Bảng A.3 - Các giá trị chuẩn số với xác suất tin cậy hai phía = 0,95
Số lần xác định n
|
Giá trị chuẩn số
|
Số lần xác định n
|
Giá trị chuẩn số
|
Số lần xác định n
|
Giá trị chuẩn số
|
6
|
2,07
|
21
|
2,80
|
36
|
3,03
|
7
|
2,18
|
22
|
2,82
|
37
|
3,04
|
8
|
2,27
|
23
|
2,84
|
38
|
3,05
|
9
|
2,35
|
24
|
2,86
|
39
|
3,06
|
10
|
2,41
|
25
|
2,88
|
40
|
3,07
|
11
|
2,47
|
26
|
2,90
|
41
|
3,08
|
12
|
2,52
|
27
|
2,91
|
42
|
3,09
|
13
|
2,56
|
28
|
2,93
|
43
|
3,10
|
14
|
2,60
|
29
|
2,94
|
44
|
3,11
|
15
|
2,64
|
30
|
2,96
|
45
|
3,12
|
16
|
2,67
|
31
|
2,97
|
46
|
3,13
|
17
|
2,70
|
32
|
2,98
|
47
|
3,14
|
18
|
2,73
|
33
|
3,00
|
48
|
3,14
|
19
|
2,75
|
34
|
3,01
|
49
|
3,15
|
20
|
2,78
|
35
|
3,02
|
50
|
3,16
|
Bảng A.4 - Giá trị hệ số V ( = 0,95)
K
|
0,5
|
0,55
|
0,6
|
0,65
|
0,7
|
0,75
|
0,8
|
0,85
|
0,9
|
0,95
|
1,0
|
3
|
2,94
|
2,98
|
3,02
|
3,05
|
3,09
|
3,11
|
3,14
|
3,16
|
3,17
|
3,18
|
3,19
|
4
|
2,61
|
2,64
|
2,67
|
2,70
|
2,72
|
2,74
|
2,75
|
2,76
|
2,77
|
2,78
|
2,78
|
5
|
2,44
|
2,47
|
2,49
|
2,51
|
2,53
|
2,54
|
2,55
|
2,56
|
2,57
|
2,57
|
2,57
|
6
|
2,34
|
2,36
|
2,38
|
2,40
|
2,41
|
2,43
|
2,44
|
2,44
|
2,45
|
2,45
|
2,45
|
7
|
2,27
|
2,29
|
2,31
|
2,33
|
2,34
|
2,35
|
2,36
|
2,36
|
2,36
|
2,36
|
2,36
|
8
|
2,22
|
2,24
|
2,26
|
2,27
|
2,28
|
2,29
|
2,30
|
2,30
|
2,31
|
2,31
|
2,31
|
9
|
2,18
|
2,20
|
2,22
|
2,23
|
2,23
|
2,24
|
2,25
|
2,26
|
2,26
|
2,26
|
2,26
|
10
|
2,15
|
2,17
|
2,19
|
2,20
|
2,21
|
2,22
|
2,22
|
2,23
|
2,23
|
2,23
|
2,23
|
11
|
2,13
|
2,15
|
2,16
|
2,17
|
2,18
|
2,19
|
2,20
|
2,20
|
2,20
|
2,20
|
2,20
|
12
|
2,11
|
2,13
|
2,14
|
2,15
|
2,16
|
2,17
|
2,18
|
2,18
|
2,18
|
2,18
|
2,18
|
13
|
2,09
|
2,11
|
2,12
|
2,14
|
2,15
|
2,15
|
2,16
|
2,16
|
2,16
|
2,16
|
2,16
|
14
|
2,08
|
2,10
|
2,11
|
2,12
|
2,13
|
2,14
|
2,14
|
2,15
|
2,15
|
2,15
|
2,15
|
15
|
2,07
|
2,08
|
2,10
|
2,11
|
2,12
|
2,12
|
2,13
|
2,13
|
2,13
|
2,13
|
2,13
|
16
|
2,06
|
2,07
|
2,09
|
2,10
|
2,11
|
2,11
|
2,12
|
2,12
|
2,12
|
2,12
|
2,12
|
17
|
2,05
|
2,06
|
2,08
|
2,09
|
2,10
|
2,10
|
2,11
|
2,11
|
2,11
|
2,11
|
2,11
|
18
|
2,04
|
2,06
|
2,07
|
2,08
|
2,09
|
2,10
|
2,10
|
2,10
|
2,10
|
2,10
|
2,10
|
19
|
2,03
|
2,05
|
2,06
|
2,07
|
2,08
|
2,09
|
2,09
|
2,09
|
2,09
|
2,09
|
2,09
|
20
|
2,03
|
2,04
|
2,06
|
2,07
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
2,09
|
2,09
|
2,09
|
2,09
|
25
|
2,00
|
2,02
|
2,03
|
2,04
|
2,05
|
2,06
|
2,06
|
2,06
|
2,06
|
2,06
|
2,06
|
30
|
1,99
|
2,00
|
2,02
|
2,03
|
2,03
|
2,04
|
2,04
|
2,04
|
2,04
|
2,04
|
2,04
|
40
|
1,97
|
1,99
|
2,00
|
2,01
|
2,01
|
2,02
|
2,02
|
2,02
|
2,02
|
2,02
|
2,02
|
60
|
1,95
|
1,97
|
1,98
|
1,99
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
Phụ lục B
(Quy định)
Biểu đồ điểm phân bố của chỉ tiêu
B.1 Trường hợp một lớp đất
Hố khoan
|
Độ sâu, m
|
Chỉ số dẻo, %
|
|
Biểu đồ điểm, trường hợp a/
Chỉ số dẻo, %
|
K1
|
5,8
|
27,6
|
|
K2
|
6
|
19,1
|
|
K2
|
8
|
27,1
|
|
K3
|
6,5
|
22,4
|
|
K3
|
6,2
|
25,4
|
|
K4
|
7,8
|
24,9
|
|
K5
|
7,8
|
26,5
|
|
K5
|
9,5
|
21,9
|
|
K5
|
11
|
23,2
|
|
K7
|
7,5
|
17
|
|
K8
|
10
|
18,3
|
|
B.2 Trường hợp hai lớp đất
Hố khoan
|
Độ sâu, m
|
Chỉ số dẻo, %
|
|
Biểu đồ điểm, trường hợp b/
Chỉ số dẻo, %
|
K1
|
4
|
16
|
|
K1
|
6,8
|
27,6
|
|
K2
|
3,8
|
14,7
|
|
K2
|
6,3
|
23,1
|
|
K2
|
11,5
|
27,1
|
|
K3
|
4
|
14,1
|
|
K3
|
6
|
16,3
|
|
K3
|
8
|
27,4
|
|
K4
|
3,8
|
16,5
|
|
K4
|
7,8
|
24,9
|
|
K5
|
3,5
|
12,9
|
|
K5
|
9,5
|
21,9
|
|
K5
|
12
|
23,2
|
|
K5
|
7,8
|
29,5
|
|
K6
|
2,2
|
13,5
|
|
K6
|
5,2
|
16,1
|
|
K7
|
4,2
|
15,6
|
|
K7
|
2,2
|
16,9
|
|
K7
|
7,5
|
21,2
|
|
K8
|
4,8
|
11,2
|
|
K8
|
10
|
18,4
|
|
Phụ lục C
(Quy định)
Biểu đồ mẫu mật độ phân phối của chỉ tiêu "chỉ số dẻo"
C.1 Trường hợp một lớp đất
Số hiệu khoảng
|
Khoảng
|
Điểm giữa khoảng
|
Tần số ni
|
Tần suất ki=ni/n
|
(x)
|
Tần suất
|
Tần suất tích lũy
|
Chỉ số dẻo
|
1
|
8.0-9.0
|
8,5
|
1
|
0,0182
|
0,0182
|
1,818
|
1,8
|
8
|
2
|
9.0-10.0
|
9,5
|
2
|
0,0364
|
0,0364
|
3,636
|
5,5
|
9
|
3
|
10.0-11.0
|
10,5
|
5
|
0,0909
|
0,0909
|
9,091
|
14,5
|
10
|
4
|
11.0-12.0
|
11,5
|
7
|
0,1273
|
0,1273
|
12,727
|
27,3
|
11
|
5
|
12.0-13.0
|
12,5
|
11
|
0,2
|
0,2
|
20,000
|
47,3
|
12
|
6
|
13.0-14.0
|
13,5
|
15
|
0,2727
|
0,2727
|
27,273
|
74,5
|
13
|
7
|
14.0-15.0
|
14,5
|
9
|
0,1636
|
0,1636
|
16,364
|
90,9
|
14
|
8
|
15.0-16.0
|
15,5
|
4
|
0,0727
|
0,0727
|
7,273
|
98,2
|
15
|
9
|
16.0-17.0
|
16,5
|
1
|
0,0182
|
0,0182
|
1,818
|
100
|
16
|
C.2 Trường hợp có hai lớp đất
Số hiệu khoảng
|
Khoảng
|
Điểm giữa khoảng
|
Tần số ni
|
Tần suất ki=ni/n
|
(x)
|
Tần suất
|
Tần suất tích lũy
|
Chỉ số dẻo
|
1
|
8.0-9.0
|
8,5
|
1
|
0,0189
|
0,0189
|
1,9
|
1,9
|
8
|
2
|
9.0-10.0
|
9,5
|
2
|
0,0377
|
0,0377
|
3,8
|
5,7
|
9
|
3
|
10.0-11.0
|
10,5
|
8
|
0,1509
|
0,1509
|
15,1
|
20,8
|
10
|
4
|
11.0-12.0
|
11,5
|
6
|
0,1132
|
0,1132
|
11,3
|
32,1
|
11
|
5
|
12.0-13.0
|
12,5
|
7
|
0,1321
|
0,1321
|
13,2
|
45,3
|
12
|
6
|
13.0-14.0
|
13,5
|
15
|
0,2830
|
0,2830
|
28,3
|
73,6
|
13
|
7
|
14.0-15.0
|
14,5
|
9
|
0,1698
|
0,1698
|
17,0
|
90,6
|
14
|
8
|
15.0-16.0
|
15,5
|
4
|
0,0755
|
0,0755
|
7,5
|
98,1
|
15
|
9
|
16.0-17.0
|
16,5
|
1
|
0,0189
|
0,0189
|
1,9
|
100
|
16
|
Biểu đồ mật độ phân phối, trường hợp a/
Chỉ số dẻo, %
|
Biểu đồ mật độ phân phối, trường hợp b/
Chỉ số dẻo
|
Phụ lục D
(Quy định)
Tính giá trị tiêu chuẩn và giá trị tính toán các chỉ tiêu của đất biến đổi có quy luật theo độ sâu
D.1 Khi chỉ tiêu X biến đổi có quy luật theo độ sâu h, quan hệ giữa X và h trong phạm vi một đơn nguyên địa chất công trình được lấy xấp xỉ bằng quan hệ tuyến tính hoặc tuyến tính từng đoạn.
X(h) = ah + b (D.1)
Trong đó, a và b là các tham số của đường thẳng hoặc đoạn thẳng, được tính theo công thức (12) và (13), và các giá trị tgtc, Ctc, i, i được thay bằng a, b, Xi, hi tương ứng. Xi là các giá trị thí nghiệm của chỉ tiêu tại những điểm hi và n là số lần thí nghiệm xác định Xi.
D.2 Các giá trị Xtc(h) của chỉ tiêu ở các độ sâu hi khác nhau được xác định theo công thức (D.1) khi thay vào công thức đó các giá trị hi
D.3 Độ lệch bình phương trung bình SX và hệ số biến thiên V được tính theo công thức (D.2) và công thức (D.3).
Sx = (D.2)
V = (D.3)
Trong đó: là giá trị trung bình cộng của Xi
D.4 Các giá trị tiêu chuẩn X'tc và Xtc" của các chỉ tiêu được tính theo công thức (D.1) với các giá trị hmin và hmax ứng với các biên của đơn nguyên địa chất công trình trong trường hợp quan hệ tuyến tính hoặc biên của các khoảng tuyến tính.
D.5 Giá trị tính toán X(h) của chỉ tiêu được tính theo công thức (9) của 4.2.2.1.3, khi đó hệ số an toàn về đất Kđ xác định theo 4.2.2.2.9, sử dụng công thức từ (31) đến (37). Trong các công thức này phải thay , , , , i, min, max, , tc, 'tc , "tc , ', " tương ứng bằng x, Sx, h, , hi, hmin, hmax, X, Xtc, Xtc', Xtc", X', X".
Phụ lục E
(Quy định)
Tính giá trị tiêu chuẩn và giá trị tính toán góc ma sát trong và lực dính đơn vị theo kết quả thí nghiệm nén 3 trục
E.1 Khi chỉnh lý thống kê tg và C, các giá trị riêng biệt tgi và Ci được tính theo công thức:
(E.1)
(E.2)
trong đó
Ni và Mi là các hệ số tính theo công thức (14) và (15) quy định tại 4.2.2.2.2 khi thay đổi tgtc, Ctc, i bằng Ni, Mi, 1i và 3i, với 1 và 3 là các ứng suất chính tương ứng khi mẫu đất bị phá hủy.
E.2 Với các giá trị tgi và Ci tìm được, tính giá trị tiêu chuẩn tgtc và Ctc theo công thức (5) và độ lệch bình phương trung bình Stg và Sc theo công thức (4).
E.3 Kiểm tra thống kê để loại trừ sai số có thể có của các giá trị tgi và Ci theo 4.2.2.1.1. Cặp giá trị tgi và Ci bị loại bỏ nếu một trong số chúng thỏa mãn điều kiện (8). Khi đó đối với những giá trị còn lại cần phải tính lại các giá trị tgtc, Ctc, Stg và Sc
E.4 Tính hệ số biến thiên V của tg và C, chỉ số độ chính xác , hệ số an toàn về đất Kđ và các giá trị tính toán của chúng theo các công thức (3) và từ (9) đến (11).
E.5 Tương tự như thí nghiệm cắt phẳng, ngoài cách chỉnh lý thống kê các giá trị riêng biệt tg và C, có thể chỉnh lý thống kê tất cả các cặp giá trị thí nghiệm 1i và 3i như một tổ hợp thống nhất, tính:
- Giá trị tiêu chuẩn của các hệ số N và M theo các công thức từ (14) đến (18) bằng cách thay 1i bằng 3i và i bằng 1i
- Các giá trị tiêu chuẩn tgtc và Ctc theo công thức (1) và (2) ở trên được tính bằng cách thay tgi, Ci, Ni và Mi bằng tgtc, Ctc, N và M tương ứng.
- Hệ số an toàn về đất Kđ: Bằng cách sử dụng các công thức từ (26) đến (37) thay trong các công thức đó 'tc , "tc , ', ", min, max, , i, i, S tương ứng bằng '1tc, "1tc, '1, "1, N, M, 3min, 3max, 3, 3i, 1i, S1
- Các giá trị tính toán tg và C theo công thức (9).
Phụ lục F
(Tham khảo)
Ví dụ chỉnh lý kết quả thí nghiệm mẫu đất
F.1 Tính giá trị tiêu chuẩn và giá trị tính toán của sức chống cắt (, C)
F.1.1 Kiểm tra sai số thô để loại trừ trong việc xác định i của mỗi cấp áp lực theo tài liệu thí nghiệm, ta có sức kháng cắt của đất được xác định ở 3 cấp áp lực 1 = 1 kg/cm2, 2 = 2 kg/cm2, 3 = 3 kg/cm2 với 18 giá trị cho mỗi cấp áp lực.
Lấp cấp áp lực 1 = 1 kg/cm2 làm ví dụ, tiến hành lập Bảng F.1 dưới đây:
Bảng F.1
Số thứ tự
|
1 = 1 kg/cm2
|
Số thứ tự
|
1 = 1 kg/cm2
|
i
|
- i
|
( - i)2
|
i
|
- i
|
( - i)2
|
1
|
0,468
|
0,131
|
0,0172
|
10
|
0,740
|
-0,123
|
0,0151
|
2
|
0,569
|
0,048
|
0,0023
|
11
|
0,729
|
-0,112
|
0,0125
|
3
|
0,578
|
0,039
|
0,0015
|
12
|
0,723
|
-0,112
|
0,0125
|
4
|
-0,694
|
-0,077
|
0,0055
|
13
|
0,114
|
0,503
|
0,2530
|
5
|
0,925
|
-0,308
|
0,0949
|
14
|
0,574
|
0,043
|
0,0018
|
6
|
1,001
|
-0,304
|
0,1475
|
15
|
0,182
|
0,435
|
0,1842
|
7
|
0,633
|
-0,016
|
0,0003
|
16
|
0,569
|
0,048
|
0,0023
|
8
|
0,734
|
-0,112
|
0,0125
|
17
|
0,515
|
0,048
|
0,0023
|
9
|
0,740
|
-0,123
|
0,0151
|
18
|
0,578
|
0,034
|
0,0015
|
|
|
|
|
|
11,112
|
|
0,7874
|
S =
Tiêu chuẩn thống kê lấy trong Bảng 3 (4.2.2.1.1) bằng 2,73; ta có .S =0,5711. Để thỏa mãn điều kiện theo công thức (8) ta nhận thấy trong Bảng F.1 giá trị có lớn nhất bằng 0,503 vẫn nhỏ hơn giá trị .S =0,5711 nên ở đây không có sai số thô bị loại trừ.
F.1.2 Tính hệ số biên thiên V để loại trừ sai số thô và phân chia lại các đơn nguyên địa chất công trình.
Xác định hệ số biến thiên V của i ở 1 = 1 kg/cm2, ta có:
>
Theo quy định tại 4.2.1.6, hệ số biến thiên V không được lớn hơn 0,30. Như vậy, trong tập hợp thống kê ở bảng 1 có chứa sai số thô (giá trị = 0,014 là giá trị quá nhỏ so với giá trị trung bình) cần loại trừ.
Tính lại giá trị trung bình và độ lệch bình phương trung bình S:
;
<
Vậy sau khi loại trừ giá trị = 0,014 và thì cấp áp lực 1 = 1 kg/cm2 còn 17 giá trị i thỏa mãn điều kiện đưa vào tập hợp thống kê.
Cũng tiến hành như vậy đối với các giá trị i ở các cấp áp lực 2 = 2 kg/cm2, 3 kg/cm2…, cuối cùng ta được các giá trị tính toán của và C.
F.1.3 Tiến hành tính giá trị tiêu chuẩn và giá trị tính toán của và C
F.1.3.1 Tính giá trị tiêu chuẩn của và C
Sau khi loại bỏ sai số thô, các số liệu thí nghiệm còn lại được tập hợp và tính vào Bảng F.2.
Dựa vào Bảng F.2, ta tính:
Vậy tc = 9022'
Giá trị tiêu chuẩn sức chống cắt của đất có dạng:
Kiểm tra phương trình trên bằng cách thay giá trị trung bình , .
Bảng F.2
TT
|
i
|
i
|
|
i.i
|
|
- i
|
(- i )2
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
1
|
0,486
|
1
|
0,486
|
0,651
|
0,813
|
0,0335
|
2
|
1
|
0,509
|
1
|
0,509
|
|
0,062
|
0,0067
|
3
|
1
|
0,578
|
1
|
0,578
|
|
0,073
|
0,0053
|
4
|
1
|
0,694
|
1
|
0,694
|
|
-0,043
|
0,0018
|
5
|
1
|
0,925
|
1
|
0,925
|
|
-0,274
|
0,0751
|
6
|
1
|
1,001
|
1
|
1,001
|
|
-0,350
|
0,1225
|
7
|
1
|
0,633
|
1
|
0,633
|
|
0,018
|
0,0003
|
8
|
1
|
0,729
|
1
|
0,729
|
|
-0,078
|
0,0061
|
9
|
1
|
0,740
|
1
|
0,740
|
|
-0,098
|
0,0079
|
10
|
1
|
0,740
|
1
|
0,740
|
|
-0,098
|
0,0079
|
11
|
1
|
0,729
|
1
|
0,729
|
|
-0,078
|
0,0061
|
12
|
1
|
0,729
|
1
|
0,729
|
|
-0,078
|
0,0061
|
13
|
1
|
0,547
|
1
|
0,547
|
|
0,104
|
0,0108
|
14
|
1
|
0,182
|
1
|
0,182
|
|
0,469
|
0,2200
|
15
|
1
|
0,569
|
1
|
0,569
|
|
0,082
|
0,0067
|
16
|
1
|
0,569
|
1
|
0,569
|
|
0,082
|
0,0067
|
17
|
1
|
0,578
|
1
|
0,578
|
0,817
|
0,073
|
0,0053
|
18
|
2
|
0,625
|
4
|
1,250
|
|
0,192
|
0,0369
|
19
|
2
|
0,685
|
4
|
1,366
|
|
0,134
|
0,0180
|
20
|
2
|
0,786
|
4
|
1,572
|
|
0,031
|
0,0010
|
21
|
2
|
0,856
|
4
|
1,712
|
|
0,039
|
0,0015
|
22
|
2
|
0,556
|
4
|
1,112
|
|
0,260
|
0,0681
|
23
|
2
|
1,275
|
4
|
2,550
|
|
0,548
|
0,2098
|
24
|
2
|
0,797
|
4
|
1,594
|
|
0,020
|
0,0004
|
25
|
2
|
0,797
|
4
|
1,594
|
|
0,020
|
0,0004
|
26
|
2
|
0,995
|
4
|
1,990
|
|
-0,178
|
0,0317
|
27
|
2
|
0,971
|
4
|
1,942
|
|
-0,154
|
0,0237
|
28
|
2
|
0,888
|
4
|
1,776
|
|
-0,071
|
0,0050
|
29
|
2
|
0,865
|
4
|
1,730
|
|
-0,048
|
0,1023
|
30
|
2
|
0,751
|
4
|
1,502
|
|
0,066
|
0,0044
|
31
|
2
|
0,843
|
4
|
1,686
|
|
-0,020
|
0,0007
|
32
|
2
|
0,820
|
4
|
1,640
|
|
-0,003
|
0,0000
|
33
|
2
|
0,706
|
4
|
1,412
|
|
0,111
|
0,0133
|
34
|
2
|
0,810
|
4
|
1,020
|
|
0,007
|
0,0000
|
35
|
3
|
0,810
|
9
|
2,430
|
0,982
|
0,172
|
0,0296
|
36
|
3
|
0,796
|
9
|
2,391
|
|
0,185
|
0,0342
|
37
|
3
|
0,694
|
9
|
2,082
|
|
0,288
|
0,0829
|
38
|
3
|
1,155
|
9
|
3,465
|
|
-0,173
|
0,0299
|
39
|
3
|
0,671
|
9
|
2,013
|
|
0,311
|
0,0967
|
40
|
3
|
1,450
|
9
|
4,350
|
|
-0,468
|
0,2190
|
41
|
3
|
0,820
|
9
|
2,460
|
|
0,102
|
0,0262
|
42
|
3
|
1,365
|
9
|
4,095
|
|
-0,383
|
0,1467
|
43
|
3
|
0,920
|
9
|
2,760
|
|
0,062
|
0,0038
|
44
|
3
|
1,140
|
9
|
3,420
|
|
-0,158
|
0,0250
|
45
|
3
|
1,293
|
9
|
3,894
|
|
-0,311
|
0,0967
|
46
|
3
|
1,025
|
9
|
3,075
|
|
-0,043
|
0,0018
|
47
|
3
|
0,979
|
9
|
2,937
|
|
0,003
|
0,0000
|
48
|
3
|
0,888
|
9
|
2,064
|
|
0,094
|
0,0038
|
49
|
3
|
0,797
|
9
|
2,391
|
|
0,185
|
0,0342
|
50
|
3
|
0,948
|
9
|
2,840
|
|
0,034
|
0,0012
|
51
|
3
|
0,865
|
9
|
2,595
|
|
0,117
|
0,0137
|
51
|
102
|
41,644
|
238
|
88,912
|
|
|
1,7899
|
Sự trùng hợp của các kết quả nêu trên chứng tỏ sự đúng đắn của việc tính toán tgtc và Ctc
Sau khi tính toán và ghi kết quả vào cột 7 và 8, ta tiến hành tính:
F.1.3.2 Tính giá trị tính toán của và C
F.1.3.2.1 Theo trạng thái giới hạn thứ nhất:
Đối với = 0,95 và n -2 = 49, tra Bảng 1 (4.2.1.8.1) ta có t = 1,675
Vậy C = t x VC = 1,675 x 0,15 = 0,25
Ta có:
F.1.3.2.2 Theo trạng thái giới hạn thứ hai:
Đối với = 0,85 và số hạng tự do K = n - 2 = 49, tra Bảng 1 (4.2.1.8.1) ta có:
c = 1,05 x 0,15 = 0,16; tg = 1,05 x 0,20 = 0,212
II = 7o24'
Tổng hợp kết quả tính toán được trình bày trong Bảng F.3.
Bảng F.3
Số thứ tự
|
Giá trị (kg/cm2) ở cấp áp lực 1 (kG/cm2)
|
Các đại lượng đã tính
|
1,0
|
2,0
|
3,0
|
1
|
0,486
|
0,625
|
0,810
|
S = 0,1911
|
2
|
0,596
|
0,685
|
0,797
|
SC = 0,0708
|
3
|
0,578
|
0,786
|
0,694
|
Stg = 0,0328
|
4
|
0,694
|
0,856
|
1,155
|
Vc = 0,15
|
5
|
0,925
|
0,556
|
0,671
|
Vtg = 0,20
|
6
|
1,001
|
1,275
|
1,450
|
tgtc = 0,165
|
7
|
0,633
|
0,797
|
0,820
|
Ctc = 0,37
|
8
|
0,729
|
0,797
|
1,365
|
CI = 0,37
|
9
|
0,740
|
0,995
|
0,920
|
CII = 0,41
|
10
|
0,740
|
0,971
|
1,140
|
tc = 9o22'
|
11
|
0,729
|
0,888
|
1,293
|
I = 6o14'
|
12
|
0,729
|
0,865
|
1,025
|
II = 7o24'
|
13
|
0,547
|
0,751
|
0,979
|
|
14
|
0,182
|
0,843
|
0,888
|
|
15
|
0,569
|
0,820
|
0,797
|
|
16
|
0,569
|
0,706
|
0,948
|
|
17
|
0,578
|
0,810
|
0,865
|
|
|
0,651
|
0,817
|
0,982
|
|
F.2 Tính giá trị tiêu chuẩn và giá trị tính toán của khối lượng thể tích ()
Một đơn nguyên địa chất công trình loại đất sét pha có 7 thí nghiệm xác định chỉ tiêu khối lượng thể tích. Từ tổ hợp số liệu đã có, lập Bảng F.4.
Bảng F.4
TT
|
i, (g / cm3)
|
- i , (g / cm3)
|
(- i)2, (g / cm3)
|
1
|
1,89
|
-0,11
|
0,0121
|
2
|
1,80
|
-0,02
|
0,0004
|
3
|
1,77
|
0,01
|
0,0001
|
4
|
1,73
|
0,05
|
0,0025
|
5
|
1,81
|
-0,03
|
0,0009
|
6
|
1,60
|
0,18
|
0,0324
|
7
|
1,86
|
-0,08
|
0,0064
|
|
12,46
|
0
|
0,0548
|
(g / cm3)
|
|
|
Tiến hành kiểm tra loại sai số thô:
Theo Bảng 3 (4.2.2.1.1) ta có tiêu chuẩn thống kê bằng 2,18 với n = 7.
Khi đó: < . Như vậy không phải loại bỏ số liệu thí nghiệm nào.
- Tính các giá trị tiêu chuẩn (TC), tính toán trạng thái giới hạn 1 (I) và trạng thái giới hạn 2 (II).
(g / cm3)
;
Trạng thái giới hạn 1: Với = 0,95 và số bậc tự do n - 1 = 6 ta có t = 0,94
;
(g / cm3)
Trạng thái giới hạn 2: Với = 0,85 và số bậc tự do n - 1 = 6 ta có t = 1,13
;
(g / cm3)
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] 14 TCN 196 - 2006 Khảo sát địa chất công trình Thủy lợi - Hướng dẫn phương pháp chỉnh lý kết quả thí nghiệm mẫu đất
[2] 20 TCN 74 - 87 Đất xây dựng - Phương pháp chỉnh lý thống kê các kết quả xác định các đặc trưng của chúng
[3] TCVN 4253 - 86 Nền các công trình thủy công. Tiêu chuẩn thiết kế.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ và định nghĩa
3 Quy định chung
4 Các bước chỉnh lý
Phụ lục A
Phụ lục B
Phụ lục C
Phụ lục D
Phụ lục E
Phụ lục F
Thư mục tài liệu tham khảo
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |