Nghị ĐỊnh của chính phủ


Điều 31. Khai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật dưới nước và lưỡng cư



tải về 358.59 Kb.
trang7/13
Chuyển đổi dữ liệu28.07.2016
Kích358.59 Kb.
#8431
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   13

Điều 31. Khai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật dưới nước và lưỡng cư.


1. Khi vận chuyển, lưu thông trong nước động vật, sản phẩm động vật có trong Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch, phải khai báo và gửi hồ sơ kiểm dịch theo mẫu quy định đến cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y có thẩm quyền. Việc khai báo kiểm dịch quy định như sau:

a) Đối với thuỷ sản bố mẹ và con giống phải khai báo ít nhất 03 (ba) ngày trước khi vận chuyển;

b) Đối với động vật thương phẩm, sản phẩm động vật phải khai báo ít nhất 02 (hai) ngày trước khi vận chuyển;

Trong phạm vi 02 (hai) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ kiểm dịch hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xác nhận đăng ký kiểm dịch và thông báo địa điểm, thời gian tiến hành kiểm dịch.

2. Khi nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam động vật, sản phẩm động vật có trong Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch hoặc động vật, sản phẩm động vật lạ chưa có ở Việt Nam, phải đăng ký kiểm dịch với Cục Quản lý chất lượng, An toàn vệ sinh và thú y thủy sản. Trong thời hạn tối đa là 07 (bảy) ngày, Cục Quản lý chất lượng, An toàn vệ sinh và thú y thủy sản có trách nhiệm trả lời kết quả. Sau khi được chấp thuận, tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch thú y thủy sản có thẩm quyền.

3. Khi xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam động vật, sản phẩm động vật dưới nước và lưỡng cư có trong Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch, phải khai báo và gửi hồ sơ kiểm dịch theo mẫu quy định đến cơ quan kiểm dịch thú y thủy sản có thẩm quyền. Việc khai báo kiểm dịch quy định như sau:

a) Khai báo xuất khẩu trước khi xuất hàng: ít nhất 15 (mười lăm) ngày đối với động vật; 10 (mười) ngày đối với sản phẩm động vật;

b) Khai báo nhập khẩu trước khi hàng đến cửa khẩu: ít nhất 10 (mười) ngày đối với động vật; 07 (bảy) ngày đối với sản phẩm động vật;

c) Khai báo tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam: ít nhất 07 (bảy) ngày trước khi hàng đến cửa khẩu;

Trong phạm vi 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ kiểm dịch hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo cho chủ hàng địa điểm, thời gian tiến hành kiểm dịch.


Điều 32. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật lưu thông trong nước tại nơi xuất phát.


1. Trình tự kiểm dịch đối với động vật, sản phẩm động vật trên cạn quy định như sau:

a) Kiểm tra việc thực hiện các quy định về điều kiện vệ sinh thú y đối với địa điểm tập trung, phương tiện vận chuyển, dụng cụ chứa đựng, bao gói, các vật dụng khác có liên quan theo quy định tại các Điều 44, 45 của Nghị định này;

b) Tiến hành kiểm dịch theo quy trình, tiêu chuẩn vệ sinh thú y được quy định đối với động vật, sản phẩm động vật lưu thông trong nước;

c) Đánh dấu đối với động vật, đóng dấu, dán tem vệ sinh thú y đối với sản phẩm động vật đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y;

d) Hướng dẫn chủ hàng thực hiện vệ sinh, khử trùng tiêu độc nơi tập trung, bốc xếp động vật, sản phẩm động vật, phương tiện vận chuyển, các vật dụng khác có liên quan trong quá trình vận chuyển;

đ) Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch đối với động vật, sản phẩm động vật đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y; niêm phong phương tiện vận chuyển, dụng cụ chứa đựng động vật, sản phẩm động vật;

e) Yêu cầu chủ hàng thực hiện các biện pháp xử lý kỹ thuật theo quy định đối với động vật, sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y. Sau khi xử lý, nếu động vật, sản phẩm động vật đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y thì được cấp giấy chứng nhận kiểm dịch; nếu động vật, sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y thì tuỳ theo mức độ mà cho phép chuyển mục đích sử dụng hoặc buộc phải tiêu huỷ.

2. Trình tự kiểm dịch động vật dưới nước, lưỡng cư quy định như sau:

a) Kiểm tra việc thực hiện các quy định về điều kiện vệ sinh thú y đối với nơi tập trung, phương tiện vận chuyển, dụng cụ chứa đựng, bao gói, các vật dụng khác có liên quan theo quy định tại các Điều 44, 45 của Nghị định này;

b) Tiến hành kiểm dịch theo quy trình, tiêu chuẩn vệ sinh thú y được quy định đối với động vật, sản phẩm động vật lưu thông trong nước;

c) Hướng dẫn chủ hàng thực hiện vệ sinh, khử trùng tiêu độc nơi tập trung, phương tiện vận chuyển, các vật dụng khác có liên quan trong quá trình vận chuyển;

d) Dán tem vệ sinh thú y đối với lô hàng động vật, sản phẩm động vật đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y;

đ) Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch đối với động vật, sản phẩm động vật đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y; niêm phong phương tiện vận chuyển, dụng cụ chứa đựng động vật, sản phẩm động vật;

e) Yêu cầu chủ hàng thực hiện các biện pháp xử lý kỹ thuật theo quy định đối với động vật, sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y. Sau khi xử lý, nếu động vật, sản phẩm động vật đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y thì được cấp giấy chứng nhận kiểm dịch; nếu động vật, sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y thì tuỳ theo mức độ mà cho phép chuyển mục đích sử dụng hoặc buộc phải tiêu huỷ.


Điều 33. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật tại trạm kiểm dịch động vật đầu mối giao thông


1. Kiểm tra hồ sơ kiểm dịch, số lượng, chủng loại động vật, sản phẩm động vật theo giấy chứng nhận kiểm dịch; mã số, dấu, tem vệ sinh thú y; dấu niêm phong phương tiện vận chuyển.

2. Kiểm tra tình trạng sức khoẻ của động vật, thực trạng vệ sinh thú y của sản phẩm động vật.

3. Kiểm tra thực trạng vệ sinh thú y của phương tiện vận chuyển và các vật dụng có liên quan trong quá trình vận chuyển.

4. Xác nhận nếu động vật, sản phẩm động vật có giấy chứng nhận kiểm dịch hợp lệ, phương tiện vận chuyển, các vật dụng khác có liên quan bảo đảm vệ sinh thú y.

Trong trường hợp phát hiện không có giấy chứng nhận kiểm dịch hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch không hợp lệ, phương tiện vận chuyển, các vật dụng khác có liên quan không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y hoặc xuất phát từ địa phương đang phải tạm đình chỉ việc xuất động vật, sản phẩm động vật do dịch bệnh thì kiểm dịch viên động vật phải tạm đình chỉ ngay việc vận chuyển, xử lý theo quy định và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc xử lý của mình.



tải về 358.59 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương