Nhớ Anh Yêu – Học cho tốt nhe! ÔN tập phân loại thực vật nè em nhóm các ngành quyết và thôNG


Ở họ Đào lộn hột (Anacardiaceae ) : Bộ nhị có 2 vòng nhị kiểu đảo lưỡng nhị thuộc chi nào sau đây



tải về 180.57 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích180.57 Kb.
#31333
1   2   3

107. Ở họ Đào lộn hột (Anacardiaceae ) : Bộ nhị có 2 vòng nhị kiểu đảo lưỡng nhị thuộc chi nào sau đây :

A. Chi Anacardium

B. Chi Gluta

C. Chi Melanorrhoea

D. Chi Swintonia

TL: A


108. Nêu đặc điểm bao hoa họ Bóng nước ?

TL: hoa mẫu 5. 5 lá đài dạng cánh,không đều có thể có 2 lá đài bị trụy,lá đài sau có cựa và có màu giống màu cánh hoa khi hoa nở; do hoa vặn 180o nên lá đài sau ở phía trước. 5 cánh hoa ko đều,cánh trước to bị xoay ra phía sau. Các cánh hoa có thể rời hay dính thành 2 cặp.



109. Táo tây ( malus fumila ) là một cây thuộc họ Táo ta ( Rhamnaceae ) .Đúng hay sai ?

TL: S vì thuộc họ Hoa hồng (Rosaceae).



110. Sắp xếp cho phù hợp đặc điểm của đĩa mật ở mỗi họ sau :

1. Đĩa mật rõ,nằm bên ngoài vòng nhị.

2. Đĩa mật dày,ở phía trong vòng nhị và dính vào mặt trong của đế hoa.

3. Đĩa mật hình vòng cung ở gốc mỗi vòi nhụy.

4. Đĩa mật rõ giữa bộ nhị và bộ nhụy.

5. Đĩa mật to nằm giữa bộ nhị và bầu.

6. Đĩa mật ở trên bầu.

A. Họ hoa tán ( Apiaceae )

B. Họ táo ta ( Rhamnaceae )

C. Họ Xoan ( Meliaceae )

D. Họ cam ( Rutaceae )

E. Họ bồ hòn ( Sapindaceae )

F. Họ Hoa chuông ( Campanulaceae )

TL: 1 – E ; 2 – B; 3 – A; 4 – C; 5 – D; 6 – F.



112. Đặc điểm họ Táo ta (Rhamnaceae):

1. Gân lá hình lông chim thường hay có 3 – 5 gân gốc nổi rõ.

2. Lá kèm lớn, có thể biến thành gai.

3. Hoa mẫu 4 hay 5,đế hoa lõm hình chén.

4. Đĩa mật dày, nằm ngoài vòng nhị.

5. Bầu rời trong đế hoa lõm hoặc lún sâu vào đĩa mật tạo thành bầu giữa.

6. Gân lá hình lông chim thường hay có 2 gân gốc nổi rõ.

A. 1,2,4,5

B. 1,3,5.

C. 2,3,5,6

D. 4,5,6

TL: B


113. Đặc điểm :” Thân thường rỗng,bẹ lá rất phát triển. Cụm hoa tán. Quả bế đôi,cấu tạo bởi 2 phần quả,khi chin tách rời khỏi quả trụ “ là ở họ nào sau đây :

A. Họ hoa tán ( Apiaceae )

B. Họ táo ta ( Rhamnaceae )

C. Họ nho (Vitaceae )

D. Họ Ngũ gia bì ( Araliaceae )

TL: A


114. Củ Cà rốt là do rễ phù lên thành củ. Cây cà rốt thuộc họ Hoa tán. Đúng hay sai ?

TL: Đ


115. Trình bày đặc điểm cụm hoa tán ở họ Hoa tán ?

TL: - Tán đơn : Các lá bắc của hoa tập trung ở gốc tán tạo thành tổng bao lá bắc,đôi khi có gai,tổng bao lá bắc này có thể thiếu.

- Tán kép : mỗi tán con có thể được chê chở bởi một tiểu bao lá bắc.

116. Ở Cà rốt ( họ hoa tán ) : Hoa giữa của tán có màu đỏ sậm và bất thụ. Đúng hay sai ?

TL: Đ


117. Đặc điểm bao hoa và bộ phận sinh sản của họ Hoa tán :

1. Hoa mẫu 5. 5 lá đài phát triển, rời, đài đồng trưởng.

2. Hoa mẫu 5. 5 lá đài thường thu hẹp,chỉ còn 5 răng.

3. 5 nhị đính xen kẽ với cánh hoa,chỉ nhị cong vào giữa khi hoa nở.

4. Có 2 lá noãn dính nhau tạo bầu 2 ô. Ở gốc vòi nhụy có một đĩa mật hình vòng cung gọi là chân vòi.

5. Bầu 2 ô.Mỗi ô có 2 noãn nhưng chỉ 1 noãn phát triển tạo quả bế đôi

A. 1,3,5

B. 2,3,4


C. 2,4,5

D. 1,4,5


TL: C

118. Hãy nêu đặc điểm của quả bế đôi ở họ Hoa tán ?

TL: Mỗi phần quả có một mặt bụng phẳng và một mặt lưng lồi. Ở mặt lưng có 5 sóng dọc gọi là cạnh lồi cấp 1,gồm 1 sóng lưng,2 sóng bên và 2 sóng bìa.Mỗi cạnh có 1 bó libe – gỗ,gỗ ở bên trong,libe ở bên ngoài. Giữa 2 cạnh cấp 1 là rãnh,trong mỗi rãnh có một hay nhiều túi tiết gọi là dải nhỏ.



119. Đặc điểm cơ cấu học của họ Hoa tán :

1. Các bó libe – gỗ cấp 2 ko bằng nhau, bó nhỏ là vết lá,được nối với nhau bởi một khoen mô cứng.

2. Tủy thường bị tiêu hủy sớm nên thân rỗng.

3. Không có cấu tạo cấp 2 bần – lục bì,biểu bì luôn luôn tồn tại.

4. Rễ cấp 2 phát sinh hai bên bó gỗ nên có 2 hàng rễ thứ cấp.

A. 1,2


B. 1,4

C. 2,3


D. 2,4

TL: C


120. Đặc điểm “ Lá đài thu hẹp chỉ còn 5 răng,5 cánh hoa rời và rụng sớm “ là ở họ nào sau đây :

A. Họ hoa tán ( Apiaceae )

B. Họ táo ta ( Rhamnaceae )

C. Họ nho (Vitaceae )

D. Họ Ngũ gia bì ( Araliaceae )

TL: D


121. Nêu tên 3 loại cây trong họ Ngũ gia bì ( Araliaceae )?

TL: 1/ Sâm ngọc linh – Panax vietnamensis Araliaceae

2/ Đinh lăng – Polyscias fruticosa Araliaceae

3/ Sâm triều tiên – Panax gínseng Araliaceae



122. Phân lớp cúc :

- Tiến hóa theo hướng thụ phấn nhờ côn trùng.

- Cánh hoa luôn luôn dính nhau.

- Lá noãn dính.



123. Đặc điểm “ Mỗi hoa mọc ở nách một lá bắc và có 2 lá bắc con “ là ở họ nào sau đây :

A. Họ Hoa chuông ( Campanulaceae )

B. Họ Cúc ( Asteraceae )

C. Họ Mã tiền ( Loganiaceae )

D. Họ Cà phê ( Rubiaceae )

TL: A


124. Nêu đặc điểm bao hoa ở tông Lobelieae ( họ Hoa chuông ) ?

TL: Hoa bị vặn 180o ; tràng tạo thành 2 môi 3/2,môi dưới có thể có cựa.



125. Đặc điểm họ Hoa chuông :

1. Mỗi hoa mọc ở nách một lá bắc và có 2 lá bắc con.

2. Ở tông Campanuleae : đài và tràng ko đều,cấu tạo bởi một số phiến ko xác định.

3. Ở tông Lobelieae : tràng tạo thành 2 môi 3/2, môi dưới có thể có cựa.

4. 5 nhị xen kẽ cánh hoa nhưng ko đính trên ống tràng.

5. Bao phấn rời nhau (tông Campanuleae ) hoặc dính nhau thành ống bao quanh vòi nhụy (tông Lobelieae).

6. 5 lá noãn đôi khi giảm còn 3 hoặc 2 tạo bầu trên. Đĩa mật ở trên bầu.

A. 1,2,4,5

B. 1,3,4,5

C. 1,2,5,6

D. 1,3,4,6

TL: B


126. Chất dự trữ ở củ Thược dược là tinh bột . Đúng hay sai ?

TL: S . Chất dự trữ là inulin.



127. Cụm hoa đầu đồng giao là gì ?

TL: Đó là các hoa trên đầu giống nhau,có cùng cách cấu tạo,cùng chức năng.Có thể toàn hoa hình lưỡi nhỏ có 5 răng hoặc hình ống hoặc hình môi.



128. Cụm hoa đầu dị giao là gì ?

TL: Đó là các hoa trên đầu có cấu tạo và chức năng khác nhau. Hoa đều hình ống ở giữa có nhiệm vụ sinh sản và hoa ko đều hình lưỡi nhỏ có 3 răng ở bìa đóng vai trò của tràng để thu hút côn trùng.



129. Nối các đặc điểm sau sao cho phù hợp với mỗi họ sau đây:

1. Tràng do cánh hoa dính,có thể đều hình ống ( trường hợp hoa giữa của các đầu dị giao ) hoặc ko đều có dạng lưỡi nhỏ có 3 răng hay 5 răng hoặc hình môi 2/3 hoặc hình ống dài hơi cong.

2. Đài và tràng đều,cấu tạo bởi một số phiến ko nhất định hoặc hoa vặn 180o ,tràng tạo thành 2 môi 3/2,môi dưới có thể có cựa.

3. Lá kèm rụng sớm hay dính vào cuống lá. Bẹ lá phát triển. Lá đài thu hẹp chỉ còn 5 răng,5 cánh hoa rời và rụng sớm.

4. Rễ sơ cấp chỉ có 2 bó gỗ giáp nhau ở giữa; trong trụ bì,đối diện với bó gỗ có một ống tiết,do đó rễ cấp 2 phát sinh hai bên bó gỗ nên có 4 hàng rễ thứ cấp.

5. Hoa vặn 180o,5 lá đài dạng cánh trong đó lá đài sau có cựa và ở phía trước.

6. Vỏ quả ngoài có nhiều túi tiết tinh dầu; vỏ quả giữa trắng và xốp; vở quả trong mỏng và dai; từ vỏ quả trong mọc ra nhiều long chứa đầy nước ngọt.

7. Thường nhiều nhị rời xếp thành nhiều vòng xen kẽ nhau. 20 nhị rời xếp thành 3 vòng từ ngoài vào trong là 10+5+5 hoặc 25 nhị xếp thành 3 vòng 10+10+5.

8. Chi Euphorbia và Poinsettia có một kiểu cụm hoa đặc sắc gọi là cyathium(chén).

9. Cánh hoa dính nhau bên dưới,trên chia 5 thùy.Miệng ống tràng hay có lông,vẩy hoặc những phụ bộ hình lưỡi giống như một tràng phụ.

10. Lá kèm thường ở giữa 2 cuống lá mọc đối. Đôi khi lá kèm có dạng lá thường và phát triển cũng như lá thường nên dễ lầm cây có lá mọc vòng.

A. Họ hoa tán ( Apiaceae ) B. Họ cúc ( Asteraceae ) C. Họ hoa chuông (Campanulaceae)

D. Họ ngũ gia bì (Araliaceae) E. Họ cam ( Rutaceae ) F. Họ bóng nước (Balsaminaceae)

H. Họ hoa hồng(Rosaceae) G. Họ vòi voi (Boraginaceae) I. Họ thầu dầu (Euphorbiaceae)

J. Họ cà phê ( Rubiaceae)

TL: 1 – B; 2 – C; 3 – D; 4 – A; 5 – F; 6 – E; 7 – H; 8 – I; 9 – G; 10 – J.



130. Đặc điểm họ vòi voi (Boraginaceae) :

1. Thân và lá có nhiều lông nhám do có tẩm silic.

2. Cụm hoa xim hình bò cạp đặc sắc cho họ.

3. Lá đài dính nhau bên dưới,cánh hoa dính nhau bên dưới phía trên chia 5 thùy.

4. Lá đài và cánh hoa đều dính nhau bên dưới,trên chia 5 thùy.

5. Ở tông Borageae có vách giả ngăn bầu thành 4 ô,mỗi ô có 1 noãn và vòi nhụy đính ở đáy bầu.

A. 2,4,5

B. 1,2,4


C. 2,3,5

D. 1,3,5


TL: A

131. Đặc điểm hoa ở Họ cúc (Asteraceae ):

A. Cụm hoa tán có thể đứng riêng lẻ hay tụ thành ngù (thường nhất),chùm,gié…

B. Hoa đính trên đầu theo một đường xoắn ốc liên tục,hoa non ở giữa,hoa già ở bìa.

C. Đầu mang 2 loại lá bắc : lá bắc ngoài và lá bắc thật đều mang hoa ở nách.

D. Ở Actiso, các lá bắc nạc và có thể ăn được.

TL: B


132. Đặc điểm “ Sau khi thụ tinh,đài có thể phát triển thành một mào lông,có thể láng hay có gai,có nhiệm vụ trong sự phát tán của quả “ là ở họ nào sau đây :

A. Họ Hoa chuông ( Campanulaceae )

B. Họ Cúc ( Asteraceae )

C. Họ Mã tiền ( Loganiaceae )

D. Họ Cà phê ( Rubiaceae )

TL: B


133. Đặc điểm bộ phận sinh sản của họ Cúc (Asteraceae ):

1. 5 nhị bằng nhau và chỉ nhị rời trừ tông Cynareae.

2. Chung đới ngắn nên bao phấn cũng ngắn.

3. Bao phấn mang ở gốc những phụ bộ choãi ra thành những tai nhỏ,che chở cho mật hoa ở gốc vòi khỏi bị nước mưa.

4. 2 lá noãn ở vị trí trước – sau tạo bầu dưới 1 ô.

5. Vòi xuyên qua đĩa mật và chia thành 4 nhánh đầu nhụy.

A. 1,2,3

B. 2,4,5


C. 1,3,4

D. 2,3,4


TL: C

134. Phân lớp hoa môi :

- Lá thường mọc đối và ko có lá kèm.

- Hoa đều,lưỡng tính,mẫu 5 hay 4.Cánh hoa tiền khai vặn.

- Nhị 5,đính trên ống tràng xen kẽ cánh hoa.

- Bộ nhụy 2 lá noãn,mỗi lá noãn có 2 noãn.

- Thường có libe quanh tủy.



135. Nêu tên 3 cây trong họ cà phê ( Rubiaceae ) ?

1/ Nhàu – Morinda citrifolia Rubiaceae.

2/ Dành dành – Gardenia angusta Rubiaceae

3/ Cà phê Arabica – Coffea Arabica Rubiaceae.



136. Đặc điểm cơ cấu học sau “ Sợi trụ bì tạo thành vòng liên tục hay thành từng cụm.Tế bào có calci oxalat. Lỗ khí kiểu song bào “ là thuộc họ :

A. Họ Hoa chuông ( Campanulaceae )

B. Họ Cúc ( Asteraceae )

C. Họ Mã tiền ( Loganiaceae )

D. Họ Cà phê ( Rubiaceae )

TL: D


137. Mô tả kiểu bộ nhụy ở chi Rutoideae (họ cam) ?

TL: 4 – 5 lá noãn rời ở bầu dính nhau ở đáy và vòi nhụy,mỗi lá noãn chứa 2 hay nhiều noãn.



138. Mô tả bộ nhị ở chi Citrus ( họ cam) ?

TL: Bắc nguồn từ kiểu đảo lưỡng nhị nhưng số nhị ở đây tăng lên rất nhiều,các nhị có thể rời hay dính thành nhiều bó hoặc thành ống.Màng hạt phấn có 3 – 6 rãnh lỗ.



139. Đặc điểm họ Trúc đào ( Apocinaceae ) :

1. Cây thường có mủ trắng,lá mọc đối hay vòng,ko có lá kèm.

2. 2 lá noãn tạo bầu dưới 2 ô,đính noãn mép.

3. Hoa mẫu 5,tiền khai vặn.

4. Ở Nerium oleander thì chung đới có thể kéo dài thành mũi nhọn có mang lông dài.

5. Phía ngoài bộ nhị có thể mang những phụ bộ tạo thành một vòng nhị lép.

A. 1,3,4.

B. 1,2,3


C. 1,3,5

D. 2,4,5.

TL: A

140. Lá ở họ Cà ( Solanaceae ) :

A. Lá mọc đối hay mọc cách,ko có lá kèm.

B. Hiện tượng “ lôi cuốn lá ” xảy ra ở các đoạn mang hoa làm cho mấu mang hoa có 2 lá to nhỏ ko bằng nhau,mọc thành một góc 90o .

C. Ở Cà độc dược có dạng lá kép hình lông chim với các lá chét ko bằng nhau.

D. Ở Khoai tây lá chia thùy hình chân vịt.

TL: B


141. Mô tả bộ nhụy của họ Cà ?

TL: 2 lá noãn đặt xéo so với mặt phẳng trước – sau của hoa,dính nhau thành bầu trên 2 ô,mỗi ô đựng nhiều noãn,thai tòa rất lồi,1đầu nhụy,1 vòi nhụy.



142. Đặc điểm họ Khoai lang ( Convolvulaceae ) :

1. Lá mọc đối hay mọc cách,ko có lá kèm.

2. Hoa mẫu 5,có 2 lá bắc con rất rõ.

3. 5 cánh hoa xếp nếp trong nụ dính nhau thành hình kèn,tiền khai vặn.

4. Nhị rất dài thò ra khỏi tràng hoa.

5. 2 lá noãn vị trí trước – sau dính nhau thành bầu trên 2 ô,mỗi ô nhiều noãn.

A. 1,3,4

B. 1,4,5


C. 2,3,5

D. 2,4,5


TL: C

143. Mô tả các dạng tràng hoa của họ Hoa mõm chó ( Scrophulariaceae ) ?

TL: có 3 kiểu :

- Tràng hình ống dài,miệng ống xéo ít hay nhiều với 2 môi ko rõ rang (chi digitalis).

- Tràng hình môi 2/3,môi trên do 2 cánh hoa sau tạo nên,môi dưới do 3 cánh hợp lại.

- Tràng hình mặt nạ,họng tràng khép kín lại do sự phình của môi dưới làm cho hoa giống như một mặt nạ.

- Tràng có cựa ở môi dưới hoặc có một cánh hoa bị trụy và tràng có hình bánh xe.



KÝ TÊN: ANH YÊU


tải về 180.57 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương