Sản phẩm (Mã sản phẩm, Tên sản phẩm, số lượng, Thông tin sp, Mã đơn vị tính, Trạng thái hàng hóa)
Chi tiết sản phẩm (Mã loại sản phẩm, Thời gian lưu trữ, Mã KH)
Khách hàng (Mã KH, Tên KH, Số điện thoại, Địa chỉ, Thông tin công ty, Email khách hàng)
Dịch vụ (Mã dịch vụ, tên dịch vụ, giá dịch vụ, Thông tin dịch vụ, Mã đơn vị tính, Mã KH)
Đơn vị tính (Mã đơn vị tính, Tên đơn vị tính)
2.3.2. Bảng chi tiết thuộc tính các thực thể
2.3.2.1. Sản phẩm
Thuộc tính
|
Kiểu dữ liệu
|
Ràng buộc
|
Mã sản phẩm
|
Varchar(10)
|
Khóa chính
|
Tên sản phẩm
|
Nvarchar(100)
|
|
Số lượng
|
Int
|
|
Thông tin sản phẩm
|
Nvarchar(10)
|
|
Mã đơn vị tính
|
Varchar(10)
|
Khóa ngoại
|
Trạng thái hàng hóa
|
Nvarchar(100)
|
|
2.3.2.2. Chi tiết sản phẩm
Thuộc tính
|
Kiểu dữ liệu
|
Ràng buộc
|
Mã loại sản phẩm
|
Varchar(10)
|
Khóa chính
|
Thời gian lưu trữ
|
Datetime
|
|
Mã KH
|
Varchar(10)
|
Khóa ngoại
|
2.3.2.3. Khách hàng
Thuộc tính
|
Kiểu dữ liệu
|
Ràng buộc
|
Mã khách hàng
|
Varchar(10)
|
Khóa chính
|
Tên khách hàng
|
Nvarchar(100)
|
|
Số điện thoại
|
Int
|
|
Địa chỉ
|
Nvarchar(100)
|
|
Thông tin công ty
|
Nvarchar(100)
|
|
Email khách hàng
|
Nvarchar(100)
|
|
2.3.2.4. Dịch vụ
Thuộc tính
|
Kiểu dữ liệu
|
Ràng buộc
|
Mã dịch vụ
|
Varchar(10)
|
Khóa chính
|
Tên dịch vụ
|
Nvarchar(100)
|
|
Giá dịch vụ
|
Int
|
|
Thông tin dịch vụ
|
Nvarchar(100)
|
|
Mã đơn vị tính
|
Varchar(10)
|
Khóa ngoại
|
Mã KH
|
Varchar(10)
|
Khóa ngoại
|
2.3.2.5. Đơn vị tính
Thuộc tính
|
Kiểu dữ liệu
|
Ràng buộc
|
Mã đơn vị tính
|
Varchar(10)
|
Khóa chính
|
Tên đơn vị tính
|
Nvarchar(100)
|
|
2.3.2.6. Liên hệ
Thuộc tính
|
Kiểu dữ liệu
|
Ràng buộc
|
Tên liên hệ
|
Varchar(10)
|
Khóa chính
|
Tên công ty
|
Nvarchar(100)
|
|
Địa chỉ công ty
|
Nvarchar(100)
|
|
Email công ty
|
Nvarchar(100)
|
|
Tên website
|
Nvarchar(100)
|
|
Chính sách chung
|
Nvarchar(100)
|
|
Hotline
|
int
|
|
Thông tin TK ngân hàng
|
Nvarchar(100)
|
|
2.3.3. Biểu diễn liên kết giữa các thực thể
2.3.3.1. Liên kết giữa thực thể Quản lý với các thực thể Tài khoản, Báo cáo, Thông tin khách hàng, Dịch vụ, Sản phẩm
Hình 2.8. Sơ đồ thực thể liên kết giữa Quản lý với Tài khoản, Báo cáo, Thông tin khách hàng, Dịch vụ, Sản Phẩm
2.3.3.2. Liên kết giữa thực thể Khách hàng với các thực thể Thông tin khách hàng, Dịch vụ, Sản phẩm
Hình 2.9. Sơ đồ thực thể liên kết giữa Khách hàng với Thông tin khách hàng, Dịch vụ, Sản Phẩm
2.3.3.3. Liên kết giữa thực thể Dịch vụ với các thực thể Thông tin khách hàng, Chi tiết dịch vụ, Sản phẩm
Hình 2.10. Sơ đồ thực thể liên kết giữa Khách hàng với Thông tin khách hàng, Dịch vụ, Sản Phẩm
2.3.4. Mô hình thực thể liên kết (ER)
Hình 2.9. Mô hình thực thể liên kết ER
CHƯƠNG 3. CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG
Trong chương 3 này sẽ trình bày các nội dụng sau đây :
Giới thiệu ngôn ngữ và các công cụ được sử dụng để cài đặt hệ thống
Giới thiệu các giao diện chính của trương trình
3.1. Giới thiệu ngôn ngữ , công cụ thực hiện
3.1.1. Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML
HTML (viết tắt của từ HyperText Markup Language, hay là "Ngôn ngữ Đánh dấu Siêu văn bản") là một ngôn ngữ đánh dấu được thiết kế ra để tạo nên các trang web trên World Wide Web. Nó có thể được trợ giúp bởi các công nghệ như CSS và các ngôn ngữ kịch bản giống như JavaScript.
Nhà vật lý học công tác tại Trung tâm nghiên cứu CERN (Thụy Sĩ) Tim Berners-Lee đã sáng tạo ra HTML, với ý tưởng cho hệ thống hypertext (siêu văn bản, tức là văn bản chứa link) trên nền internet.
Phiên bản đầu tiên của HTML được xuất bản vào năm 1991 gồm 18 tags HTML. Sau này, các phiên bản mới của HTML đều được thêm tags và attributes mới.
Theo Mozilla Developer Network, hiện nay, HTML có hơn 140 tags. Trong đó, cũng có một số tag bị tạm ngưng và không được các trình duyệt hiện đại hỗ trợ.
Có thể thấy, với sự phát triển nhanh chóng, HTML đã trở thành một chuẩn mực của website. Hơn nữa, các thiết lập cùng cấu trúc của nó được phát triển và vận hành bởi World Wide Web Consortium (W3C). Vì vậy, người dùng dễ dàng kiểm tra mọi lúc mọi nơi về tình trạng phiên bản mới nhất của HTML tại trang chủ của W3C.
Hiện nay, bản nâng cấp mới nhất của HTML là HTML5. Chuẩn này được cải tiến thêm các tags markup, nhằm mục đích xác định thể loại của nội dung, ví dụ ,
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |