5. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo thạc sỹ Luật Hiến pháp –Luật Hành chính được áp dụng cho những thí sinh đã có bằng cử nhân luật tham gia và trúng tuyển kỳ thi tuyển thạc sỹ hàng năm của ĐHQGHN.
Các học viên khi nhập học sẽ được giới thiệu về toàn bộ khung chương trình đào tạo vào dịp khai giảng khóa học, đồng thời cũng sẽ được hướng dẫn để đăng ký các học phần lựa chọn.
Trên cơ sở các chương trình đào tạo đã được phê duyệt, Phòng Đào tạo xây dựng kế hoạch học tập cho toàn khóa học, trong đó có thời khóa biểu cho từng lớp, từng khóa kèm theo danh mục học phần của từng học kỳ được sắp xếp theo đúng trình tự của chương trình. Kế hoạch học tập năm học được phát hành theo các kênh thông tin sau: ĐHQGHN (để báo cáo); Ban Chủ nhiệm Khoa; Các đơn vị có liên quan trong ĐHQGHN; Các đơn vị thuộc Khoa; Các Giáo viên Chủ nhiệm; Các lớp sinh viên, học viên; Website của Khoa.
Các Bộ môn phân công giảng viên giảng dạy theo kế hoạch học tập của năm học và đề xuất hình thức thi. Chủ nhiệm Khoa quyết định hình thức thi.
Sau khi hoàn thành toàn bộ các học phần thuộc các khối kiến thức trong chương trình và hoàn thành bảo vệ luận văn tốt nghiệp, học viên sẽ được Giám đốc ĐHQGHN ký quyết định cấp bằng tốt nghiệp thạc sỹ ngành Luật học.
6. SO SÁNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÃ XÂY DỰNG VỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIÊN TIẾN CỦA NƯỚC NGOÀI (đã sử dụng để xây dựng Chương trình)
a) Giới thiệu về chương trình được sử dụng để xây dựng chương trình
- Tên chương trình (tên ngành/chuyên ngành), tên văn bằng sau khi tốt nghiệp: Thạc sĩ Luật hành chính và chính sách
- Tên cơ sở đào tạo, nước đào tạo: Đại học Sydney, Australia
- Xếp hạng của cơ sở đào tạo, ngành/chuyên ngành đào tạo.
Đại học Sydney, Australia xếp hạng 39 thế giới năm 2012 (theo bảng xếp hạng QS World University Rankings - http://www.topuniversities.com/node/9606/ranking-details/world-university-rankings/2012))
b) Bảng so sánh chương trình đào tạo
Thông tin về Chương trình Thạc sĩ Luật hành chính và chính sách, Đại học Sydney được lấy từ trang: http://sydney.edu.au/law/fstudent/coursework/adminlaw.shtml.
Qua việc so sánh, có thể thấy chương trình Thạc sĩ Luật hiến pháp – Luật hành chính chỉ có một số ít học phần mang tính chất đặc thù của Việt Nam, các môn còn lại ít nhiều tương đồng với các học phần của Chương trình Thạc sĩ Luật hành chính và chính sách, Đại học Sydney. Những học phần của Đại học Sydney khác với chương trình của ĐHQGHN chủ yếu là những môn tự chọn.
STT
|
Tên học phần trong chương trình đào tạo Thạc sĩ Luật hành chính và chính sách, Đại học Sydney
(1)
|
Tên học phần trong chương trình đào tạo Thạc sĩ Luật hiến pháp - Luật hành chính, ĐHQGHN
(2)
|
Thuyết minh về những điểm giống và khác
|
1
|
Administrative Law
Luật hành chính
|
-Luật hành chính so sánh
Comparative Administrative Law
-Tổ chức và thực hiện quyền lực hành pháp
Executive power’s organization and implementation
-Chính quyền địa phương
Local Authorities
|
Tương tự nhau
|
2
|
Legal Reasoning & the Common Law System
Lập luận pháp lý và Hệ thống thông luật
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học pháp lý
Legal research
|
(1) rộng hơn (2):
-Giới thiệu về hệ thống thông luật
- Đi sâu hơn về những lập luận pháp lý.
|
3
|
Policy Making, Power & Politics
Hoạch định chính sách, quyền lực và Chính trị
|
-Lý thuyết tổ chức quyền lực nhà nước
Theory of organization of state power
-Chính trị học
Politics
-Nhà nước pháp quyền và chủ nghĩa hợp hiến
Rule of law and Constitutionalism
-Luật hiến pháp so sánh
Comparative Constitutional Law
-Tổ chức và thực hiện quyền lực lập pháp
Legislative power’s organization and implementation
-Các thiết chế hiến định hiện đại
Modern Constitutional Institutions
|
Tương tự nhau
|
4
|
Public Policy
Chính sách công
|
-Hành chính công
Public Administration
-Phân tích chính sách và xây dựng luật
Policy Analysis and Law Making
|
Tương tự nhau
|
5
|
Dispute Resolution in Australia
Giải quyết tranh chấp ở Australia
|
-Luật hành chính so sánh
Comparative Administrative Law
-Tài phán hành chính
Administrative Jurisdiction
|
(1) hẹp hơn (2):
- (2) có thêm nội dung về Luật hành chính so sánh.
|
6
|
Government Regulation, Health Policy & Ethics
Sự quản lý của Chính phủ, Chính sách Y tế và Đạo đức
|
-Hành chính công
Public Administration
-Phân tích chính sách và xây dựng luật
Policy Analysis and Law Making
|
(1) hẹp hơn (2):
- (2) có thêm nội dung về Phân tích chính sách và xây dựng luật
|
7
|
Judicial Review: Principle, Policy & Procedure
Rà soát tư pháp: nguyên tắc, chính sách và thủ tục
|
-Tổ chức và thực hiện quyền lực tư pháp
Judicial power’s organization and implementation
-Chế độ bảo hiến
Mechanism of Constitution Protection
-Tài phán hành chính
Administrative Jurisdiction
|
Tương tự nhau
|
8
|
Regulation and Regulators
Pháp quy và chủ thể lập quy
|
- Lý thuyết về quản lý nhà nước
Theory of state management
-Tổ chức và thực hiện quyền lực hành pháp
Executive power’s organization and implementation
|
Tương tự nhau
|
9
|
The Judicial Power of the Commonwealth
Quyền tài phán của khối Common Wealth
|
-Tổ chức và thực hiện quyền lực tư pháp
Judicial power’s organization and implementation
-Tài phán hành chính
Administrative Jurisdiction
|
(1) hẹp hơn (2):
- (2) có thêm nội dung về Tổ chức và thực hiện quyền lực tư pháp
|
10
|
Comparative Democratic Politics
Các nền chính trị dân chủ so sánh
|
-Dân chủ và hệ thống chính trị
Democracy and Political System
|
Tương tự nhau
|
11
|
Globalisation and Governance
Toàn cầu hóa và Quản trị
|
-Hành chính công
Public Administration
|
Tương tự nhau
|
12
|
Governance and Civil Society
Quản trị và Xã hội dân sự
|
-Hành chính công
Public Administration
-Quản trị tốt và phòng, chống tham nhũng
Good Governance and Anti-Corruption
|
Tương tự nhau
|
13
|
Governance and Public Policy Making
Quản trị và hoạch định chính sách công
|
-Lý thuyết về quản lý nhà nước
Theory of state management
-Quản trị tốt và phòng, chống tham nhũng
Good Governance and Anti-Corruption
-Phân tích chính sách và xây dựng luật
Policy Analysis and Law Making
|
Tương tự nhau
|
14
|
Issues in Public Policy
Các vấn đề chính sách công
|
-Hành chính công
Public Administration
-Quản trị tốt và phòng, chống tham nhũng
Good Governance and Anti-Corruption
-Phân tích chính sách và xây dựng luật
Policy Analysis and Law Making
|
Tương tự nhau
|
15
|
Public Management and Governance
Quản lý công và Quản trị
|
-Lý thuyết về quản lý nhà nước
Theory of state management
-Hành chính công
Public Administration
-Chế độ công vụ và dịch vụ công
Public Power and Public Service
-Quản trị tốt và phòng, chống tham nhũng
Good Governance and Anti-Corruption
-Hợp đồng hành chính và hợp tác công tư
Administrative Contract and Public-Private Cooperation
|
Tương tự nhau
|
16
|
Global Social Policy
Chính sách xã hội toàn cầu
|
-Quản trị tốt và phòng, chống tham nhũng
Good Governance and Anti-Corruption
|
Tương tự nhau
|
17
|
Citizenship Rights and Social Movements
Quyền công dân và các trào lưu xã hội
|
Quyền con người, quyền công dân
Human rights and citizen’s rights
-Quyền tiếp cận thông tin
Right of Information Access
|
Tương tự nhau
|
18
|
|
Cưỡng chế hành chính và trách nhiệm hành chính
Administrative Coercion and Administrative Liability
|
Môn đặc thù của ĐHQGHN
|
19
|
|
Phương pháp giảng dạy luật ở bậc đại học
|
Môn đặc thù của ĐHQGHN
|
20
|
|
Triết học
|
Môn đặc thù của ĐHQGHN
|
21
|
|
Ngoại ngữ
|
Môn đặc thù của ĐHQGHN
|
22
|
Environmental Impact Assessment Law
Luật Đánh giá tác động môi trường
|
|
Môn đặc thù của ĐH Sydney
|
23
|
Environmental Law and Policy
Luật môi trường và Chính sách
|
|
Môn đặc thù của ĐH Sydney
|
24
|
Independent Research Project
Dự án nghiên cứu độc lập
|
|
Môn đặc thù của ĐH Sydney
|
25
|
Law of Tax Administration
Luật về quản lý thuế
|
|
Môn đặc thù của ĐH Sydney
|
26
|
The Business of Tax Administration
Kinh doanh trong quản lý thuế
|
|
Môn đặc thù của ĐH Sydney
|
27
|
Water Law
Luật về nước
|
|
Môn đặc thù của ĐH Sydney
|
28
|
Australia in Diplomacy, Defence & Trade
Ngoại giao, quốc phòng và thương mại Australia
|
|
Môn đặc thù của ĐH Sydney
|
29
|
Comparative Migration Policy
Chính sách nhập cư so sánh
|
|
Môn đặc thù của ĐH Sydney
|
30
|
Global Environmental Politics
Nền chính trị môi trường toàn cầu
|
|
Môn đặc thù của ĐH Sydney
|
31
|
Leadership in Theory and Practice
Lãnh đạo trong lý luận và thực tiễn
|
|
Môn đặc thù của ĐH Sydney
|
32
|
Mental Health: Practice and Theory
Sức khỏe tinh thần: Thực tiễn và Lý thuyết
|
|
Môn đặc thù của ĐH Sydney
|
33
|
Social Policy Frameworks
Khung chính sách xã hội
|
|
Môn đặc thù của ĐH Sydney
|
34
|
Ethics and Private Life
Đạo đức và Đời tư
|
|
Môn đặc thù của ĐH Sydney
|
35
|
New Debates in Social Theory
Tranh luận mới về lý thuyết xã hội
|
|
Môn đặc thù của ĐH Sydney
|
36
|
Social Policy International Perspectives
Các cách tiếp cận quốc tế về chính sách xã hội
|
|
Môn đặc thù của ĐH Sydney
|
7. TÓM TẮT NỘI DUNG CÁC HỌC PHẦN
1. PHI5001.Triết học: 4 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Nội dung học phần:
Theo chương trình của Đại học KHXHNV ĐHQG Hà Nội
2. ENG5001. Tiếng Anh cơ bản: 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Nội dung học phần:
Theo kế hoạch của Đại học Ngoại ngữ ĐHQG Hà Nội
3. ENG6001. Tiếng Anh học thuật: 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Nội dung học phần:
Theo kế hoạch của Đại học Ngoại ngữ ĐHQG Hà Nội
4. ASL6011.Phương pháp nghiên cứu khoa học pháp lý: 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Nội dung học phần:
Môn học này trang bị cho học viên những kiến thức sau:
Những vấn đề cơ bản về phương pháp nghiên cứu khoa học pháp lý.
Lý luận về các phương pháp nghiên cứu khoa học khác nhau.
Cách lựa chọn, phối hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học nhằm đạt mục tiêu nghiên cứu khoa học pháp lý một các hiệu quả nhất.
Những kĩ năng cơ bản của việc nghiên cứu khoa học, cách thức thực hiện một công trình nghiên cứu, sử dụng hiệu quả các phương pháp nghiên cứu khoa học trong các lĩnh vực khoa học pháp lý khác nhau.
5. ASL6012. Phương pháp giảng dạy môn luật bậc đại học: 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Nội dung học phần:
Môn học này trang bị cho học viên những kiến thức sau:
Những vấn đề cơ bản về phương pháp giảng dạy pháp luật.
Những kiến thức lí luận về các phương pháp giảng dạy pháp luật khác nhau,
Cách lựa chọn, phối hợp các phương pháp và giảng dạy pháp luật nhằm đạt mục tiêu giảng dạy một cách hiệu quả nhất.
Những kĩ năng cơ bản của nghề dạy học, cách thức tổ chức quá trình dạy học pháp luật, sử dụng hiệu quả các phương pháp giảng dạy tích cực, đặc biệt biết sử dụng các hình thức kiểm tra đánh giá như một phương pháp dạy học tích cực ở bậc học đại học cho sinh viên ngành luật.
6. ASL6013. Lý thuyết về Hiến pháp và tổ chức quyền lực nhà nước: 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho học viên những kiến thức chủ yếu sau:
Khái niệm, cơ sở lý luận, thực tiễn của Hiến pháp
Quan điểm truyền thống và hiện đại về Hiến pháp;
Tổ chức nhà nước và sự hình thành, phát triển của Hiến pháp
Các lý thuyết về tổ chức quyền lực nhà nước trong lịch sử (cổ đại, trung đại, cận và hiện đại).
Sự phát triển của Hiến pháp và tổ chức quyền lực nhà nước ở Việt Nam từ trước tới nay
Xu hướng phát triển của Hiến pháp trên thế giới và ở Việt Nam trong thế kỷ 21.
Xu hướng phát triển của tổ chức quyền lực nhà nước trên thế giới và ở Việt Nam trong thế kỷ 21.
7. ASL6014. Lý thuyết về quản lý nhà nước: 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho học viên những kiến thức chủ yếu sau:
Khái niệm, cơ sở lý luận, thực tiễn của quản lý nhà nước
Hình thức và phương pháp quản lý nhà nước
Nội dung, cơ cấu của quản lý nhà nước
Sự điều chỉnh của pháp luật đối với quản lý nhà nước
Môi trường tác động của quản lý nhà nước
Quyết định quản lý nhà nước
Hiệu quả của quản lý nhà nước
Lý luận, thực tiễn về quản lý nhà nước trong lịch sử Việt Nam
Xu hướng phát triển về tổ chức quản lý nhà nước trên thế giới và ở Việt Nam trong thế kỷ 21.
8. ASL6015. Tổ chức và thực hiện quyền lực lập pháp: 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: ASL6013, ASL6014
Nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho học viên những kiến thức chủ yếu sau:
Khái niệm, cơ sở lý luận, thực tiễn của quyền lực lập pháp
Lịch sử phát sinh, phát triển của quyền lực lập pháp trên thế giới
Đặc điểm, tính chất và những nội dung cụ thể của quyền lực lập pháp.
Mô hình, cách thức tổ chức thực thi quyền lực lập pháp trên thế giới
Mối quan hệ giữa quyền lực lập pháp với các nhánh quyền lực nhà nước khác
Quyền lực lập pháp trong nhà nước pháp quyền.
Lý luận, thực tiễn về quyền lực lập pháp trong lịch sử Việt Nam
Xu hướng phát triển của quyền lực lập pháp trên thế giới và ở Việt Nam trong thế kỷ 21.
9. ASL6016. Tổ chức và thực hiện quyền lực hành pháp: 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: ASL6013, ASL6014
Nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho học viên những kiến thức chủ yếu sau:
Khái niệm, cơ sở lý luận, thực tiễn của quyền lực hành pháp
Lịch sử phát sinh, phát triển của quyền lực hành pháp trên thế giới
Đặc điểm, tính chất và những nội dung cụ thể của quyền lực hành pháp.
Mô hình, cách thức tổ chức thực thi quyền lực hành pháp trên thế giới
Mối quan hệ giữa quyền lực hành pháp với các nhánh quyền lực nhà nước khác
Quyền lực hành pháp trong nhà nước pháp quyền.
Lý luận, thực tiễn về quyền lực hành pháp trong lịch sử Việt Nam
Xu hướng phát triển của quyền lực hành pháp trên thế giới và ở Việt Nam trong thế kỷ 21.
10. ASL6017. Tổ chức và thực hiện quyền lực tư pháp: 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: ASL6013, ASL6014
Nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho học viên những kiến thức chủ yếu sau:
Khái niệm, cơ sở lý luận, thực tiễn của quyền lực tư pháp
Lịch sử phát sinh, phát triển của quyền lực tư pháp trên thế giới
Đặc điểm, tính chất và những nội dung cụ thể của quyền lực tư pháp.
Mô hình, cách thức tổ chức thực thi quyền lực tư pháp trên thế giới
Mối quan hệ giữa quyền lực tư pháp với các nhánh quyền lực nhà nước khác
Quyền lực tư pháp trong nhà nước pháp quyền.
Lý luận, thực tiễn về quyền lực tư pháp trong lịch sử Việt Nam
Xu hướng phát triển của quyền lực tư pháp trên thế giới và ở Việt Nam trong thế kỷ 21.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |