Nhớ Anh Yêu – Học cho tốt nhe! ÔN tập phân loại thực vật nè em nhóm các ngành quyết và thôNG



tải về 180.57 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích180.57 Kb.
#31333
1   2   3

37.Nêu tên 3 cây trong họ rau răm.

1/ Hà thủ ô đỏ - fallopia multiflora polygonaceae.

2/ Rau răm – polygonum odoratum polygonaceae.

3/ Đại hoàng – rheum officinale polygonaceae.



38. Phân lớp sau sau:

- Có hoa chuyên hóa theo hướng thụ phấn nhờ gió.phần lớn là hoa đơn tính xếp thành cụm hoa phức tạp có dạng đuôi sóc.

- Bao hoa đơn hay mất hẳn (hoa trần)

- Nhị và nhụy có số lượng ít,lá noãn luôn dính.

- Phần lớn là cây gỗ, mạch dẫn là mạch ngăn.

39. Đặc điểm của họ sau sau:

1. Thân gỗ to, thẳng đứng.

2. Hoa đều hay ko đều, đơn tính hoặc tạp tính, mẫu 4 hay mẫu 5.

3. Hoa cái có một lá noãn tạo thành bầu 1 ô.Bao phấn mang 4 hoặc 2 túi phấn, nứt dọc hay mở bằng van.

4. Hạt phấn có 3 rãnh hay hơn.

5. Rất đặc trưng bởi ống tiết dầu nhựa thơm trong tủy của thân và lá.

6. Cụm hoa tán.

7. Quả nang, hạt đôi khi có cánh,có nội nhũ, mầm cong.

A. 1,3,4,5,6,7.

B. 1,2,3,6,7,5.

C. 1,2,3,4,5,7.

D. 2,3,6,7,5.

TL: C

40. Đặc điểm sau “ Hoa đực xếp thành vòng chồng lên nhau và tụ thành hình đuôi sóc ở ngọn,mỗi vòng có khoảng 6 hoa.Hoa cái tụ thành đầu hình cầu hay hình trứng.Hoa đơn tính” là của họ nao sau đây:

A. Casuarinaceae

B. Fagaceae

C. Altingiaceae

D. Theaceae

TL: A


41. Đặc điểm sau “ Hoa cái có một bộ phận gọi là đấu dày ( một nhóm hoa cái mọc ở nách của một lá bắc mẹ , mang bởi đuôi sóc, được bao quanh bởi một chén nhỏ ,gọi là đấu) “ là của họ nào sau đây:

A. Casuarinaceae

B. Fagaceae

C. Altingiaceae

D. Theaceae

TL: B


42. Phân lớp sổ :

- Phân lớp lớn, các đặc điểm rất đa dạng.

- Lá nguyên hoặc chia thùy khác nhau.

- Yếu tố mạch có thủng lỗ đơn hoặc hình thang

- Hoa lưỡng tính đều ít khi ko đều.

- Tiến hóa theo hướng thụ phấn nhờ sâu bọ

- Hạt có phôi thẳng.

43. Hãy nhận biết một chiếc lá chưa rõ nguồn gốc là thuộc họ chè

TL: Làm vi phẫu chiếc lá đó rồi xem trên kính hiển vi. Nếu trên tiêu bản co cương thể thì đó là lá của họ chè.



44. Đặc điểm họ bứa:

1. Phiến lá thường láng, dày , nguyên, gân phụ song song khít nhau.

2. Hoa đều, đơn tính khác gốc hay cùng gốc hoặc tạp tính.

3. Nhiều nhị rời hay dính thành nhiều bó hay thành đầu tròn.

4. Quả nang chẻ ô

5. 1 lá noãn, vòi nhụy dài ( mù u) hoặc nhiều lá noãn, đính noãn trung trụ, vòi nhụy rất ngắn gần như ko có ( maqng cụt).

6. hạt có áo hạt do cuống noãn hay lỗ noãn tạo thành ,ko có nội nhũ.

7. Bộ máy dinh dưỡng chứa ống tiết resin, túi tiết kiểu ly bào có trong lá.

8. Bao hoa đôi đính theo đường xoắn ốc.

A. 1,2,4,5,7,8

B. 1,2,5,6,7,8

C. 2,3,4,6,5,7

D. 1,2,3,5,6,7.

TL: D


45. Đặc điểm bộ nhị và bộ nhụy của họ đỗ quyên:

1. Có 8-10 nhị, bộ nhị đảo lưỡng nhị

2. Chỉ nhị đính trên tràng, bao phấn có 2 sừng thường mở bằng lỗ.

3. Hạt phấn dính thành tứ tử.

4. Số lá noãn bằng số cánh hoa, dính nhau thành bầu trên, nhiều ô.

5. Mỗi ô có một noãn, đính noãn trung trụ.

6. Có một vòi nhụy, đĩa mật ở dưới bầu.

A. 1,2,4,6

B. 2,4,5,6

C. 1,3,4,6

D. 2,3,5,6

TL: C


47. Đặc điểm bộ nhị và bộ nhụy của Họ thị ( Ebenacea )

1. Bộ nhị : Hoa đực có nhị đính trên tràng hoa thành 2 vòng, đôi khi giảm còn 1 vòng hoặc nhị tăng lên rất nhiều.

2. Bộ nhụy : bầu trên 1 ô, ko có vách giả. Mỗi ô đựng 1 hay 2 noãn, đính noãn trung trụ.

3. Bộ nhụy : bầu trên nhiều ô, có thể có vách giả. Mỗi ô đựng 1 hay 2 noãn, đính noãn trung trụ.

4. 1 vòi nhụy hay nhiều vòi dính nhau ở đáy.

5. Có dấu vết bộ nhụy ở hoa đực và bộ nhị ở hoa cái.

A. 1,2,5

B. 1,3,4,5

C. 1,2,4,5

D.1,3,5


Tl: B

48. Đặc điểm “ Ống nhựa mũ có đốt , lông che chở đơn bào hình thoi khá đặc sắc “ là của họ nào :

A. Họ hồng xiêm ( Sapotaceae )

B. Họ hoa tím ( Violaceae )

C. Họ lạc tiên ( Passifloraceae )

D. Họ đu đủ ( Cariccaeae )

TL: A


49. Đặc điểm họ Hồng xiêm :

1. Lá đơn nguyên, mọc so le, gân lá hình lông chim.

2. Baohoa: Có 4-8 lá đài xếp thành 1 hay 2 vòng.Cánh hoa dính, có thể có phụ bộ ở mặt ngoài hay mặt trong.

3. Bộ nhị : có 8 nhị đính trên 2 vòng.

4. Số lá noãn bằng số lá đài, dính liền thành bầu trên.

5. Bầu 1 ô đựng 1 noãn, 1 vòi nhụy và 1 đầu nhụy.

6. Thường nhị vòng ngoài bị lép.

A. 1,3,4,5

B. 1,2,4,6

C. 1,2,5,6

D. 1,3,4,5

TL: B


50. Hãy viết hoa thức của họ hoa tím với những dự kiện sau : Hoa lưỡng tính, ko đều. Có 5 lá đài và 5 cánh hoa.Bộ nhị có 5 nhị và bộ nhụy có 3 lá noãn dính nhau thành bầu trên, 1 ô, đính noãn bên.”

TL: sách trang 203.



51. Đặc điểm hoa ở họ hoa tím :

1. Hoa lưỡng tính hay đơn tính tùy điều kiện sống, thường ko đều.

2. Có 3 lá noãn dính nhau tạo bầu trên 1 ô.

3. Có 5 nhị trong đó 2 nhị trước của hoa ko đều có mang phụ bộ.

4. Đính noãn trung trụ.

A. 1,2


B. 2,4

C. 1,4


D. 2,3

TL: D


52. Họ lạc tiên : “ Đế hoa kéo dài thành cuống nhị nhụy.Cánh hoa mang ở gốc những phụ bộ hình bản hẹp tạo thành 1 hay nhiều vòng “ .Đúng hay sai ?

TL: Đ


53. Đặc điểm bộ phận sinh sản của họ đu đủ :

1. Hoa đực : 5 lá đài dính nhau bên dưới thành một ống. 5 cánh hoa dính nhau trên một đoạn dài thành hình phễu.

2. Hoa cái : 5 lá đài, 5 cánh hoa rời nhau,5 lá noãn dính nhau tạo bầu trên.

3. 10 nhị xếp thành 2 vòng đính trên bầu.

4. Bầu 1 ô, nhiều noãn, đính noãn bên, 5 đầu nhụy ko phân nhánh.

A. 1,2.


B. 3,4

C. 2,3


D. 1,4

TL: D


54. Đặc điểm họ lạc tiên :

A. Dây leo nhờ tua cuốn ở nách lá do lá biến đổi, cuống lá thường có tuyến.

B. Hoa mẫu 5, lá bắc hình lá hay hình sợi có thể tạo thành một tổng bao.

C. Cánh hoa mang ở gốc những phụ bộ hình bản to tạo thành 1 hay nhiều vòng.

D. Quả của các cây trong họ đều có tổng bao lá bắc bao xung quanh.

TL: B


54. Đặc điểm “ Ống nhựa mủ có đốt, nhựa mủ chứa papain, có tế bào chứa myrosine “ là ở họ nào?

A. Họ hồng xiêm ( Sapotaceae )

B. Họ hoa tím ( Violaceae )

C. Họ lạc tiên ( Passifloraceae )

D. Họ đu đủ ( Caricaceae )

TL: D


55. Họ bầu bí : “ Ở nách lá có một hệ thống phức tạp gồm 4 cơ quan khác nhau: 1 hoa riêng lẻ ( đực hay cái), 1 cụm hoa mang nhiều hoa, 1 cành mang lá, 1 hay 2 vòi cuốn chia nhánh ở 2 bên.” là thuộc chi nào sau đây :

A. Cucumis

B. Citrullus

C. Cucurbita

D. Momordica

TL: A


56. Nêu tên của 3 loại cây trong họ Bầu bí ?

T L: 1/ Gấc – Momordica cochinchinensis cucurbitaceae

2/ Dưa hấu - Citrullus lanatus cucurbitaceae

3/ Dưa chuột – Cucumis sativus cucurbitaceae



57. Đặc điểm “ Có 2 vòng bó libe – gỗ kiểu chồng kép, các bó vòng trong là vết lá, mạch rây có kích thước to.” là của họ nào sau đây :

A.Họ màn màn ( Capparaceae )

B. Họ Cải ( Brassicaceae)

C. Họ bầu bí ( Cucurbitaceae )

D. Họ đu đủ (Caricaceae)

TL: C


58. Nối các đặc điểm sau cho phù hợp với tên Họ :

1. Đế hoa kéo dài thành cuống nhị nhụy.Cánh hoa mang ở gốc những phụ bộ hình bản hẹp tạo thành 1 hay nhiều vòng.

2. Các giá noãn trung trụ của bầu tiến ra phía thành bầu rồi phân thành 2 nhánh mọc cong vào trong và mang nhiều noãn.Do đó lối đính noãn trung trụ trở thành trắc mô đặc biệt.

3. Lỗ khí có 3 tế bào kèm và luôn luôn có một cái nhỏ.

4. Đế hoa mọc dài lên thành cuống nhụy hay cuống nhị nhụy, nhị thường dài bằng nhau.

5. Ống nhựa mủ có đốt, nhựa mủ chứa papain, có tế bào chứa myrosine.

A. Họ đu đủ (Caricaceae)

B. Họ Cải ( Brassicaceae)

C. Họ bầu bí ( Cucurbitaceae )

D. Họ lạc tiên ( Passifloraceae )

E. Họ màn màn ( Capparaceae )

TL: 1 – D ; 2 – C; 3 – B; 4 – E; 5 – A.



59. Sự biến đổi ở bộ nhị của Họ bầu bí : “ Hoa đực có 4 nhị dính thành 2 cặp ở chỉ nhị và bao phấn

nhị thứ năm rời.Bao phấn dính vào nhau thành một cột duy nhất “ là ở chi nào ?

A. Cucumis

B. Citrullus

C. Cucurbita

D. Cả ba

TL: D


60. Sự biến đổi ở bộ nhị của Họ bầu bí : “ Hoa đực có 5 nhị rời. Bao phấn cong queo.Nhị có đĩa mật

có 5 thùy “

A. Luffa


B. Cyclanthera

C. Cucumis

D. Sechium

TL: A


61. Đặc điểm bao hoa và bộ phận sinh sản của họ bầu bí :

1. 2 vòng bao hoa dính vào nhau và dính vào bầu giống như đính trên miệng bầu

2. Hoa đực có 5 nhị có thể dính hoặc rời, ko đính trên tràng mà đính ở nơi tiếp giáp giữa đài và tràng.

3. Hoa cái có 3 lá noãn, bầu dưới có 3 ô. Các giá noãn trung trụ của bầu tiến ra phía thành bầu rồi phân thành 2 nhánh mọc cong vào trong và mang nhiều noãn.

4. 2 vòng bao hoa dính nhau và đính ở miệng một đế hoa hình chén nhỏ.

5. Hoa cái có số lá noãn bằng số nhị của hoa đực. Các giá noãn trung trụ của bầu tiến ra phía thành bầu rồi phân thành 2 nhánh mọc cong vào trong và mang nhiều noãn.

A. 1,2,3

B. 1,2,5


C. 2,3,4

D. 2,4,5


TL: A

62. Sự biến đổi bộ nhị ở họ bầu bí : “ chỉ nhị dính nhau và các bao phấn cũng dính nhau thành một cột

duy nhất, mở bằng một đường nứt chạy vòng “ là ở chi nào ?

A. Luffa


B. Cyclanthera

C. Cucumis

D. Sechium

TL: B


63. Đặc điểm hoa của họ màn màn :

1. Hoa lưỡng tính, ko có lá bắc. Đế hoa mọc dài lên thành cuống nhụy hay cuống nhụy nhị.

2. 4 lá đài xếp thành 2 vòng, 4 cánh hoa xếp trên một vòng theo đường chéo hình chữ thập.

3. Bộ nhụy có 2 lá noãn ở vị trí 2 bên, dính nhau thành bầu trên, bầu 2 ô hoặc nhiều lá noãn, bầu nhiều ô.

4. Mỗi cánh hoa có một phiến rộng ở trên thẳng góc với một phần hẹp ở dưới gọi là móng.

A. 1,3


B. 2,4

C. 1,4


D. 2, 3

TL: B


64. Myrosin có trong các tế bào riêng biệt ở mô mềm của họ cải là một men có thể thủy phân tinh bột thành glucose và tinh dầu có lưu huỳnh. Đúng hay sai?

TL: S. thủy phân các glucosid



65. Đặc điểm hoa của họ cải :

1. Hoa lưỡng tính, ko có lá bắc và lá bắc con.

2. 4 lá đài xếp thành 2 vòng, 4 cánh hoa xếp trên một vòng theo đường chéo hình chữ thập.

3. Bộ nhị gồm 6 nhị xếp trước cánh hoa.

4. Bộ nhụy : 2 lá noãn ở vị trí 2 bên, đính noãn bên, có vách giả ngăn bầu thành 2 ô.

5. Bộ nhị gồm 6 nhị trong đó 2 nhị ngắn ở 2 bên còn 4 nhị dài đính thành 2 cặp ở vị trí trước – sau.

A. 1,2,3,4

B. 2,3,4,5

C. 1,2,4,5

D. 1,3,4,5

TL: C

66. Vị trí tương đối giữa 2 lá mầm và rễ mầm được dùng để phân các cây trong họ cải .Đúng hay sai ?

TL: Đ


67. Nêu đặc điểm bộ nhị của họ bông ?

TL : bộ nhị dính nhau bởi chỉ nhị thành một ống bao quanh bầu và vòi nhụy. Bao phấn 1 ô, hạt phấn có gai, bao phấn hướng ngoại.



68. Đặc điểm bộ nhụy của họ bông( Malvaceae )

A. 3 – 5 lá noãn tạo bầu 3 – 5 ô, mỗi ô chứa 2 hàng noãn ,đính noãn trung trụ.

B. 3 – 5 lá noãn dính nhau thành bầu nhiều ô , đính noãn trung trụ.

C. Nhiều lá noãn rời, đính thành vòng quanh đế hoa, mỗi lá noãn chứa 1 noãn.

D. A và C

E. B và C

TL: D

69. Đặc điểm bao hoa của họ bông :

1. 5 lá đài dính nhau ở đáy, tiền khai van.

2. Hoa có đài phụ chính là các lá kèm của lá đài.

3. Ở chi Abutilon và Sida hoa ko có đài phụ.

4. . 5 cánh hoa , tiền khai van giống với tiền khai lá đài, dính vào ống nhị nên rụng cùng một lúc với bộ nhị.

5. 5 cánh hoa , tiền khai vặn, dính vào ống nhị nên rụng cùng một lúc với bộ nhị.

6. Đài phụ là sự hợp nhất của những lá bắc con.

A. 1,2,3,5

B. 1,3,4,6

C. 1,3,5,6

D. 1,2,4,3

TL: C


70. Đặc điểm hoa ở họ trôm ( Sterculiaceae ):

1. Gân lá hình lông chim hay chân vịt. Lá kèm rụng sớm.

2. 5 lá đài dính nhau ở đáy, tiền khai vặn.

3. 5 cánh hoa hoặc ko có, đôi khi cánh hoa có dạng đặc sắc.

4. Nhị dính nhau ở chỉ thành một ống và xếp trên 2 vòng : vòng ngoài lép xếp trước lá đài ,vòng trong gồm 10 nhị đính thành 5 cặp trước cánh hoa.

5. 3 – 5 lá noãn dính nhau thành bầu nhiều ô, đính noãn trung trụ.

6. Hoa thường mọc riêng lẻ, đôi khi đính trên thân cây như cây ca cao.

7. Nhị dính nhau ở chỉ thành một ống và xếp trên 2 vòng : vòng ngoài lép xếp cánh hoa ,vòng trong gồm 10 nhị đính thành 5 cặp trước lá đài.

A. 1,3,4,5

B. 2,3,4,5,6

C. 1,2,3,6,7

D. 3,5,6,7

TL: A

71. Nêu cơ cấu học của họ bông (Malvaceae )?

TL: Cành non và lá thường có lông che chở đa bào phân nhánh, bộ máy tiết chất nhày trong các mô, libe 2 kết tầng. Yếu tố mạch thủng lỗ đơn.



72. Ở họ gạo ( Bombacaceae) : Nhị dính nhau thành nhiều bó và hạt phấn láng. Đúng hay sai ?

TL: Đ


73. Sắp xếp các đặc điểm sau cho phù hợp với mỗi chi thuộc họ dâu tằm ( Moraceae ):

1. Phát hoa hình chùy mang hoa đực hay hoa cái nằm sâu trong đế cụm hoa.Quả phức.

2. Phát hoa là nhưng đuôi sóc hình tròn mang hoa đơn tính cùng gốc.Quả gồm nhiều quả hạch giả.

3. Đế hoa tự hình bình, mang ở vách trong các hoa đực và cái.Quả là một quả giả nạc( đế cụm hoa tạo nên),quả thật là những quả bế giống như hạt ở bên trong.

A. Ficus

B. Morus


C. Artocarpus

TL: 1 – C; 2 – B ; 3 – A.



74. Nêu cơ cấu học của họ dâu tằm ?

TL: ko có lông làm ngứa, phiến lá có bào thạch trong tế bào biểu bì hay hạ bì.Sợi libe ít tẩm chất gỗ, ống nhựa mủ thật gần như trong tất cả các mô nhưng nhiều trong libe.



75. Giải thích tại sao họ gai được dùng trong công nghiệp dệt ?

TL: do có sợi libe rất dài và ít tẩm chất gỗ.



76. Đặc điểm họ gai ( Urticaceae) :

1. Lá mọc so le hay đối, ko có lá kèm.

2. Hoa đơn tính cùng gốc hay khác gốc, 4 – 5 lá đài màu xanh, ko có cánh hoa.

3. Bộ nhị từ 4 – 5 đính trước lá đài.

4. Có 1 lá noãn tạo bầu trên, 1 noãn cong đính ở đáy.

5. Quả bế được bao bọc bởi lá đài còn lại, hạt có nội nhũ dầu.

A. 1,3,4

B. 2,3,5


C. 2,3,4,5

D. 1,2,4,5

TL: B

77. Nêu cơ cấu học của họ gai mèo ( Cannabaceae)?

TL: Có tuyến chứa nhựa thơm trên cụm hoa hay trên lá và cụm hao, bào thạch ở tế bào biểu bì và lông, sợi libe ít hoặc ko tẩm chất gỗ.



78. Lá cây cao su là lá kép hình chân vịt. Đúng hay sai ?

TL: Đ


79. Giải thích kiểu cụm hoa Cyathium(chén) ?

TL: Cyathium là một phát hoa gồm 1 bao hình lục lạc, bên trong chứa một hoa cái trần ở giữa, cấu tạo bởi bầu đính trên một cọng dài và nhiều hoa đực chung quanh; mỗi hoa đực thu hẹp chỉ còn một nhị.



80. Chi Euphorbia và Poinsettia ( họ thầu dầu ) có một kiểu cụm hoa đặc sắc gọi là Cyathium. Đúng hay sai ?

TL: Đ


81. Sắp xếp đặc điểm của bao hoa và bộ nhị phù hợp với từng chi trong họ thầu dầu ( Euphorbiaceae):

1. 5 lá đài thường dính và 5 cánh hoa rời. 10 nhị đính trên 2 vòng.

2. Hoa vô cánh với 5 lá đài nhưng đôi khi chỉ còn 4,3 hoặc 2 lá đài. 10 nhị đính trên 2 vòng.

3. Hoa trần. 1 nhị.

4. Bộ nhị giống như một cây có nhiều nhánh, mỗi nhánh tận cùng bằng một ô phấn.

5. Bộ nhị đơn thể.

6. Bộ nhị gồm 5 nhị đính trên một vòng.

7. Bộ nhị gồm rất nhiều nhị rời.

A. Mallotus B. Hura C. Manihot D. Euphorbia E. Jatropha F. Ricinus G. Phyllanthus

TL: 1 – E; 2 – C ; 3 – D ; 4 – F ; 5 – B ; 6 – G ; 7 – A.



82. Nêu cách mở của quả chin ở họ thầu dầu ?

TL: Đầu tiên là hủy vách tách ra một cột ở giữa. Sau đó cắt vách thành 3 phần. Cuối cùng quả sẽ nứt theo đường song lưng thành 6 mảnh vỏ.



83. Họ thầu dầu : “ lỗ noãn luôn luôn có nút bịt đậy lại, nút này do mô dẫn dắt của giá noãn mọc nhô ra tạo thành.Nó giống như mồng “. Đúng hay sai ?

TL: S vì nút bịt này ko giống mồng, nó sẽ biến mất khi hạt chín



84. Cơ cấu học của các tong Phyllantheae, Euphorbieae, Crotoneae :

- Tông Phyllantheae : ko có ống nhựa mủ và libe trong.

- Tông Euphorbieae : ống nhựa mủ thật nhưng ko có libe trong.

- Tông Crotoneae : có ống nhựa mủ và thường có libe trong.



85. Phân lớp hoa hồng :

- Mạch dẫn có mạch ngăn đơn

- Hoa mẫu 5, cánh hoa rời nhiều nhị, đính noãn trung trụ.

- Hoa thích nghi với thụ phấn nhờ sâu bọ.



86. Đặc điểm họ thuốc bỏng ( Crassulaceae ):

1. Cỏ mập. Phiến lá nguyên hay có khía răng hoặc xẻ sâu, dày đôi khi có hình trụ ko có lá kèm.

2. Hoa mẫu 5 hay 4, có 6 nhị đính trên 2 vòng.

3. Mỗi lá noãn có nhiều noãn, ở đáy có 1 tuyến mật.

4. Hạt ko có nội nhũ, mầm thẳng.

5. Cụm hoa: xim 2 ngả ở ngọn chuyển sang dạng xim một ngả hình đinh ốc.

A. 1,2,3,5

B. 2,3,4,5

C. 1,3,4

D. 2,3,5


TL: C

87. Đặc điểm họ hoa hồng ( Rosaceae ):

1. Thân cỏ, đôi khi phụ sinh, thường có gai.

2. Lá kèm rụng sớm hay dính vào cuống lá.

3. Đế hoa hình mâm thì đài, tràng,nhị và lá noãn gắn ở giữa.

4. Đế hoa hình chén thì lá noãn đính ở đáy chén còn tràng, nhị, đài đính ở miệng chén.

5. Nhiều nhị rời xếp thành nhiều vòng xen kẽ nhau.

6. Chỉ nhị thường cong vào giữa hoa, bao phấn 1 ô, nứt dọc.

7. Màng hạt phấn thường có 3 rãnh lỗ.

8. Nhiều lá noãn rời hoặc 2 – 5 lá noãn dính liền, bầu trên hay dưới.

A. 1,2,3,5,7,8

B. 1,2,4,5,7,8

C. 2,3,4,5,7

D. 1,4,5,6,8

TL: B


88. Quả dâu tây là do đế hoa phồng lên tạo nên còn quả thật là những quả bế đính trên nó .Đúng hay sai ?

TL: Đ


89. Đặc điểm “ Lá đài và cánh hoa có thể rời hay dính nhau thành một chop, bị hất tung ra ngoài khi hoa nở chỉ còn để lại một thẹo tròn “ là của họ nào sau đây :

A. Họ sim ( Myrtaceae)

B. Họ hoa hồng ( Rosaceae )

C. Họ bang ( Combretaceae)

D. Họ thuốc bỏng ( Crassulaceae )

TL: A


90. Đặc điểm họ sim (Myrtaceae ):

1. ko có lá kèm.

2. Phiến lá nguyên, dày, có thể có nhiều chấm trong mờ do túi tiết tạo ra.

3. Số lá noãn bằng số cánh hoa, bầu dưới, đính noãn bên.

4. Nhiều nhị rời xếp ko thứ tự quanh miệng của đế hoa.

5. Nhiều nhị hợp thành một bó.

6. Có túi tiết tinh dầu kiểu ly bào.

A.1,3,5,6

B.2,3,4,6

C.1,2,5,6

D. 1,2,4,6

TL: D


91. Đặc điểm ở chi Lummitzera ( họ bang ) “ Hoa chỉ còn 1 vòng nhị ngoài, có đĩa mật trên đế hoa “. Đúng hay sai ?

TL: S vì đĩa mật nằm bên trong vòng nhị.



92. Đặc điểm phân họ trinh nữ ( Mimosoideae ):

1. Lá chét có thể phù, nhờ đó chúng cử động được và rũ xuống khi chạm đến.

2. Hoa đều, tràng có tiền khai van.

3. Có 5 hoặc nhiều nhị dính nhau.

4. Có 5 hoặc nhiều nhị rời.

A. 1,3


B. 1,2,4

C. 1,2,3


D. 2,4

TL: B


93. Đặc điểm “ Có nốt rễ chứa vi khuẩn cộng sinh, có khả năng cố định nitơ trong không khí.” là ở họ hay phân họ nào sau đây :

A. Phân họ trinh nữ ( Mimoisoideae)

B. Phân họ vang ( Caesalpinioideae)

C. Phân họ đậu ( Faboideae )

D. Họ bàng ( Combretaceae)

TL: C


94. Viết hoa thức của phân họ vang (Caesalpinioideae) ?

TL: sách trang 229



95. Đặc điểm phân họ vang (Caesalpinioideae) :

A. Hoa ko đều, mẫu 5. Tràng có tiền khai van. Thường có 10 nhị rời xếp trên 2 vòng.

B. Hoa ko đều, mẫu 5. Tràng có tiền khai thìa. Thường có 10 nhị rời xếp trên 2 vòng.

C. Hoa ko đều, mẫu 4 ít khi mẫu 5. Tràng có tiền khai thìa. Thường có 10 nhị rời xếp trên 2 vòng.

D. Hoa ko đều, mẫu 4 ít khi mẫu 5. Tràng có tiền khai van. Thường có 10 nhị rời xếp trên 1 vòng.

TL: B


96. Mô tả bộ nhị của phân họ đậu (Faboideae ) ?

TL: Bộ nhị gồm 10 nhị theo 3 kiểu :

- 10 nhị rời.

- 10 nhị xếp trên 2 vòng.

- 10 nhị dính nhau ở chỉ thành một ống sẻ phía sau hoặc dính nhau thành 2 bó kiểu 5 + 5 hoặc 9 nhị phía trước dính thành một ống sẻ phía sau, nhị thứ mười rời.

97. Đặc điểm phân họ đậu :

1. Lá kép đôi khi giảm còn 4 lá chét hoặc thu hẹp thành vòi cuốn.

2. Lá kèm có thể biến thành gai hoặc đôi khi phát triển mạnh hơn lá chét.

3. Hoa mẫu 5, 5 lá đài rời, mép lá có 5 răng .

4. Tràng có tiền khai cờ.

5. Bộ nhị gồm 10 nhị thường theo kiểu 9 +1.

6. 1 lá noãn tạo bầu dưới, đựng nhiều noãn đảo.

A. 1,3,4,6

B. 2,3,5

C. 1,2,5,6

D. 2,4,5

TL: D


98. Gai ở cây hoa hồng là do bộ phận nào biến đổi thành ?

TL: Do biểu mô nhô ra tạo thành.



99. Viết hoa thức của phân họ đậu ?

TL: sách trang 231



100. Đặc điểm hoa ở họ dâu tằm :

A. Hoa ko có cánh, nhị mọc đối diện với lá đài. Bầu đôi khi dính với đài.

B. Hoa mẫu 5 với đầy đủ các bộ phận. nhị mọc đối diện với lá đài

C. Hoa mẫu 5 với đầy đủ các bộ phận. 2 lá noãn tạo thành bầu trên, 1 ô vì một lá noãn bị trụy.

D. Hoa ko có cánh, nhị mọc đối diện với lá đài. 2 lá noãn tạo thành bầu trên.

TL: A
101. Đặc điểm họ Bồ hòn :

1. Lá thường kép hình lông chim một lần, ko có lá kèm.

2. Hoa mẫu 4 hay mẫu 5 với mặt phẳng đối xứng trục.

3. Hoa đều hay ko đều với mặt phẳng đối xứng xéo.

4. Bộ nhị : 5 -10 nhị, bộ nhị lưỡng nhị nằm phía ngoài đĩa mật.

5. Bộ nhụy : 3 lá noãn dính nhau thành bầu 1 – 3 ô nhưng thường chỉ có 1 ô phát triển.

6. Hạt có áo hạt mọng nước, ko có nội nhũ.

7. Bộ nhị nằm phía trong đĩa mật và mặt trong cánh hoa thường có vảy hoặc chum long dính với đĩa mật.

A. 1,2,4,5,6

B. 1,3,5,6,7

C. 1,2,5,6,7

D. 1,3,4,5,6

TL: B


102. Đặc điểm cơ cấu học sau : “ Có ống tiết quanh tủy, đôi khi có tế bào tiết. Bộ máy dinh dưỡng có vị đắng “ là của họ nào sau đây :

A. Họ cam( Rutaceae )

B. Họ xoan ( Meliaceae )

C. Họ thanh thất ( Simaroubaceae )

D. Họ đào lộn hột ( Anacardiaceae )

TL: C


103. Đặc điểm sau : “ Lá mọc cách, ko có lá kèm. Phiến lá ko có chấm mờ, khi rụng có màu đỏ, cuống chung đôi khi có cánh “ là của họ nào sau đây :

A. Họ cam( Rutaceae )

B. Họ xoan ( Meliaceae )

C. Họ thanh thất ( Simaroubaceae )

D. Họ đào lộn hột ( Anacardiaceae )

TL: C


104. Mô tả bộ nhị của họ Xoan ( Meliaceae ) ?

TL: - Thường số nhị gấp đôi số cánh hoa.

- Chỉ nhị dính liền nhau thành một ống đính trên đế hoa hoặc dính nhau khoảng phân nửa phía dưới nhưng rời phía trên.

- Đầu ống chỉ nhị thường hay có những phụ bộ hình răng hay những thùy nhỏ dạng cánh hoa xen kẽ với bao phấn.



105. Chi Aglaia thuộc họ Xoan: Hoa ko có đĩa mật .Đúng hay sai ?

TL: Đ


106. Đặc điểm họ Đào lộn hột (Anacardiaceae ) :

1. Lá kép lông chim một lần lẻ, ko có lá kèm.

2. Lá kép lông chim một lần chẵn , ko có lá kèm.

3. Bộ nhị : 2 vòng nhị kiểu đảo lưỡng nhị hay 1 vòng nhị nhưng thường chỉ còn ít nhị thụ.

4. Bộ nhụy : 1 hay nhiều lá noãn dính nhau thành bầu trên, 1 hay nhiều ô, đính noãn trung trụ.

5. Bộ nhụy : 1 hay nhiều lá noãn dính nhau thành bầu dưới, 1 hay nhiều ô, đính noãn trung trụ.

A. 2,3,4

B. 2,3,5


C. 1,3,5

D. 1,3,4

TL: D



tải về 180.57 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương