Ninh Thuận, ngày tháng 5 năm 2015


e) Chi phí không chính thức



tải về 297.48 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích297.48 Kb.
#16890
1   2   3

e) Chi phí không chính thức:

Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

Tăng, giảm

Các DN cùng ngành thường phải trả thêm các khoản chi phí không chính thức (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý)

53,8%

59,1%

5,3%

% DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí không chính thức

16,4%

8,3%

- 8,1%

Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho DN là phổ biến (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý)

53,8%

51%

-2,9%

Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi đã trả chi phí không chính thức (% thường xuyên hoặc luôn luôn)

36,8%

54,3%

17,5%

Các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp nhận được (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý)

85,2%

85,3%

0,1%

Chỉ số này đo lường các khoản chi phí không chính thức mà doanh nghiệp phải trả và các trở ngại do những chi phí không chính thức này gây ra đối với hoạt động kinh doanh của DN, việc trả những khoản chi phí không chính thức có đem lại kết quả hay “dịch vụ” như mong đợi và liệu các cán bộ Nhà nước có sử dụng các quy định của địa phương để trục lợi hay không.

Chỉ số này đạt 6,00 điểm, xếp hạng 7/63; tăng 0,89 điểm và tăng thứ hạng khá cao 49 bậc so với năm 2013, chỉ số này chiếm trọng số là 10%.

Theo kết quả điều tra 2014, tỷ lệ doanh nghiệp cho rằng DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí không chính thức đã giảm xuống còn khoảng 8,3% (giảm 8,1% so với năm 2013). Có 51% DN đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý “Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho DN là phổ biến” (giảm 2,9% so với năm 2013). Một số chỉ tiêu thành phần diễn biến theo xu hướng không tích cực so với năm 2013 như có tới 54,3% DN cho biết để công việc được giải quyết êm xui thì cần bỏ thêm các chi phí không chính thức (tăng 17,5% so với năm 2013). Tuy nhiên, có đến 85,3% doanh nghiệp đồng ý rằng các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp nhận được.

Do vậy, tỉnh cần có những biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước, chấn chỉnh đội ngũ cán bộ, công chức các cấp thực hiện các công việc có liên quan để giảm thiểu tình trạng gây nhũng nhiễu.



2. Những chỉ số có cải thiện nhẹ điểm số nhưng tụt giảm thứ hạng:

a) Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp:

Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

Tăng, giảm

Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức trong năm trước hoặc đăng ký tổ chức cho năm nay (Bộ Công Thương)

2

2

0

DN đã từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%)

36,05%

35,48%

-0,57

Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường

35,48%

24,24%

-11,24%

Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%)

54,84%

72,73%

17,89%

DN đã từng sử dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật (%)

35,71%

44,09%

8,38%

DN đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho việc tư vấn về pháp luật (%)

33,33%

14,63%

-18,7%

DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật (%)

46,67%

56,10%

9,43%

Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh (%)

32,53%

33,70%

1,17%

DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh (%)

33,33%

41,94%

8,61%

Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm đối tác kinh doanh (%)

48,15%

74,19%

26,04%

Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại (%)

33,33%

41,49%

8,61%

Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ xúc tiến thương mại (%)

7,14%

12,82%

5,68%

Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại (%)

46,43%

43,59%

-2,84%

DN đã từng sử dụng các dịch vụ liên quan đến công nghệ (%)

28,92%

34,44%

5,52%

Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho các dịch vụ liên quan đến công nghệ (%)

33,33%

29,03%

-4,3%

Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp dịch vụ trên cho các dịch vụ liên quan đến công nghệ (%)

33,33%

38,71%

5,38%

DN đã từng sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%)

30,86%

32,98%

2,12%

DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%)

24,00%

16,13%

-7,87%

DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%)

32,00%

54,84%

22,84%

DN đã từng sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%)

28,75%

26,88%

-1,87%

DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%)

21,74%

24,00%

2,26%

DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%)

13,04%

44,00%

30,96%

Các chỉ tiêu mới










Tỉ lệ số nhà cung cấp dịch vụ trên tổng số DN (%)




1%




Tỉ lệ số nhà cung cấp dịch vụ tư nhân và có vốn đầu tư nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ (%)




50%




Chỉ số này dùng để đo lường các dịch vụ của tỉnh để phát triển khu vực tư nhân như xúc tiến thương mại, cung cấp thông tin tư vấn pháp luật cho DN, hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh, phát triển các khu/cụm công nghiệp tại địa phương và cung cấp các dịch vụ công nghệ cho DN. 

Chỉ số này đạt 4,77 điểm, xếp thứ hạng 60/63; tăng 0,47 điểm nhưng thứ hạng tụt giảm 05 bậc so với năm 2013. Đây là chỉ số thành phần chiếm trọng số cao (20%) trong các chỉ số thành phần, điều này đã ảnh hưởng lớn đến điểm số và thứ hạng PCI chung năm 2014 của tỉnh.

Theo kết quả PCI 2014, cho thấy các DN còn khó khăn trong việc: tìm kiếm thông tin kinh doanh, khách hàng, đối tác và nhà đầu tư; còn khó khăn trong tiếp cận các dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh, tài chính, kế toán; số DN mong muốn sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại, sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho việc tư vấn về pháp luật, sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường giảm so với năm 2013.

Để cải thiện chỉ số này, tỉnh cần quan tâm tổ chức các hội thảo, hội chợ thương mại cũng như có chính sách cụ thể về hỗ trợ tổ chức xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu, tiếp cận đối tác kinh doanh, mở rộng thị trường; phát triển các dịch vụ tư vấn hỗ trợ tốt hơn cho doanh nghiệp; tăng cường tọa đàm, đối thoại giữa DN và cơ quan nhà nước để lắng nghe và tháo gỡ khó khăn cho DN.



b) Đào tạo lao động:

Chỉ tiêu


Năm 2013

Năm 2014

Tăng, giảm

Dịch vụ do các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp: Giáo dục phổ thông (% Tốt hoặc Rất tốt)

59,78%

58,33%

-1,45

Dịch vụ do các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp: Dạy nghề (% Tốt hoặc Rất tốt)

50,00%

38,78%

-11,22

DN đã từng sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm (%)

30,12%

32,98%

2,86

DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ giới thiệu việc làm(%)

24,00%

25,81%

1,81

DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm (%)

44,00%

51,61%

7,61

Mức độ hài lòng với lao động (% đồng ý rằng lao động đáp ứng được nhu cầu sử dụng của DN)

95,1%

92,16%

-2,94

Tỉ lệ người lao động tốt nghiệp trường đào tạo nghề/ số lao động chưa qua đào tạo (%) (BLĐTBXH)

3,0%

1,92%

-1,08

Tỉ lệ lao động tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đào tạo nghề ngắn và dài hạn trên tổng lực lượng lao động

6,4%

6,40%

0

% số lao động của DN đã hoàn thành khóa đào tạo tại các trường dạy nghề

43,3%

34,9%

-8,40

Chỉ tiêu mới










% tổng chi phí kinh doanh dành cho đào tạo lao động




578,9%




% tổng chi phí kinh doanh dành cho tuyển dựng lao động




473%




Chỉ số này đo lường các nỗ lực của tỉnh trong thúc đẩy đào tạo nghề và phát triển kỹ năng nhằm hỗ trợ cho các ngành công nghiệp tại địa phương và giúp người lao động tìm kiếm việc làm. 

Chỉ số này đạt 5,19 điểm, xếp thứ hạng 47/63; tăng 0,03 điểm nhưng thứ hạng tụt giảm 6 bậc so với năm 2013. Đây là chỉ số chiếm trọng số cao (20%) nên làm ảnh hưởng đến điểm số và thứ hạng PCI chung của tỉnh.

Qua khảo sát, cho thấy DN chưa thật sự hài lòng với nguồn lao động đã qua đào tạo vì có trình độ và chất lượng chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của DN; nguồn nhân lực còn thiếu và đào tạo chưa chuyên sâu; số lao động của DN đã hoàn thành khóa đào tạo tại các trường dạy nghề của tỉnh năm 2014 giảm 8,4% so năm 2013; DN chưa hài lòng với các dịch vụ dạy nghề do các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp (giảm 11,22% so với năm 2013 là 50%)

Theo đó, tỉnh cần có chiến lược và chính sách đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng kịp thời nhu cầu lao động cho sự phát triển của DN, thường xuyên mở lớp dạy nghề; tạo việc làm cho các DN đóng trên địa bàn địa phương; có chính sách hỗ trợ DN trong đào tạo nghề cho người lao động 



c) Tính minh bạch và trách nhiệm:

Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

Tăng, giảm

Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1: tiếp cận dễ dàng, 5: không thể tiếp cận)

2,71

2,33

-0,38

Tiếp cận tài liệu pháp lý (1: tiếp cận dễ dàng, 5: không thể tiếp cận)

3,31

3,13

-0,18

Cần có "mối quan hệ" để có được các tài liệu của tỉnh (% quan trọng hoặc rất quan trọng)

74,68%

74,51%

-0,17%

Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)

44,30%

38,95%

-5,35%

Khả năng có thể dự đoán được trong thực thi của tỉnh đối với quy định pháp luật của Trung ương (% luôn luôn hoặc thường xuyên)

13,75%

12,12%

-1,63%

Vai trò của các hiệp hội DN địa phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh (% quan trọng hoặc vô cùng quan trọng)

25,32%

35,56%

10,24%

Điểm số về độ mở và chất lượng trang web của tỉnh

23/50

27/50

4

% DN truy cập vào website của UBND

67,39%

67,29%

-0,10

Các tài liệu về ngân sách đủ chi tiết để DN sử dụng cho hoạt động kinh doanh (% Đồng ý)

71,43%

81,82%

10,39

Các tài liệu về ngân sách được công bố ngay sau khi cơ quan, cá nhân có thẩm quyền phê duyệt (% Đồng ý)

85,71%

71,43%

-14,28

Chỉ số này đo lường khả năng tiếp cận các kế hoạch của tỉnh và các văn bản pháp lý cần thiết cho hoạt động kinh doanh của DN, liệu DN có thể tiếp cận một cách công bằng các văn bản này, các chính sách và quy định mới có được tham khảo ý kiến của DN và khả năng tiên liệu trong việc triển khai thực hiện các chính sách quy định đó và mức độ tiện dụng của trang web tỉnh đối với DN.

Chỉ số này năm 2014 đạt 6,03 điểm, tăng 0,06 điểm tuy nhiên thứ hạng tụt giảm 15 bậc so với năm 2013, xếp thứ hạng 30/63. Đây là chỉ số chiếm trọng số cao (20%) nên làm ảnh hưởng đến điểm số và thứ hạng PCI chung của tỉnh.

Theo kết quả PCI 2014, DN cho rằng: tỷ lệ DN cần có “mối quan hệ” để có được tài liệu của tỉnh vẫn ở mức cao (74,51%); một số chỉ tiêu DN đánh giá theo hướng tích cực hơn năm 2013 như: Chỉ tiêu về mức độ tiếp cận các tài liệu quy hoạch và tài liệu pháp lý dễ dàng hơn năm 2013; chỉ còn 38,95% DN cho rằng việc thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong kinh doanh (so 44,3% năm 2013); tỷ lệ % DN đồng ý các tài liệu về ngân sách đủ chi tiết để DN sử dụng cho hoạt động kinh doanh là 81,82% (tăng 10,39% so năm 2013); điểm số về độ mở trang web của tỉnh là 27/50 (tăng 04 điểm so năm 2013).

Qua khảo sát, cho thấy việc cung cấp thông tin cho doanh nghiệp, công khai các văn bản, cơ chế của tỉnh đã có bước cải thiện thông qua việc tỉnh đã xây dựng cổng thông tin điện tử, một số Sở, ngành đã có trang web riêng nhằm cung cấp các thông tin cần thiết đến DN. Tuy nhiên, việc duy trì, cập nhật liên tục, đầy đủ thông tin còn chưa tốt, hiệu quả cung cấp thông tin cho các DN còn chưa cao. Một số DN cho rằng vẫn còn rất khó tiếp cận đến những tài liệu như các cơ chế, chính sách của địa phương; cần có "mối quan hệ" để có được các tài liệu của tỉnh. Do đó, để duy trì và cải thiện chỉ số này, các Sở, ngành cần nâng cao độ mở website của ngành để các thông tin cần thiết đến với DN được tốt hơn.



Каталог: vbdh.nsf -> de0692aeaf787f4d472571fb00123743
de0692aeaf787f4d472571fb00123743 -> Ninh Thuận, ngày 17 tháng 3 năm 2015
de0692aeaf787f4d472571fb00123743 -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN –––––––– CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
de0692aeaf787f4d472571fb00123743 -> VĂn phòng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
de0692aeaf787f4d472571fb00123743 -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN –––––––– CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
de0692aeaf787f4d472571fb00123743 -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
de0692aeaf787f4d472571fb00123743 -> V/v triển khai thực hiện Quyết định số 1481/QĐ-bnn-htqt ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
de0692aeaf787f4d472571fb00123743 -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam văn phòNG
de0692aeaf787f4d472571fb00123743 -> TỈnh ninh thuậN
de0692aeaf787f4d472571fb00123743 -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam văn phòNG

tải về 297.48 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương