174
Đề: Có thể được suy luận ra từ đoạn văn đầu tiên rằng…
A. hơi nước là một chất gây ô nhiễm không khí ở các khu dân cư
B. hầu hết các chất gây ô nhiễm không khí ngày nay có thể được nhìn thấy hoặc ngửi thấy
C. định nghĩa về ô nhiễm không khí sẽ tiếp tục thay đổi
Câu 2: ―Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous change.‖
Dịch: Sự ô nhiễm không khí đòi hỏi một sự định nghĩa linh hoạt mà cho phép có sự thay đổi không
ngừng/liên tục.
D. một chất trở thành chất gây ô nhiễm không khí chỉ khi ở trong thành phố
24.A
Đề: Vì lý do nào sau đây mà các chất gây ô nhiễm tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm
soát sự ô nhiễm không khí?
A. Chúng hoạt động với chức năng là một phần của quá trình thanh lọc.
B. Chúng xuất hiện với số lượng lớn hơn nhiều so với các chất gây ô nhiễm khác.
C. Chúng ít có hại tới các sinh vật sống hơn so với các chất gây ô nhiễm khác.
D. Chúng đã luôn tồn tại từ khi trái đất hình thành.
Đoạn 2: ―Many of the more
important air pollutants, such as… are found in nature.
As the Earth
developed, the concentration of these pollutants was altered
by various chemical reactions; they
became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme…‖
Dịch: Nhiều chất gây ô nhiễm không khí quan trọng/nghiêm trọng hơn, như… được tìm thấy trong
tự nhiên. Khi trái đất hình thành/phát triển, chúng trở thành các thành phần trong các chu kỳ sinh
hoá. Chúng có tác dụng như là một cách thanh lọc không khí…
25.B
Đề: Theo bài luận, ô nhiễm không khí gây ra bởi con người ở các khu vực tập trung dân cư…
A. có thể được lấn át bởi các chất gây ô nhiễm sinh ra từ tự nhiên.
B. có thể áp đảo hệ thống tự nhiên mà (hệ thống đó) loại bỏ các chất gây ô nhiễm.
C. sẽ gây thiệt hại tới các khu vực ngoài các vùng tập trung dân cư.
D. sẽ phản ứng một cách có hại với các chất gây ô nhiễm tự nhiên.
Đầu đoạn 3: ―In
such a region, human output may be dominant and may temporarily overload the
natural purification scheme of the cycles.‖
Dịch: Ở những vùng như vậy, khí thải do con người có thể chi phối và có thể tạm thời gây quá tải
lên sự thanh lọc tự nhiên của các chu kỳ.
26.A
Đề: Từ ―localized‖ (tập trung dân cư; nội địa hoá; giới hạn khu vực) ở đoạn 3 sát nghĩa nhất với…
175
A. specified (P2): xác định
B. circled (P2): được xoay vòng
C. surrounded (P2): được
bao quanh
D. encircled (P2): bị bao vây
27.C
Đề: Theo như văn bản, giá trị số của nồng độ của một chất chỉ hữu ích nếu…
A. các chất khác trong khu vực đã được biết
B. nó ở trong một khu xác định
C. mức độ/nồng độ tự nhiên cũng đã được biết
D. nó có thể được tính toán nhanh chóng
Giữa đoạn 3: ―… in fact, the numerical value tells us little until we know
how much of an increase
this represents over the concentration that would occur naturally in the area.‖
Dịch: … trên thực tế, giá trị số không cho ta biết nhiều, cho tới khi ta biết được nó đại diện cho sự
tăng lên nhiều như thế nào trong nồng độ mà sẽ xuất hiện tự nhiên ở khu vực đó.
28.D
Đề: Ý nào sau đây được bổ trợ tốt nhất bởi bài luận?
A. Để kiểm soát ô nhiễm một cách hiệu quả, chính phủ địa phương cần thường xuyên xem xét lại
các luật về ô nhiễm môi trường của họ.
B. Một trong các bước quan trọng nhất trong việc bảo tồn đất đai tự nhiên là thi hành tốt hơn các
luật về ô nhiễm môi trường.
C. Các nhà khoa học nên được hỏi ý kiến để thiết lập những giới hạn đồng bộ cho mọi chất gây ô
nhiễm không khí.
D. Các hoạt động của con người đã và đang có hiệu quả trong việc giảm thiểu ô nhiễm không khí.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: