nhóm độc cấp tính theo WHO/Toxicity class WHO
|
Nhóm độc cấp tính theo WHO/ Toxicity class WHO
|
Độc cấp tính đường miệng/ LD50 acute oral
|
Độc cấp tính đường miệng/ LD50 acute oral
|
Độc cấp tính qua da/ LD50 acute dermal
|
Độc cấp tính qua da/ LD50 acute dermal
|
Độc cấp tính đường hô hấp/ LC50 acute inhalation
|
Độc cấp tính đường hô hấp/ LC50 acute inhalation
|
Khả năng kích thích mắt/ Eye irritation
|
Khả năng kích thích mắt/ Eye irritation
|
Khả năng kích thích da/ Skin irritation
|
Khả năng kích thích da/ Skin irritation
|
Khả năng gây dị ứng/ Sensitization
|
Khả năng gây dị ứng/ Sensitization
|
Khả năng gây ung thư / Carcinogenicity
|
II.4. Tác động tới tổ chức sống/ Effect on non-taget organisms
|
Khả năng gây đột biến gen/ Mutagenicity
|
Tác động tới chim, ong, động vật hoang dã/ Effect on bird, bee, wild animals
|
Khả năng gây quái thai/ Teratogenicity
|
Tác động tới cá, thuỷ sinh/ Effect on fish, aquatics
|
Ảnh hưởng sinh sản/ Effect on reproduction
|
Tác động tới thiên địch/ Effect on natural enemies
|
I.3. Dư lượng và ảnh hưởng đến con người/ Residue and effect on human
|
|
Quá trình chuyển hóa trong cơ thể người, động vật/ Metabolise in animal and human body
|
|
Quá trình phân giải trong cây, đất, điều kiện tự nhiên/ Metabolise and degradation in plant, soil
|
|
Số liệu nghiên cứu dư lượng từ các nước khác/ Residue data from other countries
|
|
Phương pháp phân tích dư lượng trong cây trồng / Residue analytical method on crops
|
|
Khả năng tích luỹ trong mỡ
Fat tissue accumulate
|
|
Mức dư lượng tối đa cho phép (MRLs)
|
|
Mức hấp thụ hàng ngày cho phép/Acceptable daily intake (ADI)
|
|
Thời gian cách ly /Pre-harvest interval (PHI) (đưa sang thành phẩm)
|
|
I.4. Ảnh hưởng môi trường/ Effect on environment
|
|
I.4.1. Đặc tính môi trường/ Environment fate
|
|
Bay hơi/volatility
|
|
Hấp thụ trong đất/ absorption in the soil
|
|
Độ thấm sâu/ leaching
|
|
Sự suy giảm trong đất/ Soil degradation
|
|
Sự thủy phân/ Hydrolysis
|
|
Sự phân quang/ Phytolysis
|
|
I.4.2. Tác động tới tổ chức sống/ Effect on non-taget organisms
|
|
Tác động tới chim, ong, động vật hoang dã/ Effect on bird, bee, wild animals
|
|
Tác động tới cá, thuỷ sinh/ Effect on fish, aquatics
|
|
Tác động tới thiên địch/ Effect on natural enemies
|
|
(1) Phương pháp và quy trình phân tích chất lượng (thuốc kỹ thuật và thành phẩm): nêu chi tiết phương pháp phân tích hàm lượng hoạt chất, tạp chất độc hại, bao gồm: nguyên tắc, dụng cụ, thuốc thử, các bước tiến hành, điều kiện thiết bị, tính toán kết quả, độ đúng, độ chính xác của phương pháp
(2) Phương pháp và quy trình phân tích dư lượng (trong thực vật, đất, nước): nêu chi tiết phương pháp phân tích dư lượng bao gồm: nguyên tắc, dụng cụ, thuốc thử, các bước tiến hành, điều kiện thiết bị, tính toán kết quả, giới hạn xác định (LOQ), hệ số thu hồi (R) và độ chính xác (CV) của phương pháp
(3) Tiêu chuẩn chất lượng: nêu các chỉ tiêu chất lượng và các mức đạt được đối với thuốc kỹ thuật và thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật đăng ký.
Phụ lục 4: Hướng dẫn chi tiết nội dung ghi nhãn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38 /2010/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Thông tin về độ độc
a) Những thông tin về độ độc của thuốc được quy định tại mục I, Phụ lục 5 của Thông tư này như:
- Rất độc (nhóm độc Ia, Ib) và hình tượng biểu thị độ độc là đầu lâu xương chéo trong hình vuông đặt lệch;
- Độc cao (nhóm độc II) và hình tượng biểu thị độ độc là chữ thập trong hình vuông đặt lệch;
- Nguy hiểm (nhóm độc III) và hình tượng biểu thị độ độc là đường đứt quãng trong hình vuông đặt lệch;
- Cẩn thận (nhóm độc IV) không có hình tượng biểu thị độ độc;
được đặt ở phía trên tên thương phẩm của nhãn thuốc.
b) Dòng chữ "Bảo quản xa trẻ em" phải được đặt ngay dưới thông tin và ngang với hình tượng biểu thị độ độc.
c) Ngoài những thông tin trên, trên nhãn có thể có hình tượng biểu thị tính chất vật lý của thuốc quy định tại mục I, Phụ lục 5 của Thông tư này như: tính ăn mòn, tính dễ nổ, tính dễ cháy, tính dễ ô xy hóa….
d) Hình tượng biểu thị độ độc và tính chất vật lý của thuốc được in theo màu quy định tại mục I, Phụ lục 5 của Thông tư này và độ lớn của hình tối thiểu bằng 0,64cm2 (0,8cm x 0,8cm).
2. Công dụng
Phải ghi rõ loại thuốc (thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ…), đối tượng phòng trừ, đối tượng bảo vệ đã được đăng ký.
Ví dụ: Dùng trừ cỏ trên cây trồng cạn; Dùng trừ cỏ một năm mới nảy mầm trên lúa gieo thẳng; Dùng trừ đạo ôn trên lúa;
Đối với thuốc bảo vệ thực vật trong danh mục hạn chế sử dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành phải ghi rõ thuốc hạn chế sử dụng.
Ví dụ: Thuốc trừ sâu hạn chế sử dụng Furadan 3G.
3. Hướng dẫn cách sử dụng
Phải ghi rõ cây trồng, dịch hại được phép sử dụng, thời gian và phương pháp sử dụng để đảm bảo an toàn và hiệu quả nhất.
Hướng dẫn cách sử dụng phải bao gồm:
- Mọi thông tin cần ngăn ngừa việc sử dụng sai hoặc không phù hợp. Ví dụ: Không sử dụng khi trời sắp mưa; Chỉ sử dụng ở giai đoạn 2 đến 5 lá.
- Liều lượng, nồng độ, thời gian và phương pháp áp dụng đối với tình trạng dịch hại;
- Hướng dẫn về chuẩn bị pha thuốc, cách pha thuốc, cách phun thuốc, cách bảo quản, cách xử lý thuốc thừa và bao bì;
- Khả năng phối hợp với các loại thuốc khác.
4. Thời gian cách ly và cảnh báo
Phải ghi rõ thời gian cách ly và cảnh báo đối với từng đối tượng sử dụng như:
- Không sử dụng thuốc trước khi thu hoạch (ngày/ tuần);
- Nguy hiểm (độc) đối với vật nuôi. Không thả vật nuôi vào khu vực sử dụng thuốc (giờ/ ngày);
- Người không có trang bị bảo hộ không được vào khu vực sử dụng thuốc (giờ/ ngày);
- Thông gió khu vực sử dụng thuốc (giờ/ngày) trước khi vào làm việc (nhà kho…).
5. Chú ý về an toàn
a) Đối với thuốc
- Gây ngộ độc nếu hít phải;
- Gây ngộ độc nếu uống phải;
- Gây ngộ độc nếu tiếp xúc với da;
- Gây dị ứng đối với da, mắt, hệ hô hấp.
b) Khi sử dụng
- Tránh hít phải thuốc;
- Tránh để thuốc tiếp xúc với da, mồm, mắt và mũi;
- Không hút thuốc, ăn uống;
- Sử dụng trang bị bảo hộ (quần áo, kính, mũ, găng tay, ủng…);
- Rửa sạch ngay vùng bị dính thuốc bằng nhiều nước.
c) Sau khi sử dụng
- Rửa chân tay hay tắm rửa;
- Rửa sạch trang bị bảo hộ lao động.
Những thông tin này phải được ghi rõ ràng để người sử dụng thuốc dễ đọc, dễ hiểu.
6. Chỉ dẫn về cấp cứu ngộ độc
Ghi rõ phương pháp sơ cứu khi bị ngộ độc thuốc
- Khi thuốc dính vào da hoặc mắt phải làm gì;
- Khi hít phải hơi thuốc phải làm gì;
- Khi uống phải thuốc phải làm gì;
- Nếu thuốc dính vào quần áo phải làm gì;
- Trong hoặc sau khi sử dụng thuốc nếu thấy triệu chứng ngộ độc phải làm gì;
- Triệu chứng ngộ độc như thế nào;
- Thuốc giải độc (nếu có).
7. Vạch màu
Màu của vạch màu được xác định dựa theo bảng phân loại độ độc của tổ chức Y tế thế giới (WHO).
- Đối với thuốc thuộc nhóm độc Ia, Ib: vạch màu đỏ;
- Đối với thuốc thuộc nhóm độc II: vạch màu vàng;
- Đối với thuốc thuộc nhóm độc III: vạch màu xanh lam;
- Đối với thuốc thuộc nhóm độc IV: vạch màu xanh lá cây
- Vạch màu này đặt ở phần dưới cùng của nhãn và có độ dài bằng độ dài của nhãn, chiều cao tối thiểu bằng 10% chiều cao của nhãn;
- Màu của vạch màu phải bền, không bị nhoè hoặc phai.
8. Các thông tin khác
- Thời hạn sử dụng (năm, được in chìm hoặc nổi cùng vị trí với ngày gia công, sang chai, đóng gói)
- Ngày gia công, sang chai, đóng gói (có thể được in chìm hoặc nổi ở mép cuối bao gói thuốc hoặc trên nhãn chính của thuốc);
- Số đăng ký sử dụng;
- Số KCS (nếu có);
- Các thông tin khác (nếu có) trừ các hình ảnh về người, động vật, thực vật không thuộc đối tượng phòng trừ.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |