Bảng 2: Thông tin con giống của mô hình nuôi TTCT
Nội dung
Sóc Trăng
(n=30)
Bạc Liêu
(n=30)
Cà Mau
(n=30)
Trung bình
(n=90)
Số vụ nuôi (vụ/năm)
2,3±0,5
2,0±0,6
2,4±0,5
2,2±0,6
Thời gian nuôi (ngày/vụ)
86,3±8,2
86,2±5,6
88,5±7,6
87,0±7,2
Kích cỡ con giống thả (PL)
PL
8
- PL
13
PL
8
- PL
17
PL
8
- PL
15
-
Chi phí con giống (đồng/con)
83,9±17,9
90,7±15,9
96,9±5,3
90,5±15,0
Nguồn gốc con giống (số hộ cho ý kiến)
- Miền Trung
21
6
18
-
- Trong tỉnh
7
30
7
-
- Các tỉnh ĐBSCL
5
-
16
-
3.2.2 Thông tin thức ăn
Thức ăn viên công nghiệp được người nuôi cho
ăn bằng cách rải trực tiếp xuống ao hoặc cho ăn
bằng cối và cho ăn nhiều lần trong ngày. Qua khảo
sát cho thấy các hộ dân sử dụng thức ăn chủ yếu là
Uni-President (UP; chiếm 26,5%) và Grobest
(chiếm 25,9%) (Bảng 3) với hàm lượng protein của
sản phẩm ghi trên bao bì lần lượt là 36-38% và 40-
42%. Do ảnh hưởng từ kinh nghiệm nuôi tôm sú, là
loài có nhu cầu độ đạm từ 36-42% (Shiau, 1998
trích bởi Lê Thanh Hùng và Ong Mộc Quý, 2010).
Ngoài ra, Lê Thanh Hùng và Ong Mộc Quý (2010)
còn ghi nhận người nuôi thường sử dụng thức ăn
có độ đạm cao để nuôi TTCT với mật độ cao.
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Tập 54, Số 1B (2018): 82-91
86
Bảng 3: Thông tin thức ăn (tỷ lệ % hộ sử dụng)
Thương hiệu
Sóc Trăng (n=30)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |