MỤc lục lời nóI ĐẦu phạm VI



tải về 253.2 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích253.2 Kb.
#13321
1   2   3

Bảng 3. Yêu cầu về khả năng miễn nhiễm điện từ đối với cổng vào nguồn DC




Hiện tượng điện từ

Mức thử

Đơn vị

Tiêu chuẩn cơ bản

Ghi chú

Tiêu chí chất lượng

3.1

Hiện tượng tần số vô tuyến, đưa vào kiểu dây - đất

0,15 - 80

3

80



MHz

V(rms, unmod).

%AM (1kHz)


IEC 1000-4-6

Xem chú ý 1 và 2

A

3.2

Các xung:

- kiểu dây - đất

- kiểu dây - dây


1,2/50 (8/20)*

0,5


0,5

Tr/Th s

kV (đỉnh)

kV (đỉnh)

*Dòng ngắn mạch



IEC 1000-4-5

Phép thử áp dụng với các đường nối đất và giữa các đường. Xem chú ý 2

B

1.3

Các hiện tượng đột biến

0,5

5/50


5

kV (đỉnh)

Tr/Th ns

Tần số đặc trưng (kHz)


IEC 1000-4-4




B

Chú ý 1 - Dải tần số được quét qua với tốc độ quét đã quy định. Các tần số đối với các phép thử là: 0,2; 1; 2; 7,1; 13,56; 21; 27,12 và 68 MHz.

Chú ý 2 - Nếu nguồn DC nối vào các dây dẫn bên trong cáp ấn hiệu thì chỉ cần áp dụng các yêu cầu trong Bảng 2.

Chú ý 3 - Bảng này không áp dụng với các thiết bị bán kèm bộ đổi nguồn lắp ngoài.

Bảng 4. Yêu cầu về khả năng miễn nhiễm đối với cổng vào nguồn DC




Hiện tượng điện từ

Mức thử

Đơn vị

Tiêu chuẩn cơ bản

Ghi chú

Tiêu chí chất lượng

4.1

Trường điện từ tần số vô tuyến, đưa vào kiểu dây - đất

0,15 - 80

3

80



MHz

V(rms, unmod).

%AM (1kHz)


IEC 1000-4-6

Xem chú ý 1

A

4.2

Hiện tượng sụt áp

> 95

10


% giảm

ms


IEC 1000-4-11

Sự thay đổi điện áp ở điểm giao 0.

B

30

500


% giảm

ms


B

60

100


% giảm

ms


C

4.3

Hiện tượng ngắt quảng điện áp

> 95

5000


% giảm

ms


IEC 1000-4-11




C

4.4

Các xung, đưa vào kiểu dây - đất

1,2/50 (8/20)*

1


Tr/Th s

kV (đỉnh)

* Dòng ngắn mạch


IEC 1000-4-5




B

4.5

Các hiện tượng đột biến

1

5/50


5

KV (đỉnh)

Tr/Th ns

Tần số đặc trưng kHz


IEC 1000-4-4




B

Chú ý 1 - Dải tần số được quét với tốc độ quét đã quy định. Các tần số đối với các phép thử dẫn là: 0,2; 1; 2; 7,1; 13,56; 21; 27,12 và 68 MHz.

Chú ý 2 - Bảng này không áp dụng với các thiết bị bán kèm bộ nguồn bên ngoài.


PHỤ LỤC 1

(Quy định)

CÁC TIÊU CHÍ CỤ THỂ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI VIỄN THÔNG CÓ GIAO DIỆN TƯƠNG TỰ

1.1. Các điều kiện thử cụ thể

Thiết bị đầu cuối viễn thông (TTE) cần được bố trí để nối đến đường viễn thông (hoặc đường chuẩn) ở mức trở kháng danh định của nó. Có thể sử dụng thiết bị phụ trợ để mô phỏng mạng viễn thông.



1.2. Các tiêu chí cụ thể

Các tiêu chí chất lượng sau đây chỉ được áp dụng khi các chức năng của TTE được thực hiện.



Tiêu chí chất lượng A

a) Thực hiện phép thử quét dải tần số

Việc kiểm tra phải được thực hiện bằng một trong hai phương pháp mô tả dưới đây.

Trong trường hợp có sự không thống nhất, các phép thử phải được thực hiện theo phương pháp đo thứ nhất.

Phương pháp đo thứ nhất

Điều khiển âm lượng (nếu có) phải được đặt ở gần vị trí tại đó có giá trị danh định theo quy định của nhà sản xuất.

Mức áp lực âm thanh (spl) được đo bằng cách sử dụng một tai giả đã được hiệu chỉnh, như quy định trong tiêu chuẩn IEC 60318, được ghép vào thiết bị thu âm thanh của TTE mà không gây ra suy hao. Mức nhiễu âm thanh nền phải nhỏ hơn 40 dB (spl). Kênh âm thanh phải được mở và hoạt động.

Trong khi thực hiện quét trên toàn bộ dải tần số quy định, TTE phải đảm bảo thoả mãn các yêu cầu sau:

- TTE phải duy trì được cuộc gọi đã thiết lập;

- Đối với TTE hỗ trợ dịch vụ điện thoại, phải đảm bảo thêm yêu cầu sau: tín hiệu 1 kHz băng hẹp (băng thông đo tối đa là 100 Hz) chế độ chênh lệch (dây - dây) đã giải điều chế đo được trên cổng viễn thông ở mức trở kháng danh định của TTE (theo quy định của nhà sản xuất) không được vượt quá các giá trị cho trong bảng 1.1. Thực hiện ở tần số 1 kHz với băng tần đo lớn nhất là 100 Hz;



- Đối với TTE có giao diện âm thanh, phải đảm bảo thêm yêu cầu sau: mức áp lực âm thanh đã giải điều chế (spl) trên hướng thu không được lớn hơn các giá trị cho trong bảng PL 1.1.

Bảng PL.1.1. Mức âm thanh đã giải điều chế lớn nhất tại cổng viễn thông và ở thiết bị thu âm thanh (phương pháp đo thứ nhất)

Băng tần (MHz)

Phép thử miễn nhiễm

Tín hiệu tạp âm (dBm)

Mức áp lực âm thanh (dB(spl))

0,15 đến 30

Nhiễu dẫn

- 50

55

30 đến 40,66

Nhiễu dẫn

- 30

75

40,66 đến 40,70

Nhiễu dẫn

- 50

55

40,70 đến 80

Nhiễu dẫn

- 30

75

80 đến 1000 (trừ ở 900)

Nhiễu bức xạ

- 30

75

900

Nhiễu bức xạ

- 50

55

Chú ý: Các phép thử này được xây dựng để đảm bảo được khả năng miễn nhiễm điện từ tối thiểu, có thể chấp nhận được đối với nhiễu tần số vô tuyến đã điều biên cho các thiết bị có giao diện âm thanh. Các mức nhiễu đã giải điều chế cao hơn các giá trị trong bảng thường được chấp nhận trong thực tế. Các mức trong khi thử được chọn để dễ thực hiện, có quan tâm đến mức nhiễu nền lớn nhất có thể chấp nhận 40 dB (spl) và các mức thử để thử chức năng. Nhiễu đã giải điều biên phát sinh một cách không thay đổi do các tiếp giáp bán dẫn đóng vai trò một cách ngẫu nhiên như các bộ tách sóng theo luật bình phương. Điều này có nghĩa là, nếu tín hiệu tần số vô tuyến đưa vào thay đổi 1 dB thì mức tín hiệu giải điều chế sẽ thay đổi 2 dB. Vì vậy, nếu phép thử miễn nhiễm đối với nhiễu bức xạ tác động vào EUT bằng một trường thử 3 V/m và tạo ra mức nhiễu âm thanh 1 kHz đã giải điều chế 55 dBm (spl) (mức âm thanh gây khó chịu cho người nghe bình thường nhưng phù hợp trên mức nhiễu nền cho phép 40 dB (spl)), thì phép thử đảm bảo rằng một trường nhiễu 1 V/m đã điều biên (cường độ trường dưới 10 dB) đưa vào EUT đó trong điều kiện thực tế có thể tạo ra mức nhiễu âm thanh đã giải điều chế khoảng 35 dB (spl), với mức đó mọi người trong môi trường nghe thực tế không cảm thấy khó chịu.

Phương pháp đo thứ hai

Điều khiển âm lượng (nếu có) phải được đặt ở một mức cố định trong khi thực hiện hiệu chỉnh và không được thay đổi trong khi thực hiện phép thử.

Trong khi thực hiện quét trên toàn dải tần số quy định, TTE phải đảm bảo thoả mãn các yêu cầu sau:

- TTE phải duy trì được một cuộc gọi đã thiết lập;

- Đối với TTE hỗ trợ dịch vụ điện thoại, phải đảm bảo thêm yêu cầu sau: với một kênh âm thanh mở và hoạt động, mức tạp âm chế độ chênh lệch (dây - dây) đã giải điều chế đo được trên cổng viễn thông ở mức trở kháng danh định của TTE (theo quy định của nhà sản xuất) không được vượt quá các giá trị cho trong bảng 1.1. Thực hiện thử ở tần số 1 kHz với băng thông đo lớn nhất là 100 Hz;

- Đối với TTE có giao diện âm thanh, phải đảm bảo thêm yêu cầu sau: tín hiệu hình sin tần số 1 kHz, -40 dBm được đưa vào đường viễn thông (mức tín hiệu không có trường tần số vô tuyến). Mức âm thanh được đo bằng cách sử dụng một microphone. Mức này được ghi lại và sử dụng làm mức chuẩn. Tín hiệu đã sử dụng để tạo ra mức chuẩn được tắt đi khi thực hiện phép thử thực. Thực hiện ở tần số 1 kHz với băng thông đo lớn nhất là 100 Hz.

Mức nhiễu nền phải thấp hơn mức chuẩn ít nhất là 15 dB.

Mức tạp âm chế độ chênh lệch (dây - dây) đã giải điều chế trên hướng thu, đo như đối với mức chuẩn, không được lớn hơn các giá trị quy định trong bảng PL 1.2.



Bảng PL 1.2. Mức tạp âm chế độ chênh lệch (dây - dây) đã giải điều chế lớn nhất tại cổng viễn thông (phương pháp đo thứ 2)

Băng tần (MHz)

Phép thử miễn nhiễm

Tạp âm chế độ chênh lệch đã giải điều chế (dBm)

0,15 đến 30

Nhiễu dẫn

Mức chuẩn - 10 dB

30 đến 40,66

Nhiễu dẫn

Mức chuẩn + 10 dB

40,66 đến 40,70

Nhiễu dẫn

Mức chuẩn - 10 dB

40,70 đến 80

Nhiễu dẫn

Mức chuẩn + 10 dB

80 đến 1000 (trừ ở 900)

Nhiễu bức xạ

Mức chuẩn + 10 dB

900

Nhiễu bức xạ

Mức chuẩn - 10 dB

Chú ý: xem chú ý trong bảng PL.1.1.

b) Thực hiện phép thử với các tần số được lựa chọn

Tại các tần số quy định trong các bảng 1, 2, 3 và 4, TTE phải đảm bảo thoả mãn các yêu cầu sau đây:

- TTE phải thiết lập được cuộc gọi;

- TTE phải nhận được cuộc gọi;

- TTE phải xoá được cuộc gọi;

- Khi TTE được dùng để cung cấp dịch vụ số liệu (phi thoại), thời gian truyền dẫn bị tăng do ảnh hưởng của phép thử không được vượt quá các giá trị nhà sản xuất đã quy định.



Tiêu chí chất lượng B

TTE phải đảm bảo duy trì được một cuộc gọi đã được thiết lập trước khi thực hiện phép thử.

Sau khi thực hiện phép thử, TTE phải thoả mãn các yêu cầu sau:

- TTE phải thiết lập được cuộc gọi;

- TTE phải nhận được cuộc gọi;

- TTE phải xoá được cuộc gọi.



Tiêu chí chất lượng C

Sau khi thực hiện phép thử, TTE phải thoả mãn các yêu cầu sau:

- TTE phải thiết lập được cuộc gọi;

- TTE phải nhận được cuộc gọi;

- TTE phải xoá được cuộc gọi.
PHỤ LỤC 2

(Quy định)

CÁC TIÊU CHÍ CỤ THỂ ĐỐI VỚI CÁC THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI VIỄN THÔNG CÓ GIAO DIỆN SỐ

2.1. Các điều kiện thử cụ thể

Thiết bị đầu cuối viễn thông (TTE) cần được bố trí để nối đến đường viễn thông (hoặc đường chuẩn) ở mức trở kháng danh định của nó. Có thể sử dụng thiết bị phụ trợ để mô phỏng mạng viễn thông.

Đối với truy cập số cơ sở (PRI), các giao diện ISDN cung cấp dịch vụ điện thoại cho TTE phải ở chế độ rỗi (idle) như đã quy định đối với phương thức chuyển đổi số - tương tự được áp dụng.

2.2. Các tiêu chí cụ thể

Các tiêu chí chất lượng sau đây chỉ được áp dụng khi các chức năng của TTE được thực hiện.



Tiêu chí chất lượng A

a/ Thực hiện phép thử quét dải tần số

Việc kiểm tra phải được thực hiện bằng một trong hai phương pháp mô tả dưới đây.

Trong trường hợp có sự không thống nhất, các phép thử phải được thực hiện theo phương pháp đo thứ nhất.

Phương pháp đo thứ nhất

Điều khiển âm lượng (nếu có) phải đặt ở gần vị trí tại đó có giá trị danh định theo quy định của nhà sản xuất.

Mức áp lực âm thanh (spl) được đo bằng cách sử dụng một tai giả đã được hiệu chỉnh, như quy định trong IEC 60318, được ghép vào thiết bị thu âm thanh của TTE mà không gây ra suy hao. Mức nhiễu âm thanh nền phải nhỏ hơn 40 dB (spl). Kênh âm thanh phải được mở và hoạt động.

Trong khi thực hiện quét trên toàn bộ dải tần số quy định, TTE phải đảm bảo thoả mãn các yêu cầu sau:

- TTE phải duy trì được cuộc gọi đã được thiết lập;

- Đối với TTE hỗ trợ dịch vụ điện thoại, phải đảm bảo thêm yêu cầu sau: mức tạp âm chế độ chênh lệch (dây - dây) đã giải điều chế và mức áp lực âm thanh trên hướng thu không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng PL.2.1;

- Đối với TTE có giao diện âm thanh, phải đảm bảo thêm yêu cầu sau: mức áp lực âm thanh đã giải điều chế (spl) trên hướng thu không được lớn hơn các giá trị cho trong bảng PL.2.1.

Bảng PL.2.1. Mức tạp âm chế độ chênh lệch (dây - dây) đã giải điều chế và mức áp lực âm thanh lớn nhất tại cổng viễn thông và tại thiết bị thu âm thanh (phương pháp đo thứ nhất)

Băng tần (M;Hz)

Phép thử miễn nhiễm

Mức tạp âm chế độ chênh lệch đã giải điều chế (dBm0)

Mức áp suất âm thanh (dB (spl))

0,15 đến 30

Nhiễu dẫn

- 50

55

30 đến 40,66

Nhiễu dẫn

- 30

75

40,66 đến 40,70

Nhiễu dẫn

- 50

55

40,70 đến 80

Nhiễu dẫn

- 30

75

80 đến 1000 (trừ ở 900)

Nhiễu bức xạ

- 30

75

900

Nhiễu bức xạ

- 50

55

Chú ý: Xem chú ý trong bảng PL.1.1.

Phương pháp đo thứ hai

Điều khiển âm lượng (nếu có) phải đặt ở một mức cố định trong khi thực hiện hiệu chỉnh và không được thay đổi trong khi thực hiện phép thử.

Trong khi thực hiện quét trên toàn bộ dải tần số quy định, TTE phải đảm bảo thoả mãn các yêu cầu sau:

- TTE phải duy trì được cuộc gọi đã được thiết lập;

- Đối với TTE hỗ trợ dịch vụ điện thoại, phải đảm bảo thêm yêu cầu sau: với một kênh âm tần mở và hoạt động, mức tạp âm chế độ chênh lệch đã giải điều chế và mức áp lực âm thanh từ EUT, đo được trên trên kênh B đã được ấn định, không được vượt quá các giá trị cho trong bảng PL.2.1. Thực hiện đo ở tần số 1 kHz với băng thông đo lớn nhất là 100 Hz;

- Đối với TTE có giao diện âm thanh, phải đảm bảo thêm yêu cầu sau: tín hiệu số mã hoá theo luật A thay cho tín hiệu hình sin 1 kHz, -40 dBm0 được đưa vào đường viễn thông (mức tín hiệu không có nhiễu tần số vô tuyến). Mức áp lực âm thanh được đo bằng cách sử dụng một microphone. Mức này được ghi lại và sử dụng làm mức chuẩn. Tín hiệu đã sử dụng để tạo ra mức chuẩn được tắt đi khi thực hiện phép thử thực tế. Thực hiện đo ở tần số 1 kHz với băng thông đo lớn nhất là 100 Hz.

Trong khi thực hiện phép thử, mã rỗi (idle code) đã được ấn định phải được gửi đến EUT trên kênh B.

Mức nhiễu nền phải thấp hơn mức chuẩn ít nhất là 15 dB.

Mức tạp âm chế độ chênh lệch (dây - dây) đã giải điều chế trên hướng thu, đo như đối với mức chuẩn, không được lớn hơn các giá trị cho trong bảng PL.2.2.

Bảng PL.2.2. Mức tạp âm chế độ chênh lệch (dây - dây) đã giải điều chế lớn nhất (phương pháp đo thứ 2)

Băng tần (MHz)

Phép thử miễn nhiễm

Mức tạp âm chế độ chênh lệch đã giải điều chế (dBm)

0,15 đến 30

Nhiễu dẫn

Mức chuẩn - 10 dB

30 đến 40,66

Nhiễu dẫn

Mức chuẩn + 10 dB

40,66 đến 40,70

Nhiễu dẫn

Mức chuẩn - 10 dB

40,70 đến 80

Nhiễu dẫn

Mức chuẩn + 10 dB

80 đến 1000 (trừ ở 900)

Nhiễu bức xạ

Mức chuẩn + 10 dB

900

Nhiễu bức xạ

Mức chuẩn - 10 dB

Chú ý: xem chú ý trong bảng PL.1.1.

b) Thực hiện thử đối với các tần số được lựa chọn

Tại các tần số quy định trong các bảng 1, 2, 3 và 4, TTE phải đảm bảo thoả mãn các yêu cầu sau đây:

- TTE phải thiết lập được cuộc gọi;

- TTE phải nhận được cuộc gọi;

- TTE phải xoá được cuộc gọi;

- Khi TTE được dùng để cung cấp dịch vụ số liệu (phi thoại), thời gian truyền dẫn bị tăng do ảnh hưởng của phép thử, không được vượt quá các giá trị nhà sản xuất đã quy định.

Đối với thiết bị ISDN sử dụng truy cập sơ cấp: số lần mất đồng bộ khung trong một chu kỳ thử 10 s phải nhỏ hơn 10. Trong trường hợp cuộc gọi đã thiết lập được duy trì suốt trong khi thử thì không cần đánh giá chỉ tiêu mất đồng bộ khung.

Tiêu chí chất lượng B

TTE phải đảm bảo duy trì được cuộc gọi đã thiết lập trước khi thực hiện phép thử.

Sau khi thực hiện phép thử, TTE phải thoả mãn các yêu cầu sau:

- TTE phải thiết lập được cuộc gọi;

- TTE phải nhận được cuộc gọi;

- TTE phải xoá được cuộc gọi.



Tiêu chí chất lượng C

Sau khi thực hiện phép thử, TTE phải thoả mãn các yêu cầu sau:

- TTE phải thiết lập được cuộc gọi;

- TTE phải nhận được cuộc gọi;

- TTE phải xoá được cuộc gọi.
PHỤ LỤC 3

(Quy định)

CÁC TIÊU CHÍ CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY FAX (FACSIMILE)

3.1. Các điều kiện thử cụ thể

EUT này phải được nối với 1 EUT thứ hai hoặc một bộ mô phỏng cho phép gửi và nhận được một mẫu thử. Mẫu thử được lựa chọn theo khuyến nghị thích hợp của ITU-T, tuy nhiên điều này không phải là bắt buộc. Các yêu cầu sau đây là các yêu cầu bổ sung về chất lượng hoạt động của TTE này.



3.2. Các tiêu chí cụ thể

Tiêu chí chất lượng A

Trong và sau khi thực hiện phép thử, EUT phải hoạt động bình thường, không xảy ra các hiện tượng sau đây:

- Các lỗi truyền số liệu, ví dụ không cố thực hiện vượt quá số lần lớn nhất;

- Sự suy giảm chất lượng hình in vượt quá các chỉ tiêu của nhà sản xuất;

- Thiếu toàn bộ hoặc một phần chữ, ví dụ các chữ mất đầu;

- Có thêm dòng hoặc trang không mong đợi;

- Thay đổi màu vượt quá các chỉ tiêu của nhà sản xuất;

- Khởi tạo lại cuộc gọi.



Tiêu chí chất lượng B

Cũng như đối với tiêu chí A. Ngoài ra, một số ngoại lệ sau được phép xảy ra khi thực hiện phép thử với điều kiện hoạt động của EUT được phục hồi trở về trạng thái như trước khi thực hiện phép thử:

- Sự suy giảm chất lượng hình in vượt quá các chỉ tiêu của nhà sản xuất;

- Có thêm dòng không mong đợi.



Tiêu chí chất lượng C

Cho phép suy giảm chất lượng, miễn là trạng thái hoạt động bình thường của EUT có thể tự phục hồi hoặc được phục hồi bởi người vận hành sau khi thực hiện phép thử và với điều kiện là:

- Sự gián đoạn khi truyền dẫn đã được ghi lại và thông báo cho người sử dụng;

- EUT có thể thiết lập lại cuộc gọi;

- EUT có thể nhận cuộc gọi;

- EUT có thể xoá cuộc gọi.


PHỤ LỤC A

(Quy định)

PHƯƠNG PHÁP THỬ KHẢ NĂNG MIỄN NHIỄM ĐỐI VỚI CÁC THIẾT BỊ VIỄN THÔNG

Các phương pháp đo trong phụ lục này áp dụng với các thiết bị đầu cuối viễn thông và cũng có thể áp dụng cho các thiết bị công nghệ thông tin khác.



Каталог: uploads -> FileLargeTemp
FileLargeTemp -> TIÊu chuẩn ngành tcn 68-198: 2001
FileLargeTemp -> Thiết bị ĐẦu cuối hệ thống thông tin an toàn và CỨu nạn hàng hải toàn cầu gmdss
FileLargeTemp -> TIÊu chuẩn việt nam tcvn 6303 : 1997
FileLargeTemp -> TIÊu chuẩn ngành tcn 68 135: 2001 chống sét bảo vệ CÁc công trình viễn thôNG
FileLargeTemp -> Tcn 68 132: 1998 CÁp thông tin kim loại dùng cho mạng đIỆn thoại nội hạt yêu cầu kỹ thuật multipair metallic telephone cables for local networks Technical requirement MỤc lụC
FileLargeTemp -> Technical standard
FileLargeTemp -> TIÊu chuẩn ngành 14tcn 195: 2006
FileLargeTemp -> TIÊu chuẩn ngành tcn 68 216: 2002
FileLargeTemp -> Tcn 68 217: 2002 thiết bị ĐẦu cuối kết nối vào mạng viễn thôNG

tải về 253.2 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương