Parcc project Training Manual Module Protected areas


Bước 1: Lựa chọn dữ liệu cho bản đồ vùng ma trận



tải về 1.5 Mb.
Chế độ xem pdf
trang4/17
Chuyển đổi dữ liệu14.04.2022
Kích1.5 Mb.
#51642
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17
2c Matrix style map tutorial VN

Bước 1: Lựa chọn dữ liệu cho bản đồ vùng ma trận  

a.  Lựa chọn 2 bản đồ chuyên đề  

Ở phần này, điều quan trọng là ghi các dữ liệu ở dạng raster và một số ở dạng vector. 

Phân tích này được thực hiện như phân tích raster. 

 

Ví dụ: 



Các bon là một dữ liệu raster cho thấy mật độ sinh khối các bon trên và dưới mặt đất, 

đơn vị tính tấn/ha (độ phân giải 500m)  

Dữ liệu loài bị đe dọa là dữ liệu vector hình lục giác với thuộc tính cho thấy số lượng 

loài bị đe dọa.  

 

Trục X của ma trận là sinh khối các bon và trục Y của ma trận là loài bị đe dọa. 



 


Using GIS software to support REDD+ planning

 

Page | 4


 

 

b. 



Nhắp đúp chuột vào Tool 3 trong toolbox ExploringMultipleBenefits để chạy 

công cụ chuyển dữ liệu vector sang raster.  Cửa sổ hộp thoại sẽ mở ra.  

Lưu ý rằng có nhiều môi trường được thiết lập cần được điền đầy đủ (tên Snap 

Raster, Mask, Output Cell Size and Extent). 

Nếu trong các dữ liệu được sử dụng cho vùng ma trận đã ở dạng raster, bạn sẽ sử 

dụng chúng để thiết lập môi trường đảm bảo raster mới mà bạn đang tạo là chính xác.  

Nếu toàn bộ dữ liệu ở dạng vector thì đầu tiên phải chạy Tool1a để tạo ra Snap Raster 

từ file vetor sau đó sử dụng thiết lập môi trường. 

 

c.  Điền tất cả các thông tin vào các hộp thoại còn trống (xem ví dụ dưới đây) 



 

Trong ví dụ này, sinh khối các bon dạng raster sẽ được sử dụng cho thiết lập môi 

trường Snap Raster, Mask, Output Cell Size and Extent. Thiết lập đầu ra phù hợp với 

hệ thống  giống với phép chiếu ví dụ: hệ tọa độ VN2000 UTM Zone 48N. 

 

 


tải về 1.5 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương