MỤc lục mục 4 111 quản lý HỆ thống thoát nưỚC 117


Điều 29. Quy định quản lý công trình nhà ở nông thôn



tải về 1.7 Mb.
trang4/14
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích1.7 Mb.
#21741
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14

Điều 29. Quy định quản lý công trình nhà ở nông thôn

Là công trình nhà ở thuộc các khu dân cư nông thôn.

1. Các loại nhà ở nông thôn.

Được phân loại theo mô hình kinh tế gia đình, bao gồm:

a) Nhà ở riêng lẻ nông thôn.

b) Nhà ở riêng lẻ ven đô.

c) Nhà ở riêng lẻ thuộc trung tâm xã.

2. Quy định về quy mô xây dựng.

Ngoại trừ các công trình hiện hữu, các công trình xây dựng nhà ở mới trong khu vực nông thôn phải tuân thủ các quy định sau:

Vị trí/ Mục tiêu quản lý

Nhà ở riêng lẻ nông thôn

Nhà ở riêng lẻ ven đô

Nhà ở riêng lẻ thuộc trung tâm xã

Diện tích khuôn viên tối thiểu

300m2

150m2

100m2

Chiều rộng tối thiểu

15m

10m

7m

Chiều sâu tối thiểu

20m

15m

14m

Số tầng cao xây dựng tối đa

2 tầng

3 tầng

4 tầng

Mật độ xây dựng tối đa

30%

60%

80%

Khoảng lùi tối thiểu so với lộ giới đường phía trước

4m

3m. Trên các tuyến phố thương mại, đối với nhà liên kế hiện hữu được phép xây sát lộ giới

Phía trước và bên hông được xây sát lộ giới nếu khu đất thuộc khu trung tâm xã có chức năng thương mại dịch vụ

Khoảng lùi bên hông tối thiểu

2m

2m




Khoảng lùi sau tối thiểu

2m

2m

1,5m

3. Quy định về hình thức kiến trúc.

Khuyến khích các hình thức kiến trúc dân gian, thông thoáng, bố trí hài hòa với cảnh quan nông thôn nhất là cảnh quan đồng ruộng, vườn tược, kênh mương đặc trưng của thành phố Phan Rang – Tháp Chàm. Đối với các khu vực có nền đất thấp, đất ngập nước khuyến khích xây dựng mô hình nhà sàn để giảm thiểu công tác san nền và phù hợp với môi trường địa phương.



Điều 30. Quy định quản lý công trình nhà ở biệt thự

1. Các loại biệt thự.

Về mặt quản lý sử dụng, biệt thự được phân thành 3 nhóm theo quy định hiện hành.

2. Đối tượng áp dụng.

Biệt thự được quy định tại Điều này là nhà biệt thự không thuộc nhóm 1, được xác định trong quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị được các cấp thẩm quyền phê duyệt.

3. Quy định về quy mô xây dựng.

a) Kích thước tối thiểu khuôn viên biệt thự quy hoạch xây dựng mới phải đảm bảo (chiều rộng x chiều cao).

- Biệt thự đơn lập: 14mx18m;

- Biệt thự song lập: 10mx14m.

b) Mật độ xây dựng tối đa.

- Biệt thự đơn lập: 50%;

- Biệt thự song lập: 55%.

c) Tầng cao tối đa.

- 3 tầng (không kể tầng hầm, tầng áp mái hoặc mái che cầu thang trên sân thượng).

d) Chiều cao tối đa.

- Chiều cao công trình tính đến đỉnh mái: tối đa 16m;

- Cao độ chuẩn tại chỉ giới xây dựng: tối đa 13m;

- Trường hợp công trình biệt thự xây dựng theo hình thức mái ngói, cao độ chuẩn tại chỉ giới xây dựng tính từ cao độ vỉa hè hiện hữu đến vị trí diềm mái công trình;

- Trường hợp công trình biệt thự xây dựng theo hình thức mái bằng, cao độ chuẩn tại chỉ giới xây dựng tính từ cao độ vỉa hè hiện hữu đến vị trí sàn sân thượng.

e) Chỉ giới xây dựng công trình.

- Khoảng lùi xây dựng công trình so với ranh lộ giới (hoặc hẻm giới): cần được xem xét cụ thể đảm bảo thống nhất với các công trình kế cận và không nhỏ hơn 3m;

- Khoảng lùi xây dựng công trình so với ranh đất: tối thiểu 2m; riêng biệt thự song lập xây dựng sát ranh đất giữa hai nhà.

f) Về hình thức kiến trúc biệt thự và quy định đối với kiến trúc mái biệt thự.

- Mái ngói hoặc mái che cầu thang trên sân thượng không được vượt quá góc giới hạn 45o bắt đầu từ vị trí cao độ chuẩn tại chỉ giới xây dựng trước và sau của công trình.

g) Không được phép cơi nới, xây chen phá vỡ cảnh quan kiến trúc khuôn viên biệt thự.

h) Việc sửa chữa, cải tạo ảnh hưởng đến kiến trúc ngoại thất công trình phải có ý kiến của Sở Xây dựng.

4. Quy định về tách thửa, chia cắt khuôn viên biệt thự.

a) Đối với các khuôn biệt thự hiện hữu có diện tích lớn, không thuộc diện bảo tồn được tách thửa với điều kiện phải đảm bảo quy định về kích thước khuôn viên tại Điểm a Khoản 3 Điều này. Trước khi thực hiện việc mua bán, tách thửa, chủ sở hữu phải lập phương án tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 để Sở Xây dựng có ý kiến hướng dẫn cụ thể.

b) Đối với các khuôn viên biệt thự đơn lẻ không thuộc diện bảo tồn (nhóm 1), nằm xen kẻ trong khu vực không thuộc quy hoạch khu biệt thự được tách thửa thành các lô phố hoặc thay đổi quy mô, hình thức kiến trúc công trình trên cơ sở đảm bảo phù hợp với quy hoạch được duyệt hoặc thiết kế đô thị khu vực và các quy định hiện hành.

c) Nghiêm cấm việc chia cắt, tách thửa khuôn viên biệt thự trừ trường hợp thuộc điểm a, b Khoản này.

5. Quy định về kiến trúc công trình xây dựng trên khuôn viên biệt thự bị chia cắt.

a) Các biệt thự đã bị chia cắt thuộc Khoản 5 Điều này: áp dụng theo quy định tại Khoản 4 Điều này.

b) Các biệt thự cũ đã bị chia cắt, tách thửa trước khi Quy chế này có hiệu lực thi hành và có nhiều chủ sở hữu quản lý sử dụng:

- Đối với khuôn viên biệt thự bị chia cắt thành nhiều thửa (dạng lô phố hoặc nhiều lô đất nhỏ) có chủ quyền riêng, khi xây dựng mới công trình, cơ quan quản lý QHXD cần hướng dẫn các chủ sở hữu lập tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 hoặc có phương án hợp khối kiến trúc công trình xây dựng theo hình thức kiến trúc biệt thự thống nhất và đồng bộ với các công trình biệt thự khác trong khu vực để cấp phép xây dựng cho từng trường hợp cụ thể. Trường hợp này có thể xem xét tăng mật độ xây dựng công trình trên toàn khuôn viên thêm 5%, giảm khoảng lùi xây dựng công trình so với ranh đất nhưng không được nhỏ hơn 1m;

- Đối với các biệt thự bị chia cắt, phân bổ diện tích thành nhiều phần công trình đan xen (diện tích sân và sàn công trình được phân bổ sử dụng chung và riêng đan xen nhau) chỉ được xây dựng mới theo kiến trúc công trình biệt thự trừ trường hợp thuộc điểm b Khoản 5 Điều này, không được phép xây chen, cơi nới và xây dựng riêng lẻ. Khi xây dựng mới công trình, các chủ sở hữu cần thuê đơn vị tư vấn có chức năng để lập phương án kiến trúc phù hợp quy định và phân bổ diện tích sàn sử dụng chung và riêng tương ứng cho từng chủ sở hữu.

c) Các biệt thự khác không thuộc các trường hợp quy định nêu trên sẽ được Sở Xây dựng xem xét cụ thể và hướng dẫn cấp phép xây dựng theo quy định hiện hành.

d) Việc sửa chửa, cải tạo xây dựng công trình không làm thay đổi quy mô, kết cấu công trình, hình thức kiến trúc biệt thự.

e) Đối với các khu biệt thự thuộc khu vực biệt thự có đặc trưng riêng về kiến trúc, cảnh quan (ví dụ như: các khu, nhóm biệt thự đồng bộ về kiến trúc - quy hoạch, các khu biệt thự cũ, biệt thự lân cận khu vực bảo tồn) cần xây dựng quy chế quản lý riêng, đảm bảo giữ lại tính chất đặc thù riêng của khu vực.

f) Những nội dung khác của việc quản lý sử dụng biệt thự tại khu vực đô thị theo quy định hiện hành.

6. Quy định về hình thức kiến trúc.

Hình thức kiến trúc biệt thự cần bảo đảm hài hòa với khuôn viên khu đất và các công trình biệt thự kế cận.

Điều 31. Quy định quản lý công trình nhà ở cao tầng

1. Quy định về diện tích khuôn viên.

a) Diện tích khuôn viên tối thiểu.

- Trong khu đô thị hiện hữu: 900m2;

- Trong khu vực đô thị mới: 1.800m2.

b) Chiều rộng tối thiểu.

- Trường hợp lô đất có hình dạng chữ nhật, hình thang hoặc hình bình hành: lô đất có chiều ngang nhỏ nhất không nhỏ hơn 27m là đủ chuẩn được áp dụng quy định này;

- Trường hợp lô đất có hình dạng giật cấp: lô đất có chiều ngang nhỏ nhất không nhỏ hơn 27m và chiều rộng đoạn tắt tối thiểu 15,0m là đủ chuẩn để áp dụng quy định này.

c) Chiều sâu tối thiểu: đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

2. Qui định về mật độ dân cư trong công trình.

a) Mật độ dân cư trong công trình không được vượt quá mật độ và chỉ tiêu dân số được xác định trong quy hoạch chi tiết và quy hoạch phân khu được duyệt.

b) Mật độ dân cư được tính trên diện tích đất ở sau khi đã quy đổi đối những dự án nhà ở có kết hợp các chức năng khác.

c) Đối với dự án nhà ở cao tầng phục vụ tái định cư được Ủy ban nhân dân Tỉnh chấp thuận, được tính áp dụng hệ số 80% của chỉ tiêu theo khoản c điều này.

d) Mật độ dân cư trong dự án nhà ở cao tầng được quy định như sau:

- Trong khu đô thị hiện hữu: 6,5m2/người;

- Trong khu vực đô thị mới: 8m2/người.

3. Quy định về quy mô xây dựng.

Bảo đảm phù hợp với quy hoạch và thiết kế đô thị được duyệt và các quy định sau:

a) Tầng cao: tối đa 20 tầng.

Đối với các công trình xây dựng có chiều cao từ 45m trở lên phải có thoả thuận của cơ quan quốc phòng theo quy định hiện hành.

b) Hệ số sử dụng đất nhóm nhà ở: không vượt quá 5,0 đối với block chung cư thuần ở.

c) Mật độ xây dựng.

Đối với khu hiện hữu: tối đa 75%; đối với khu ở mới tối đa 40% đối với block chung cư thuần ở. Đối với chung cư có khối đế thương mại, mật độ xây dựng tối đa đối với khối đế không quá 60%.

d) Khoảng lùi tối thiểu.

- So với lộ giới đường tiếp giáp: tối thiểu 6,0m;

- Đối với các tuyến đường có lộ giới trên 30m: tối thiểu 10m;

- So với các cạnh còn lại của khu đất: tối thiểu 3,5m (tương đương chiều rộng đường phòng cháy chữa cháy theo quy định);

- Đối với các chung cư có tầng trệt thương mại, khoảng lùi tầng trệt tối thiểu 10m so với lộ giới.

e) Tầng hầm.

- Tầng hầm phải xây cách mọi ranh đất tối thiểu 1m;

- Ram dốc của lối vào tầng hầm lùi so với ranh lộ giới tối thiểu là 3m để đảm bảo an toàn khi ra vào;

- Đối với công trình xây dựng cách ranh lộ giới dưới 6m, cao độ sàn tầng trệt đối với công trình có tầng hầm không vượt quá 1,4m so với cao độ vỉa hè. Đối với công trình xây dựng cách ranh lộ giới trên 6m, cao độ sàn tầng trệt đối với công trình có tầng hầm không vượt quá 2,5m so với cao độ vỉa hè.

4. Quy định về hình thức kiến trúc.

Khối nhà chung cư cao tầng cần được thiết kế định hướng song song với các trục đường chính, mặt đứng các hướng đều phải được nghiên cứu đồng bộ, có phương án giảm bức xạ mặt trời đối với hướng tây. Hình thức kiến trúc chung cư cao tầng cần đơn giản, khuyến khích theo phong cách kiến trúc hiện đại, không sử dụng các chi tiết trang trí rườm rà, chi tiết mô phỏng kiến trúc cổ điển Châu Âu, phù điêu, tượng, điêu khắc, mái chóp, mái vảy ngói bên trên các ban công, lôgia, sân thượng của công trình.

Từ tầng thứ 6 trở lên chỉ làm lôgia, không được làm ban công.

5. Quy định về giao thông.

a) Chiều rộng lối vào khu nhà ở cao tầng.

- Trường hợp chỉ bố trí một lối ra vào: tối thiểu 10,5m;

- Trường hợp bố trí từ hai lối ra vào: chiều rộng lối ra vào chính tối thiểu 6,5m; lối ra vào phụ tối thiểu 6m.

b) Chỗ để xe: có thể đặt trong hoặc ngoài công trình, tối thiểu phải bảo đảm:

- Xe ôtô: 4-6 hộ/1 chỗ/25m²;

- Xe gắn máy: 2 xe/1 hộ và 2,5-3,0m²/xe;

- Xe đạp/hộ : 0,9m2/xe.

7. Đối với các khu chung cư cũ, cải tạo, chỉnh trang chưa có quy hoạch.

a) Khu Chung cư được Phân loại như sau:

- Chung cư cao tầng, niên hạn sử dụng trên 100 năm TC 13 1991;

- Chung cư nhiều tầng niên hạn sử dụng trên 50 năm;

- Chung cư thấp tầng niên hạn sử dụng trên 20 năm;

- Chung cư mini: phải có từ hai tầng trở lên, mỗi tầng có từ 2 căn hộ trở lên và mỗi căn hộ được thiết kế xây dựng theo kiểu khép kín, diện tích sàn xây dựng mỗi căn hộ tối thiểu 30m2. niên hạn sử dụng dưới 20 năm;

- Chung cư hỗn hợp (chức năng ở kết hợp với văn phòng và các dịch vụ công cộng khác).

b) Quy định lộ trình, kế hoạch,yêu cầu về việc quy hoạch cải tạo, chỉnh trang, xây dựng mới:

- Đối tượng thực hiện: Chung cư C1, C2, C3, C4, C5, chung cư Nguyễn Văn Trỗi;

- Yêu cầu:

+ Nhằm đảm bảo yêu cầu về mỹ quan đô thị, an sinh xã hội, đảm bảo nhu cầu về nhà ở, chất lượng sống của người dân cũng như người có nhu cầu sử dụng nhà ở và phù hợp với các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, việc xây dựng lộ trình cảo tạo, chỉnh trang, và xây dựng mới khu chung cư là cần thiết.

+ Việc di dời các khu chung cư cũ, xuống cấp, đến địa điểm mới phải đảm bảo được nơi ở ổn định lâu dài, bền vững, văn minh, hiện đại.

+ Việc cải tạo, chỉnh trang, xây dựng chung cư mới phải phù hợp với quy hoạch, phù hợp với phát triển kinh tế xã hội, phù hợp với quy chuẩn tiêu chuẩn quản lý, sử dụng nhà chung cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Lộ trình:

+ Các khu chung cư C1,C2,C3,C4,C5, chung cư Nguyễn Văn Trỗi đã xây dựng và đưa vào sử dụng do đó để sử dụng ổn định lâu dài các khu chung cư này khi hết thời gian bảo hành theo hợp đồng thì bắt buộc phải có bảo trì công trình theo quy định của pháp luật.

+ Cải tạo, sửa chữa nâng cấp các khu chung cư C1,C2,C3,C4,C5, chung cư Nguyễn Văn Trỗi khi đã xuống cấp nhưng phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Hoàn thành theo quy hoạch đã phê duyệt việc xây dựng khu chung cư mới đáp ứng người có nhu cầu sử dụng.

c) Quy định về chế độ cải tạo, bảo dưỡng.

- Việc cải tạo và phá dỡ nhà chung cư được thực hiện theo quy định hiện hành.

- Bảo trì các khu chung cư bao gồm việc duy tu bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa vừa và sửa chữa lớn nhà chung cư nhằm duy trì chất lượng nhà chung cư. Việc bảo trì được thực hiện theo quy định hiện hành.

- Việc bảo trì nhà chung cư phải do tổ chức có tư cách pháp nhân và có chức năng về hoạt động xây dựng phù hợp với nội dung công việc bảo trì.

d) Những hành vi nghiêm cấm trong quy chế quản lý quy hoạch khung chung cư.

- Nghiêm cấm việc xây dựng cơi nới, chiếm dụng diện tích, không gian hoặc làm hư hỏng tài sản chung dưới mọi hình thức, đục phá, cải tạo, tháo dỡ làm ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực, kiến trúc công trình, hệ thống hạ tầng kỹ thuật công trình;

- Gây tiếng ồn quá mức quy định, làm ảnh hưởng đến trật tự, trị an nhà chung cư;

- Xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại bừa bãi; gây thấm, dột, ô nhiễm môi trường; chăn nuôi gia súc, gia cầm;

- Quảng cáo, viết, vẽ trái quy định hoặc có những hành vi khác mà pháp luật không cho phép; Sử dụng vật liệu hoặc màu sắc trên mặt ngoài căn hộ, nhà chung cư trái quy định;

- Kinh doanh các ngành nghề và các loại hành hóa dễ gây cháy nổ (kinh doanh hàn, ga, vật liệu nổ và các ngành gây nguy hiểm khác);

- Kinh doanh dịch vụ mà gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trường (nhà hàng, karaoke, vũ trường, sửa chữa xe máy, ô tô, lò mỗ gia súc và các hoạt động dịch vụ ô nhiễm khác);

- Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân lấn chiếm không gian, diện tích các khu đất cây xanh, vườn hoa, sân chơi, đất công cộng vào các mục tiêu thương mại, nhà ở;

- Trong khu chung cư bắt buộc phải có công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội như: sân để xe, sân chơi, vườn hoa, công viên, trường học, nhà trẻ…..và các công trình công ích khác.

Mục 3

QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC THƯƠNG MẠI, PHỨC HỢP

Điều 32. Quy định chung về hình thức kiến trúc, cảnh quan và giao thông đối với công trình kiến trúc thương mại, phức hợp.

1. Quy định hình thức kiến trúc công trình.

a) Hình thức kiến trúc: kiến trúc công trình cần được thiết kế định hướng song song với các trục đường chính, mặt đứng các hướng đều phải được nghiên cứu đồng bộ. Hình thức kiến trúc cần đơn giản, khuyến khích theo phong cách kiến trúc hiện đại, không sử dụng các chi tiết trang trí rườm rà, chi tiết mô phỏng kiến trúc cổ điển Châu Âu, phù điêu, tượng, điêu khắc, mái chóp, mái vảy ngói bên trên các ban công, lôgia, sân thượng của công trình.

b) Tường rào: khuyến khích không xây dựng tường rào, hàng rào phía trước công trình để bố trí lối ra vào cho người đi bộ kết hợp bồn cỏ, vườn hoa, hồ nước trang trí tạo cảnh quan môi trường nhẹ nhàng, xanh, sinh động đối với thương mại. Nếu có hàng rào, chiều cao tối đa 2,6m, tỷ lệ rỗng tối thiểu 75% diện tích hàng rào.

c) Màu sắc: màu sắc công trình kiến trúc nhà thương mại phải phù hợp với kiến trúc, cảnh quan của khu vực. Khuyến khích sử dụng màu với gam lạnh. Không sử dụng màu phản quang, màu sẫm và màu đậm làm màu chủ đạo bên ngoài công trình. Khuyến khích sử dụng tối đa 03 màu sơn bên ngoài cho một công trình.

d) Vật liệu: không sử dụng vật liệu phản quang, vật liệu có màu sắc đậm hoặc sặc sỡ và phải hài hòa với cảnh quan kiến trúc các công trình kế cận. Vật liệu xây dựng của công trình cần phù hợp với phong cách kiến trúc và hài hòa với kiến trúc và cảnh quan của khu vực. Khuyến khích sử dụng vật liệu xây dựng đẹp, bền có chất lượng cao, không bám bụi, chịu được các điều kiện khí hậu mưa nắng nhiều như đá tự nhiên, sơn đá, đá nhân tạo có bề mặt nhám, kính, nhôm cao cấp, đặc biệt đối với tầng trệt, các hành lang đông người sử dụng.

e) Các hệ thống kỹ thuật: của công trình như máy lạnh, bể nước, máy năng lượng mặt trời, đường ống kỹ thuật cần được bố trí sao cho không được nhìn thấy từ các không gian công cộng.

f) Tầng hầm:

- Tầng hầm phải xây cách mọi ranh đất tối thiểu 1m.

- Ram dốc của lối vào tầng hầm lùi so với ranh lộ giới tối thiểu là 3m để đảm bảo an toàn khi ra vào.

- Đối với công trình xây dựng cách ranh lộ giới dưới 6m, cao độ sàn tầng trệt đối với công trình có tầng hầm không vượt quá 1,4m so với cao độ vỉa hè. Đối với công trình xây dựng cách ranh lộ giới trên 6m, cao độ sàn tầng trệt đối với công trình có tầng hầm không vượt quá 2,5m so với cao độ vỉa hè.

g) Các công trình không được phép thiết kế, lắp đặt ống, mương xả nước mưa, nước rửa sân, nước thải sinh hoạt các loại ra vỉa hè và các tuyến đường công cộng; không được phép xây dựng và lắp đặt ram dốc, cánh cổng mở lấn ra vỉa hè công cộng.

h) Trong khoảng không từ mặt vỉa hè lên tới độ cao 3,5m, mọi bộ phận của nhà đều không được nhô quá chỉ giới đường đỏ, trừ các trường hợp dưới đây:

- Từ độ cao 1m (tính từ mặt vỉa hè) trở lên, các bậu cửa, gờ chỉ, bộ phận trang trí được phép vượt đường đỏ không quá 0,2m.

- Phần ngầm dưới mặt đất: mọi bộ phận ngầm dưới mặt đất của ngôi nhà đều không được vượt quá chỉ giới đường đỏ.

i) Mái đón, mái hè phố: khuyến khích việc xây dựng mái hè phục vụ công cộng để tạo điều kiện thuận lợi cho người đi bộ. Mái đón, mái hè phố phải:

- Đảm bảo tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy;

- Ở độ cao cách mặt vỉa hè 3,5m trở lên và đảm bảo mỹ quan đô thị;

- Không vượt quá chỉ giới đường đỏ;

- Bên trên mái đón, mái hè phố không được sử dụng vào bất cứ việc gì khác (như làm ban công, sân thượng,...).

2. Quy định về cảnh quan.

a) Quảng cáo, biển hiệu.

- Cho phép quảng cáo trên công trình kiến trúc thương mại. Không giới hạn tổng diện tích quảng cáo. Các bảng quảng cao không được vượt quá chiều cao khối bệ và không vượt quá cao độ 12m. Các bảng quảng cáo không được phép che khuất cửa sổ, lối thoát hiểm, PCCC, lối đi bộ, không được phép nhô ra hơn 60cm đối với mặt ngoài công trình, chiều dày của phần nhô ra không quá 20cm;

- Cho phép xây dựng trụ quảng cáo độc lập trong khuôn viên công trình thương mại. bảng quảng cao trên trụ có diện tích không quá 30m2, cao độ bảng tối thiểu 3,5m, tối đa 7m. bảng không được lấn lộ giới, cản trở tầm nhìn đối với giao thông trong và ngoài khuôn viên, cản trở lối đi lại của xe và người đi bộ;

- Biển hiệu công trình: ngoại trừ trường hợp đặc biệt, biển hiệu của tất cả các tòa nhà mới đều phải được làm dưới dạng các chữ cái rời và được chiếu sáng bằng đèn, không sử dụng đèn neon.

b) Chiếu sáng công trình.

- Được phép bố trí đèn chiếu sáng cổng, lối ra vào, lối xuống hầm chung cư cao tầng; chiếu sáng trang trí công trình, chiếu sáng bảng hiệu, sân vườn, quảng cáo. Màu sắc chiếu sáng khu thương mại rực rỡ, sinh động;

- Không được phép sử dụng đèn chiếu trực tiếp từ công trình ra vỉa hè và lòng đường gây ảnh hưởng đến người đang lưu thông.

c) Cây xanh, cảnh quan.

- Khuyến khích tổ chức thảm cỏ, vườn hoa, hồ nước, tiểu cảnh, cây xanh trang trí trong sân vườn, cây xanh theo tường rào, trên sân thượng, của công trình thương mại;

- Khuyến khích bố trí các tiện ích đô thị nhỏ trong khuôn viên khu thương mại như ghế đá, sọt rác, vòi nước rửa tay, bảng hướng dẫn thông tin, mái che lối đi bộ tại sân vườn công cộng.

3. Quy định về giao thông.

a) Bố trí 2 luồng giao thông ra vào riêng biệt, liên thông.

b) Chiều rộng lối ra vào tối thiểu 4m, có diện tích tập kết người và xe trước cổng (còn gọi là vịnh đậu xe hoặc khu vực phân tán xe) chiều sâu tối thiểu 4m, chiều ngang tối thiểu bằng 4 lần chiều rộng của cổng.

c) Phải bố trí đường vòng quanh công trình để xe chữa cháy có thể chạy liên thông, không phải lùi và có thể tiếp cận mọi phía của công trình.

d) Chỗ để xe.

Bãi để xe nên thiết kế có mái, cần được bố trí thuận tiện với các khu cửa ra vào, có quy định nơi để riêng cho ô tô và xe đạp, xe máy. Cần tính toán đến vị trí, quy mô sân bãi cho xe tập kết hàng hoá phù hợp với dây chuyền công năng và tính chất của trung tâm thương mại.

Diện tích bãi để xe cho trung tâm thương mại được tính theo số lượng phương tiện giao thông mang đến, bao gồm của khách hàng và hộ kinh doanh. Số lượng phương tiện giao thông của hộ kinh doanh được tính trung bình 1 phương tiện / hộ kinh doanh. Số lượng phương tiện giao thông của khách hàng được tính bằng 60% - 70% số lượng khách hàng đang có mặt ở trung tâm thương mại tại một thời điểm. Số lượng khách hàng tại một thời điểm được tính theo diện tích kinh doanh (kể cả diện tích kinh doanh tự do) với tiêu chuẩn 2,4m2 – 2,8m2/ khách hàng.

Tỷ lệ các loại phương tiện giao thông trong bãi xe được xác định như sau:

- Xe đạp chiếm 20% - 35%;

- Xe máy chiếm 60% - 70%;

- Xe ô tô chiếm > 5%.



Bảng 4 : Chỉ tiêu diện tích cho một chỗ để xe trong bãi

TT

Loại xe

Tiêu chuẩn diện tích m2/xe

1

Xe đạp

≥ 1,25

2

Xe máy

≥ 2,5

3

Xe ô tô (với xe nhỏ nhất là 4 chỗ)

≥ 25,0

Điều 33. Quy định quản lý Trung tâm Thương mại

1. Phân loại công trình.

- Các công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có tính thẩm mỹ cao, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến, hiện đại đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an ninh, an toàn, thuận tiện cho mọi đối tượng tham gia hoạt động kinh doanh trong khu vực;

- Hoạt động đa chức năng cả về kinh doanh hàng hóa và kinh doanh các loại hình dịch vụ, bao gồm: khu vực để bố trí các cửa hàng bán buôn, bán lẻ hàng hóa; nhà hàng, khách sạn; khu vực để tổ chức hội chợ triển lãm trưng bày giới thiệu hàng hóa; khu vực dành cho hoạt động vui chơi giải trí, cho thuê văn phòng làm việc, hội trường, phòng họp để tổ chức các hội nghị, hội thảo, giao dịch và ký kết các hợp đồng thương mại trong, ngoài nước; khu vực dành cho các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, tin học, tư vấn, môi giới đầu tư, du lịch.

Phân loại trung tâm thương mại dựa vào các tiêu chí cơ bản sau để xác định bao gồm: quy mô diện tích sàn, cấp công trình, số tầng nhà, tính chất công trình và phạm vi hoạt động. Trung tâm thương mại được phân thành 3 cấp như sau:

a) Trung tâm thương mại hạng I.

- Có diện tích kinh doanh từ 50.000 m2 trở lên và có nơi trông giữ xe phù hợp với quy mô kinh doanh của Trung tâm thương mại;

b) Trung tâm thương mại hạng II.

- Có diện tích kinh doanh từ 30.000 m2 trở lên và có nơi trông giữ xe phù hợp với quy mô kinh doanh của Trung tâm thương mại;

c) Trung tâm thương mại hạng III.

- Có diện tích kinh doanh từ 10.000 m2 trở lên và có nơi trông giữ xe phù hợp với quy mô kinh doanh của Trung tâm thương mại;

2. Quy định về diện tích khuôn viên.

Căn cứ vào quy mô và tính chất, tính bình quân 1 công trình/đơn vị ở

a) Diện tích khuôn viên tối thiểu: 2000m2/đơn vị ở hay 8000m2/đô thị.

b) Quy mô: tùy tính chất, chức năng sử dụng công trình, quy mô được tính theo cách phân loại công trình tại mục 2 quy định này.

c) Yêu cầu về địa điểm xây dựng: địa điểm xây dựng phải thỏa mãn các khoảng cách về an toàn PCCC và điều kiện an toàn vệ sinh môi trường. Có hệ thống giao thông thuận tiện cho các phương tiện giao thông cá nhân và công cộng, đảm bảo cho công tác xây dựng và đáp ứng yêu cầu hoạt động theo chức năng.

d) Trong trường hợp trung tâm thương mại dịch vụ có kết hợp với chợ truyền thống thì không bố trí gần trường học, bệnh viện hoặc những công trình có yêu cầu cách ly về tiếng ồn.

e) Phải được bố trí ở trung tâm phường, xã với bán kính phục vụ từ 1200m đến không giới hạn tùy vào cấp trung tâm thương mại.

3. Quy định về chỉ tiêu xây dựng.

a) Tầng cao, chiều cao: theo quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu và Quy chế quản lý kiến trúc khu vực được duyệt.

b) Hệ số dử dụng đất: theo quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu và Quy chế quản lý kiến trúc khu vực được duyệt.

c) Mật độ xây dựng: tối đa 40% đối với khu đô thị mới; 60% đối với khu đô thị hiện hữu.

d) Khoảng lùi cách ranh lộ giới: tối thiểu 10m.

e) Khoảng lùi cách ranh đất xung quanh: tối thiểu 4m.



Каталог: chinhquyen
chinhquyen -> PHỤ LỤc các chức danh ở xã, phường, thị trấn được áp dụng giải quyết chế độ, chính sách theo Quyết định số 250/QĐ ttg ngày 29/01/2013
chinhquyen -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
chinhquyen -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam sở CÔng thưƠNG
chinhquyen -> THÔng báO Đình chỉ lưu hành thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng
chinhquyen -> Ủy ban nhân dân tỉnh hải dưƠNG
chinhquyen -> UỶ ban nhân dân tỉnh hải dưƠng số: 141 /bc-ubnd
chinhquyen -> UỶ ban nhân dân tỉnh hải dưƠNG
chinhquyen -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hải dưƠng độc lập Tự do Hạnh phúc
chinhquyen -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuận cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
chinhquyen -> ĐẠO ĐỨc hành nghề DƯỢC

tải về 1.7 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương