Mục lục Excel 2010


Chương 2: Làm việc với dữ liệu trong Excel



tải về 1.02 Mb.
trang4/16
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích1.02 Mb.
#14195
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16

Chương 2: Làm việc với dữ liệu trong Excel

2.1. Nhập liệu, hiệu chỉnh


Các ô trong bảng tính có thể chứa các con số, các chuỗi văn bản hay các biểu thức toán học. Ngoài ra bảng tính còn có thể chứa các biểu đồ, sơ đồ, hình ảnh, … các đối tượng này không chứa trong ô mà nổi trên bề mặt bảng tính.

Nhập liệu


Nhập số, chuỗi, thời gian, ngày tháng năm

B1. Trên worksheet, chọn ô cần nhập liệu

B2. Nhập vào con số, chuỗi văn bản, ngày tháng hay thời gian,… mà bạn cần

B3. Nhập xong nhấn Enter (ô hiện hành chuyển xuống dưới) hoặc Tab (ô hiện hành chuyển qua phải) để kết thúc.

Lưu ý:

Nếu nhập các con số vào mà Excel hiển thị ##### là do chiều rộng cột không đủ bạn bản tăng thêm chiều rộng cột.

Mặc định Excel sẽ dùng dấu chấm (.) để phân cách phần số nguyên và phần số thập phân.

Khi nhập các con số mà các con số này không cần tính toán thì bạn nên định dạng ô là Text trước khi nhập (Home nhóm Number chọn Text từ danh sách).

Ngày và thời gian nhập vào ô thì nó dùng định dạng ngày mặc định trong Control Panel Regional and Language Options.

Khi nhập ngày dùng dấu / hoặc - để phân cách, ví dụ 10/05/2007 hoặc 10-05-2007. Khi muốn nhập ngày hiện tại vào ô hãy gõ . Khi muốn dùng định dạng ngày mặc định cho ô chứa ngày thì chọn ô và gõ .

Khi nhập thời gian và muốn định dạng theo chuẩn 12 giờ thì thêm A hoặc P vào sau thời gian nhập vào, ví dụ 8:30 AM hoặc 4:15 PM, nếu không Excel tự hiểu là AM. Khi muốn nhập thời gian hiện tại vào ô hãy gõ . Khi muốn dùng định dạng thời gian mặc định cho ô chứa thời gian thì chọn ô và gõ . Muốn nhập cùng một nội dung cho nhiều ô, bạn hãy chọn các ô và nhập liệu vào sau đó nhấn . Ngoài ra còn có thể sử dụng chức năng AutoFill (phần sau). Muốn nhập cùng nội dung trên các ô ở nhiều sheet, bạn hãy chọn các sheet đó, sau đó chọn các ô trên sheet hiện hành, tiếp theo nhập liệu (có thể mất dữ liệu do bị nhập đè lên các ô có dữ liệu). Để bỏ chọn các sheet thì nhấp phải chuột lên thanh sheet tab và chọn Ungroup Sheets.

Ví dụ nhập các loại dữ liệu


Nhập các ký tự đặc biệt


B1. Muốn nhập ký tự đặc biệt vào, trước tiên chọn ô và đến nơi cần chèn trong ô.

B2. Chọn Insert nhóm Text chọn Symbol

B3. Trong hộp thoại Symbol hãy chọn ký tự cần, có thể đổi kiểu Font tại hộp Font.

B4. Nhấn nút Insert để chèn.

Ví dụ chèn vào ô



Hủy lệnh (Undo), phục hồi lệnh (Redo), lặp lại lệnh sau cùng

Để hủy một lệnh vừa thực hiện bạn nhấn chuột lên nút hay dùng phím

Đang nhập liệu vào ô muốn hủy thì nhấn phím ESC

Để phục hồi lệnh vừa hủy thì nhấn nút hay dùng phím

Để thực hiện lại lệnh sau cùng nhấn

Hiệu chỉnh nội dung


Xóa nội dung các ô B1. Chọn một hoặc nhiều ô cần xóa

B2. Nhấn Delete trên bàn phím (xóa cách này thì chỉ xóa nội dung các định dạng của ô vẫn còn). Ngoài ra để xóa bạn có thể vào Home nhóm Editing Clear ( ) và chọn các lệnh:

Clear All: Xóa tất cả nội dung và định dạng

Clear Formats: Chỉ xóa phần định dạng của ô

Clear Contents: Chỉ xóa nội dung, còn định dạng

Clear Comments: Chỉ xóa các chú thích của ô nếu có

Lưu ý các lệnh trên không xóa được định dạng của bảng (table)


Nhập đè lên ô có sẵn nội dung


Muốn nhập đè lên các ô có sẵn nội dung, trước tiên bạn hãy chọn ô đó và nhập vào nội dung mới. Khi đó, nội dung cũ của ô sẽ mất đi và thay bằng nội dung vừa nhập đè.

Hiệu chỉnh nội dung các ô

Muốn hiệu chỉnh nội dung sẵn có của ô bạn làm các cách sau:

1. Nhấp chuột hai lần lên ô cần hiệu chỉnh dùng chuột hoặc các phím mũi tên di chuyển đến nơi cần hiệu chỉnh dùng phím Backspace hoặc Delete để xóa một số nội dung sau đó nhập vào nội dung mới.

2. Chọn ô cần hiệu chỉnh và nhấn F2 để vào chế độ hiệu chỉnh và làm tương tự như trên

3. Chọn ô cần hiệu chỉnh, sau đó nhấp chuột vào thanh công thức (Formula)

Sử dụng các kỹ thuật khi nhập liệu


Sử dụng chức năng AutoFill

Sử dụng công cụ này Excel sẽ giúp bạn điền tự động dữ liệu theo các mẫu AutoFill có sẵn. Ngoài ra bạn còn có thể tạo thêm các mẫu phục vụ cho công việc của mình.

Danh saùch một số AutoFill coù saün

Các giá trị khởi đầu

Chuỗi sau khi mở rộng

1, 2, 3

4, 5, 6

9:00

10:00, 11:00, 12:00

Mon

Tue, Wed, Thu

Monday

Tuesday, Wednesday, Thursday

Jan

Feb, Mar, Apr

Jan, Apr

Jul, Oct, Jan

Jan-99, Apr-99

Jul-99, Oct-99, Jan-00

15-Jan, 15-Apr

15-Jul, 15-Oct

1999, 2000

2001, 2002, 2003

1-Jan, 1-Mar

1-May, 1-Jul, 1-Sep,...

Qtr3 (or Q3 or Quarter3)

Qtr4, Qtr1, Qtr2,...

Product 1, On backorder

Product 2, On backorder, Product 3, On backorder,...

Text1, textA

text2, textA, text3, textA,...

1st Period

2nd Period, 3rd Period,...

Product 1

Product 2, Product 3,...

Bạn muốn điền các số lẻ trong khoảng từ 1 đến 25 vào cột A bạn làm như sau:

B1. Chọn ô đầu tiên A1 và nhập vào số 1

B2. Chọn ô tiếp theo A2 nhập vào số 3 (bước nhảy bằng 3-1 = 2, Excel sẽ cộng số 2 vào ô chứa số lẻ trước đó để có được số lẻ kế tiếp).

B3. Chọn hai ô A1:A2, di chuyển chuột xuống dấu vuông nhỏ màu đen (Fill handle) ở góc dưới bên phải vùng chọn cho chuột biến thành dấu cộng màu đen.

B4. Giữ trái chuột kéo xuống phía dưới cho đến khi hiện số 25 thì dừng lại.

Khi bạn muốn điền tự động (sao chép) dữ liệu hay công thức của ô hiện hành cho các ô bên trái, bên phải, phía trên hay bên dưới nó thì bạn làm theo các cách sau:

1. Chọn ô hiện hành đang chứa dữ liệu hay công thức cần sao chép, sau đó giữ Fill handle và kéo theo hướng bạn cần (lên, xuống, trái hay phải). Khi đó dữ liệu hay biểu thức sẽ được sao chép.

2. Chọn ô chứa dữ liệu (hay công thức) cần sao chép và tất cả các ô cần sao dữ liệu đến, sau đó vào Home nhóm Editing Fill chọn hướng phù hợp (Down, Right, Up, Left).

Tự tạo danh sách AutoFill bạn vào nút Office Excel Options Popular trong phần trong phần Top options for working with Excel chọn Edit Custom Lists hộp thoại Custom Lists hiện ra. Tại đây, bạn hãy nhập vào danh sách trong khung List entries, sau khi nhập xong nhấn nút Add để thêm vào Custom lists và kể từ lúc này bạn có thể sử dụng chức năng AutoFill với danh sách tự tạo của bạn.

Muốn xóa một danh sách thì bạn chỉ cần chọn danh sách đó và nhấn nút Delete.

Nếu muốn hiệu chỉnh danh sách thì chọn danh sách đó và hiệu chỉnh trong ô List entries, sau khi hiệu chỉnh xong nhấn nút Add.

Sử dụng chức năng Automatic Completion

Chức năng Automatic Completion giúp bạn nhập các chuỗi văn bản giống nhau ở các ô được nhanh chóng hơn. Tuy nhiên, chức năng này đôi khi cũng làm bạn khó chịu, để bật tắt bạn vào nút Office Excel Options chọn Tab Advance tại Editing options Enable AutoComplete for cell values.





Sử dụng chức năng AutoCorrect

AutoCorrect giúp bạn sửa các lỗi chính tả nhập liệu khi nhập bằng tiếng Anh, ngoài ra nó còn giúp nhập nhanh các ký hiệu hay các đoạn văn bản lặp đi lặp lại. Chúng ta có thể thêm vào các cụm từ mà chúng ta thường hay dùng vào danh sách của AutoCorrect. Để thêm tử vào danh sách AutoCorrect làm theo các bước sau:

B1. Chọn nút Office Excel Options Proofing AutoCorrect Options

B2. Tại Tab AutoCorrect chọn Replace text as you type thì chức năng này mới có tác dụng

B3. Trong hộp Replace gõ cụm từ thường hay gõ sai (hoặc gõ vào mã tốc ký)

B4. Trong hộp With gõ cụm từ đúng vào (hoặc gõ vào nguyên bản của mã tốc ký)

B5. Nhấn nút Add để thêm vào danh sách

Ðể hiệu chỉnh một mục từ trong danh sách thì chọn mục từ đó và gõ nội dung mới vào hai hộp Replace With, sau đó nhấn nút Replace. Muốn xóa một mục từ trong danh sách thì chọn mục từ đó và nhấn nút Delete.



Minh họa thêm mã tốc ký vn và nguyên văn


2.2. Định dạng

Định dng chung


Các nút định dạng thông dụng của Excel được bố trí rất thuận lợi truy cập trong nhóm Home của thanh Ribbon. Trong quá trình soạn thảo, tính toán trên Excel, mỗi khi cần định dạng bạn chỉ việc nhấn chuột lên nút lệnh phù hợp dưới đây.

Định dạng văn bản và số

Khi cần các định dạng phức tạp hơn mà trên thanh Ribbon không có nút lệnh thì bạn truy cập vào hộp thoại Format Cells: Chọn Home nhóm Cells Format Format Cells

Giải thích hộp thoại Format Cells



Định dạng

Mô tả

Tab Number

Category

Danh sách các loại định dạng số, giá trị

Sample

Hiển thị định dạng của giá trị trong ô hiện hành theo các định dạng bạn chọn

Decimal places

Tối đa có thể có 30 số sau dấu thập phân, chỉ áp dụng cho dạng Number, Currency, Accounting, Percentage, và Scientific.

Use 1000 Separator (,)

Chọn ô này nếu muốn có dấu phân cách giữa hàng nghìn, triệu, tỷ…chỉ áp dụng cho dạng Number

Negative numbers

Chọn loại định dạng thể hiện cho số âm, chỉ áp dụng cho dạng Number và Currency.

Symbol

Chọn loại ký hiệu tiền tệ, chỉ áp dụng cho dạng Currency và Accounting

Type

Chọn kiểu hiển thị phù hợp cho giá trị , chỉ áp dụng cho các dạng Date, Time, Fraction, Special, và Custom.

Locale (location)

Chọn loại ngôn ngữ khác để áp dụng định dạng giá trị, chỉ áp dụng cho các dạng Date, Time, và Special.




Tab Alignment

Text alignment Horizontal

Có các lựa chọn dùng để canh chỉnh nội dung ô theo chiều ngang. Mặc định Excel canh lề trái cho văn bản, lề phải cho giá trị , các giá trị luận lý và các lỗi được canh giữa.

Vertical

Có các lựa chọn dùng để canh chình nội dung theo chiều dọc. Mặc định Excel canh lề dưới cho văn bản.

Indent

Thụt đầu các dòng nội dung của ô.

Orientation

Chọn các hướng của văn bản trong các ô.

Degrees

Đặt giá trị độ để xoay văn bản. Các giá trị từ -90 đến 90 độ

Text control Wrap text

Nội dung trong ô được xuống nhiều dòng tùy thuộc vào độ rộng cột và độ dài nội dung. (xem chi tiết phần dưới)

Shrink to fit

Giảm kích cở chữ để tất cả nội dung trong ô vừa với độ rộng cột

Merge cells

Nối các ô chọn thành một ô (đã trình bày phần trên)

Right-to-left Text direction

Xác định trình tự đọc và canh lề




Tab Font

Font

Chọn kiểu Font cho các ô, font mặc định là Calibri

Font style

Chọn kiểu thường, in nghiên, in đậm…của Font chữ, kiểu mặc định là Regular.

Size

Kích thước font chữ , từ cở 1 đến 1638 và mặc định là cở chữ 11 point.

Underline

Chọn kiểu gạch chân cho văn bản trong danh sách, mặc định là None.

Color

Chọn màu cho văn bản, mặc định là Automatic (do Excel tự chọn màu)

Normal font

Nếu chọn sẽ loại bỏ các định dạng Font khác và trở về dạng bình thường

Effects Strikethrough

Có thêm đường gạch ngang văn bản

Superscript

Làm cho văn bản co lại và đẩy lên trên

Subscript

Làm cho văn bản co lại và đẩy xuống dưới

Preview

Xem trước kết quả định dạng bạn vừa chọn




Tab Border

Line

Chọn kiểu và kích cở các đường kẻ khung, sau đó chọn các nút bên hộp Border để kẻ

Presets

Chọn không kẻ khung, kẽ đường bao và kẽ các đường phân cách giữa các ô

Color

Chọn màu cho các đường kẽ

Border

Các nút bao quanh hình minh họa dùng để kẽ các đường bao các ô




Tab Fill

Background Color

Chọn màu nền cho các ô. Fill Effects cung cấp các hiệu ứng tô màu nền (xem chi tiết phần dưới).

More Colors

Bổ sung thêm các màu và công cụ pha chế màu.

Pattern Color

Các mẫu màu nền

Pattern Style

các kiểu mẫu tô nền ô. Xem trước kết quả chọn màu và kiểu mẫu tại Sample




Tab Protection

Locked

Khóa việc thay đổi, di chuyển, xóa, … các ô, chỉ có tác dụng khi sheet được bảo vệ

Hidden

Ẩn công thức trong ô, chỉ co tác dụng khi sheet được bảo vệ (xem phần sau)

General

Excel mặc định dùng kiểu này để định dạng giá trị, khi số dài hơn 12 số thì định dạng

General

chuyển sang dạng Scientific

Number

Dùng để định dạng các con số, bạn có thể chọn dấu phân cách thập phân và qui định số con số sau dấu thập phân, đồng thời có thể chọn kiểu hiển thị số âm.

Currency

Dùng để định dạng các đơn vị tiền tệ cho các giá trị, ta có thể chọn dấu phân cách thập phân và định số con số sau dấu thập phân, đồng thời có thể chọn kiểu hiển thị số âm.

Accounting

Dùng để định dạng các đơn vị tiền tệ trong kế toán, nó đặt ký hiệu tiền tệ và giá trị ở hai cột khác nhau.

Date

Dùng để định dạng các giá trị ngày và thời gian tùy theo chọn lựa tại phần Type Locale (location). Các Type có dấu (*) là định dạng lấy từ hệ thống (Control Panel).

Time

Dùng để định dạng các giá trị ngày và thời gian tùy theo chọn lựa tại phần Type Locale (location). Các Type có dấu (*) là định dạng lấy từ hệ thống (Control Panel).

Percentage

Định dạng này lấy giá trị trong ô nhân với 100 và thêm dấu % vào sau kết quả, bạn có thể chọn dấu phân cách thập phân và qui định số con số sau dấu thập phân.

Fraction

Định dạng này hiển thị con số dưới dạng phân số tùy theo Type bạn chọn.

Scientific

Hiển thị con số dưới dạng khoa học . Ví dụ, số 12345678901 định dạng theo Scientific là 1.23E+10, nghĩa là 1.23 x 1010. Bạn có thể chọn dấu phân cách thập phân và qui định số con số sau dấu thập phân.

Text

Định dạng nội dung ô giống như những gì nhập vào kể cả các con số.

Special

Định dạng các con số dạng mã bưu chính (ZIP Code), số điện thoại, số bảo hiểm …

Custom

Dùng để hiệu chỉnh các mã định dạng đang áp dụng hay tạo mới các định dạng do bạn áp dụng. Ta có thể thêm vào từ 200 đến 250 định dạng tự tạo tùy theo ngôn ngữ và phiên bản Excel. (xem phần sau)

Sử dụng Wrap Text

Khi bạn muốn đoạn văn bản dài trong ô có nhiều dòng thì bạn dùng chức năng wrap text hoặc dùng để xuống dòng tại vị trí mong muốn.



B1. Chọn ô cần định dạng Wrap text, ví dụ ô A1

B2. Chọn Home Alignment chọn Wrap Text (). Nếu dòng không tự động mở rộng là do ô bị thiết lập chiều cao cố định, bạn vào Home Cells Format tại Cells Size chọn AutoFit Row Height

Xoay chữ (Orientation)

B1. Chọn các ô cần xoay chữ A1:D1

B2. Chọn Home nhóm Alignment Orientation Angle Counterclockwise



Định dạng khung (border)

Kẽ đường bao xung quanh vùng B2:E18 đậm, có đường phân cách giữa các ô bằng nét mãnh và màu tất cả đường kẽ là màu đỏ.



B1. Chọn danh sách cần kẽ khung B2:E18

B2. Chọn Home nhóm Cells Format Chọn Format Cells

B3. Vào Tab Border, chọn màu là Red ( ) tại Color

B4. Chọn Style là nét đậm , sau đó chọn nút Outline tại Preset

B5. Chọn Style là nét mảnh , sau đó chọn nút Inside tại Preset

B6. Nhấn OK hoàn tất



Hiệu ứng tô nền ô (Fill effect)

B1. Chọn vùng cần tô màu nền B2:E18

B2. Chọn Home nhóm Cells Format Chọn Format Cells

B3. Vào Tab Fill Chọn Fill Effects

B4. Chọn các màu cần phối hợp: Color 1 (ví dụ là màu vàng Yellow) và Color 2 (Blue)

B5. Chọn Shading styles Vertical và chọn kiểu thứ 3

B6. Nhấn OK hai lần để hoàn tất.



Tự động định dạng có điều kiện.

Với Excel 2010 định dạng có điều kiện sẽ giúp bạn chỉ ra các mẫu trong dữ liệu và sử dụng rất đơn giản. Chỉ cần đánh dấu một nhóm các ô và kích vào Conditional Formatting trên ribbon Home. Khi đưa chuột trên những lựa chọn, bạn sẽ thấy preview của nó ngay lập tức. Có thể gán cho mỗi ô một màu để phán ảnh thứ hạng của nó trong toàn bộ dải các giá trị, thêm một thanh dữ liệu trong suốt phản ánh giá trị của ô… Cách thức tiến hành này cho phép đơn giản hơn rất nhiều so với sự phức tạp trong hộp thoại Conditional Formatting của Excel 2003.




Bng và định dng bng (table)


Excel thiết lập sẵn rất nhiều biểu mẫu định dạng bảng và còn hỗ trợ tạo thêm các biểu mẫu mới. Excel chỉ cho phép xóa các biểu mẫu tự tạo thêm và cho phép xóa định dạng bảng. Ngoài ra ta có thể hiệu chỉnh định dạng bảng khi cần thiết.

Áp định dạng bảng cho danh sách và chuyển danh sách thành bảng

B1. Chọn danh B2:E18

B2. Chọn Home nhóm Styles chọn Format As Table

B3. Cửa sổ Style liệt kê rất nhiều biểu mẫu định dạng bảng, chọn một trong các biểu mẫu. Ví dụ chọn mẫu Light số 9

B4. Cửa sổ Format As Table hiện lên nhấn OK để xác nhận.

Để tạo mẫu mới thì tại bước 3 chọn New Table Style…, sau đó đặt tên cho biểu mẫu mới và nhấn Format để chế biến biểu mẫu.

Muốn xóa một mẫu tự tạo thì vào Home Style Format As Table, tại phần Custom nhấp phải chuột lên biểu mẫu và chọn Delete.

Các tùy chọn hiệu chỉnh bảng có ở Table Tools Tab Design trên thanh Ribbon





Xóa kiểu định dạng bảng đang áp dụng và chuyển bảng về danh sách

Để xóa một kiểu định dạng bảng đang áp dụng, trước tiên hãy chọn bảng, tại Tab Design vào nhóm Table Styles chọn More ( ) chọn Clear. Đến lúc này vùng chọn vẫn còn là

bảng do vậy nó có các tính năng của bảng.

Để chuyển một bảng về thành danh sách thì chọn bảng, sau đó vào Tab Design, tại nhóm Tools chọn Convert to Range.


Sdng mu định dạng tài liệu (Document Themes)


Các mẫu tài liệu dựng sẵn giúp người sử dụng tạo nên các tài liệu có dáng vẽ chuyên nghiệp và rất dễ sử dụng. Các biểu mẫu tài liệu được thiết kế sẵn với nhiều màu, font chữ, hình ảnh, đồ thị,… với nhiều hiệu ứng đẹp mắt. Ngoài ra chúng ta còn có thể hiệu chỉnh và chế biến các mẫu này.

Để áp dụng biểu mẫu tài liệu bạn vào chọn nhóm Page Layout Themes Chọn một biểu mẫu từ danh sách.

Có thể hiệu chỉnh biễu mẫu: vào Colors để chọn lại màu, vào Fonts để chọn lại kiểu Font và vào Effects để chọn lại hiệu ứng.

Lưu ý bảng phải áp dụng Style thì mới có tác dụng.

Tạo biểu mẫu mới Colors Font bạn vào Page Layout Themes chọn Colors chọn Create New Themes Colors hay Page Layout Themes chọn Fonts chọn Create New Themes Fonts. Nhớ lưu lại (Save) sau khi tạo.

Khi đổi kiểu mẫu khác đồng loạt các đối tượng được áp dụng biểu mẫu thay đổi định dạng và không bị thay đổi nội dung.




2.3 Tìm và thay thế dữ liệu


Để tìm dữ liệu hoặc tìm và thay thế dữ liệu:

• Kích nút Find & Select trên nhóm Editing của tab Home

• Chọn Find hoặc Replace




• Hộp thoại Find and Replace xuất hiện, nhập từ muốn tìm trong mục Find What (nếu bạn chọn Find ở bước trên) hoặc nhập từ muốn tìm trong mục Find What và từ thay thế trong mục Replace with (nếu bạn chọn Replace ở bước trên).

• Kích nút Options để tìm thêm các tùy chọn






2.4 Sắp xếp và lọc dữ liệu


Sort (sắp xếp) và Filter (lọc) là những tính năng cho phép bạn thao tác dữ liệu trong một bảng tính được thiết lập dựa trên các tiêu chuẩn.

Sắp xếp

Để thực hiện một sắp xếp theo chiều tăng dần hay giảm dần trên một cột:

• Đánh dấu các ô muốn được sắp xếp

• Kích nút Sort & Filter trên tab Home

• Kích nút Sort Ascending (A-Z) hay Sort Descending (Z-A)



Tùy chỉnh sắp xếp

Để sắp xếp nhiều hơn một cột:

• Kích nút Sort & Filter trên tab Home

• Chọn cột mà bạn muốn sắp xếp đầu tiên

• Kích Add Level

• Chọn cột tiếp theo bạn muốn sắp xếp

• Kích OK



Lọc dữ liệu

Bộ lọc cho phép bạn chỉ hiển thị dữ liệu mà đáp ứng các tiêu chuẩn nhất định. Để sử dụng bộ lọc:

• Kích vào cột hoặc chọn các cột chứa dữ liệu mà bạn muốn lọc

• Trên tab Home, kích Sort & Filter

• Kích nút Filter

• Kích vào mũi tên phía dưới ô đầu tiên

• Kích Text Filter

• Kích Words bạn muốn lọc





Nhấn chuột vào đây để xem ảnh gốc



• Để không áp dụng bộ lọc, kích nút Sort & Filter

• Kích Clear







Каталог: UpLoadFiles
UpLoadFiles -> HỒ SƠ MỜi thầu xây lắp gói thầu số 07: Toàn bộ phần chi phí xây lắp công trình
UpLoadFiles -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do- hạnh phúc
UpLoadFiles -> QUẢn lý nuôi trồng thủy sản dựa vào cộng đỒNG
UpLoadFiles -> Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Thừa Thiên Huế tổ chức tập huấn Chăm sóc skss tuổi mãn kinh và sàng lọc ung thư cổ tử cung
UpLoadFiles -> Ban chấp hành trung ưƠng đẢng cộng sản việt nam
UpLoadFiles -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam sở giáo dục và ĐÀo tạO Độc lập Tự do Hạnh phúc
UpLoadFiles -> SỞ TƯ pháp số: 507/tb-stp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
UpLoadFiles -> Ubnd tỉnh thừa thiên huế
UpLoadFiles -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam huyện nam đÔng độc lập Tự do Hạnh phúc
UpLoadFiles -> THÔng báo về nội dung Hội nghị liên tịch chuẩn bị Kỳ họp thứ 2 Hội đồng nhân dân huyện khóa VI, sáu tháng đầu năm 2016

tải về 1.02 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương