Khoa Hóa học-Trường Đhkhtn-đhqgn luận văn Thạc sĩ



tải về 460.32 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích460.32 Kb.
#24030
1   2   3

Nhận xét:


- Chỉ tiêu pH của cả hai mẫu đều không đạt tiêu chuẩn cho phép (TCCP).

- Chỉ tiêu COD của cả hai mẫu đều không đạt TCCP.

- Chỉ tiêu BOD5 của cả hai mẫu đều không đạt TCCP.

- Chỉ tiêu NH3(N) của cả hai mẫu đều không đạt TCCP.

- Chỉ tiêu SS của cả hai mẫu đều đạt TCCP.

- Chỉ tiêu dầu mỡ của cả hai mẫu đều đạt TCCP.



- Chỉ tiêu Coliform của cả hai mẫu đều đạt TCCP.
Bảng 2: Kết quả phân tích 2 mẫu nước hồ Thiền Quang lấy ngày 19/10/2005

TT

Thông số

Đơn vị

Kết quả phân tích

TCVN
5942 - 1995


(Loại B)

Mẫu 1 (TQ1)

Mẫu 1 (TQ1)



pH

-

8,64

8,28

5,5 - 9

Nhiệt độ

0C

29,9

30,1

-



COD

mgO2/l

54

64

< 35



BOD5

mgO2/l

35

36

< 25



SS

mg/l

27

24

80



NH3 (N)

mg/l

1,45

7,72

1



Dầu mỡ

mg/l

0,75

0,50

0,3



Tổng P

mg/l

< 0,1

< 0,1

-



Coliform

MPN/100ml

240

460

10000

Nhận xét:


- Chỉ tiêu pH của cả hai mẫu đều đạt tiêu chuẩn cho phép (TCCP).

- Chỉ tiêu COD của cả hai mẫu đều không đạt TCCP.

- Chỉ tiêu BOD5 của cả hai mẫu đều không đạt TCCP.

- Chỉ tiêu SS của cả hai mẫu đều đạt TCCP.

- Chỉ tiêu NH3(N) của cả hai mẫu đều không đạt TCCP.

- Chỉ tiêu dầu mỡ của cả hai mẫu đều không đạt TCCP.

- Chỉ tiêu Coliform của cả hai mẫu đều đạt TCCP [2].

Theo Báo cáo Hiện trạng Môi trường Thành phố Hà Nội năm 2008 của Sở Tài nguyên Môi trường Hà Nội thì hồ Thiền Quang bị ô nhiễm kim loại nặng. Các chỉ tiêu ô nhiễm chủ yếu là BOD5, COD, Cr, Pb, Dầu mỡ và Coliform. Năm 2006 ô nhiễm hơn năm 2007. Năm 2007: Nhu cầu ôxi sinh học (BOD5) vượt quá tiêu chuẩn cho phép trung bình 2,54 lần, nhu cầu ôxi hóa học (COD) vượt quá tiêu chuẩn cho phép trung bình 2,83 lần, hàm lượng crom (Cr) vượt quá tiêu chuẩn cho phép trung bình 2,27 lần. Số lượng coliform tổng số vượt quá tiêu chuẩn cho phép trung bình 61,5 lần [3].

Theo bản luận văn thạc sĩ khoa học [27], tác giả Đỗ Kiều Tú đã đưa ra bảng kết quả phân tích nước hồ Thiền Quang năm 2010 như bảng 3.

Bảng 3: Kết quả phân tích nước hồ Thiền Quang năm 2010

Thông số

Nhiệt độ (ToC)

pH

DO (mg/l)

Độ đục (NTU)

BOD5 (mg/l)

COD (mg/l)

Ptổng (mg/l)

NH4+ -N (mg/l)

NO2- -N (mg/l)

QCVN 08:2008/

BTNMT (B1)



-

5,5-9

≥4

-

15

30

0,3

0,5

0,04

Kết quả

33,0

8,55

3,76

12

80

185

1,13

3,79

0,428

Đối chiếu QCVN 08:2008/BTNMT (Loại B1), mẫu nước hồ Thiền Quang có chỉ tiêu pH đạt quy chuẩn, các chỉ tiêu DO, BOD5, COD, tổng P, NH4+ -N, NO2--N không đạt quy chuẩn cho phép.

Tiếp theo, tác giả Đỗ Kiều Tú còn phân loại chất lượng nước hồ dựa trên chỉ số hóa học WQI, và phân loại mức độ phì dưỡng của hồ dựa trên chỉ số sinh học Chlorophyll-a , kết quả là chất lượng nước hồ Thiền Quang thuộc loại kém.

Những số liệu trên đây cho thấy chất lượng hồ Thiền Quang có những thay đổi theo mùa, các thông số như pH, COD, BOD5, NH4+ cao hơn giới hạn B của tiêu chuẩn chất lượng nước mặt. Điều này cho thấy cần thiết tiếp tục nghiên cứu đánh giá chất lượng nước hồ Thiền Quang.
1.3. QCVN 08:2008/BTNMT VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT.

Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng nước mặt được quy định ở bảng 4.



Bảng 4: Các thông số và giá trị giới hạn theo QCVN 08:2008/BTNMT

TT

Thông số

Đơn vị

Giá trị giới hạn

Loại A

Loại B

A1

A2

B1

B2

1

pH




6-8,5

6-8,5

5,5-9

5,5-9

2

Ôxy hòa tan (DO)

mg/l

≥ 6

≥ 5

≥ 4

≥ 2

3

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

mg/l

20

30

50

100

4

COD

mg/l

10

15

30

50

5

BOD5 (200C)

mg/l

4

6

15

25

6

Amoni (NH+4) (tính theo N)

mg/l

0,1

0,2

0,5

1

7

Clorua (Cl-)

mg/l

250

400

600

-

8

Florua (F-)

mg/l

1

1,5

1,5

2

9

Nitrit (NO-2) (tính theo N)

mg/l

0,01

0,02

0,04

0,05

10

Nitrat (NO-3) (tính theo N)

mg/l

2

5

10

15

11

Phosphat (PO43-) (tính theo P)

mg/l

0,1

0,2

0,3

0,5

12

Xianua (CN-)

mg/l

0,005

0,01

0,02

0,02

13

Asen (As)

mg/l

0,01

0,02

0,05

0,1

14

Cadimi (Cd)

mg/l

0,005

0,005

0,01

0,01

15

Chì (Pb)

mg/l

0,02

0,02

0,05

0,05

16

Crom III (Cr3+)

mg/l

0,05

0,1

0,5

1

17

Crom VI (Cr6+)

mg/l

0,01

0,02

0,04

0,05

18

Đồng (Cu)

mg/l

0,1

0,2

0,5

1

19

Kẽm (Zn)

mg/l

0,5

1,0

1,5

2

20

Niken (Ni)

mg/l

0,1

0,1

0,1

0,1

21

Sắt (Fe)

mg/l

0,5

1

1,5

2

22

Thủy ngân (Hg)

mg/l

0,001

0,001

0,001

0,002

23

Chất hoạt động bề mặt

mg/l

0,1

0,2

0,4

0,5

24

Tổng dầu, mỡ (oils & grease)

mg/l

0,01

0,02

0,1

0,3

25

E.coli

MPN/ 100ml

20

50

100

200

26

Coliform

MPN/ 100ml

2500

5000

7500

10000

Ghi chú: Việc phân hạng nguồn nước mặt nhằm đánh giá và kiểm soát chất lượng nước, phục vụ cho các mục đích sử dụng nước khác nhau:

A1 - Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt và các mục đích khác như loại A2, B1 và B2.

A2 - Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp; bảo tồn động thực vật thủy sinh, hoặc các mục đích như loại B1 và B2.

B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2.

B2 - Giao thông thuỷ và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng thấp [4].

Trong đánh giá chất lượng nước, việc thống kê và phân loại chất lượng nước gặp nhiều khó khăn và phức tạp, khó hình dung đối với những cấp ra quyết định. Những báo cáo đánh giá chất lượng nước truyền thống thường bao gồm các tóm tắt thống kê phức tạp theo thành phần chất lượng nước cũng như theo nguồn nước. Dạng thông tin như vậy chỉ có giá trị đối với các chuyên gia về chất lượng nước, nhưng có thể không có ý nghĩa đối với người dân, các nhà quản lý hay các nhà làm luật, những người cần các thông tin ngắn gọn, súc tích về nguồn nước. Trong khi đó, để khai thác và sử dụng nguồn nước, việc phân loại nguồn nước là rất quan trọng và cần thiết. Do vậy, người ta đã sử dụng chỉ số chất lượng nước trong công tác đánh giá chất lượng nước. Việc sử dụng chỉ số chất lượng nước (WQI) là hướng đang được nhiều nước và chuyên gia phân tích, đánh giá chất lượng nước sử dụng.  WQI là một phương tiện có khả năng tập hợp một lượng lớn các số liệu, thông tin về chất lượng nước, đơn giản hóa các số liệu chất lượng nước, để cung cấp thông tin dưới dạng dễ hiểu, dễ sử dụng cho các cơ quan quản lý tài nguyên nước, môi trường và công chúng... Trong công tác quy hoạch quản lý tài nguyên nước, việc phân vùng chất lượng nước trên một diện rộng là một yêu cầu hết sức quan trọng và WQI là một công cụ hữu hiệu để đáp ứng nhiệm vụ này.

Vì vậy, một trong những nhiệm vụ nghiên cứu theo hướng đi mới của bản luận văn này là tính toán WQI theo sổ tay hướng dẫn tính toán chất lượng nước của Tổng cục Môi trường mới ban hành và áp dụng WQI để đánh giá chất lượng nước hồ Thiền Quang một cách tổng quát.

  
1.4. CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG NƯỚC (WQI- Water Quality Index)

Trong sổ tay hướng dẫn tính toán chất lượng nước của Tổng cục Môi trường (TCMT) chỉ số chất lượng nước được hiểu như sau:

1. Chỉ số chất lượng nước (viết tắt là WQI) là một chỉ số được tính toán từ các thông số quan trắc chất lượng nước, dùng để mô tả định lượng về chất lượng nước và khả năng sử dụng của nguồn nước đó; được biểu diễn qua một thang điểm.

2. WQIthông số là chỉ số chất lượng nước tính toán cho mỗi thông số.

1.4.1. Mục đích của việc sử dụng WQI

- Đánh giá nhanh chất lượng nước mặt lục địa một cách tổng quát;

- Có thể được sử dụng như một nguồn dữ liệu để xây dựng bản đồ phân vùng chất lượng nước.

- Cung cấp thông tin môi trường cho cộng đồng một cách đơn giản, dễ hiểu.

- Nâng cao nhận thức về môi trường.

1.4.2. Các yêu cầu đối với việc tính toán WQI

- WQI được tính toán riêng cho số liệu của từng điểm quan trắc;

- WQIthông số được tính toán cho từng thông số quan trắc. Mỗi thông số sẽ xác định được một giá trị WQIthông số cụ thể, từ đó tính toán WQI để đánh giá chất lượng nước của điểm quan trắc;

- Thang đo giá trị WQI được chia thành các khoảng nhất định. Mỗi khoảng ứng với 1 mức đánh giá chất lượng nước nhất định.




1.4.3. Quy trình tính toán và sử dụng WQI trong đánh giá chất lượng môi trường nước mặt

Quy trình tính toán và sử dụng WQI trong đánh giá chất lượng môi trường nước bao gồm các bước sau:

Bước 1: Thu thập, tập hợp số liệu quan trắc từ trạm quan trắc môi trường nước mặt (số liệu đã qua xử lý);

Bước 2: Tính toán các giá trị WQIthông số theo công thức;

Bước 3: Tính toán WQI;

Bước 4: So sánh WQI với bảng các mức đánh giá chất lượng nước.



1.4.4. Thu thập, tập hợp số liệu quan trắc

Số liệu quan trắc được thu thập phải đảm bảo các yêu cầu sau:

- Số liệu quan trắc sử dụng để tính WQI là số liệu của quan trắc nước mặt lục địa theo đợt đối với quan trắc định kỳ hoặc giá trị trung bình của thông số trong một khoảng thời gian xác định đối với quan trắc liên tục;

- Các thông số được sử dụng để tính WQI bao gồm các thông số: DO, Nhiệt độ, BOD5, COD, N-NH4, P-PO4 , TSS, Độ đục, Tổng coliform, pH;

- Số liệu quan trắc được đưa vào tính toán đã qua xử lý, đảm bảo đã loại bỏ các giá trị sai lệch, đạt yêu cầu đối với quy trình về đảm bảo và kiểm soát chất lượng số liệu.

1.4.5. Một số phương pháp đánh giá chất lượng nước sử dụng chỉ số chất lượng nước trên thế giới.

Trong quản lý môi trường, việc xác định một cách tổng thể chất lượng nước cho các mục đích sử dụng khác nhau nhờ một số lượng lớn các mẫu và các thông số đôi khi lại rất khó khăn. Để nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng nước, việc sử dụng chỉ số chất lượng nước WQI (water quality index) là hướng đang được các chuyên gia phân tích đánh giá chất lượng nước trên thế giới sử dụng.


Mục đích của WQI là nâng cao hiểu biết về các vấn đề chất lượng nước bằng cách tích hợp dữ liệu phức tạp thành dạng 1 điểm số mô tả tình trạng và đánh giá xu hướng chất lượng nước. Dựa trên giá trị của WQI các thuỷ vực sông, ao, hồ có thể được phân loại chất lượng nước cho mục đích sử dụng nước khác nhau. Trên thế giới, WQI được tính theo nhiều phương pháp khác nhau và người ta đã đưa ra những sự đánh giá so sánh giữa chúng. Dưới đây là một số phương pháp chính.


  1. WQI của quỹ vệ sinh quốc gia Hoa kỳ (NSF-WQI)

NSF- WQI là một trong các bộ chỉ số chất lượng nước khá phổ biến được xây dựng bằng cách sử dụng kỹ thuật Delphi của tập đoàn Rand. NSF-WQI thu nhận và tổng hợp ý kiến của số đông các nhà khoa học về chất lượng nước khắp nước Mỹ để lựa chọn ra các thông số chất lượng quyết định, sau đó xác lập phần trăm lượng đóng góp của từng thông số và tiến hành xây dựng các đồ thị chuyển đổi từ các giá trị đo được của thông số sang chỉ số phụ. WQI – NSF có tính đến vai trò trọng số của các thông số tham gia trong WQI và so sánh các kết quả với giá trị chuẩn qua giản đồ tính chỉ số phụ. Tuy nhiên các giá trị trọng số hoặc giản đồ tính chỉ số phụ trong NSF-WQI chỉ thích hợp với điều kiện chất lượng nước của Mỹ. Chín thông số được lựa chọn là ôxy hoà tan (DO), E. coli, pH, nhu cầu ôxy sinh hoá BOD5, NO3-, P tổng, biến thiên nhiệt độ nước giữa hai điểm quan trắc gần nhau (∆T), độ đục và tổng chất rắn lơ lửng (TSS). Dựa vào các đồ thị và hàm số tương quan giữa kết quả của thông số và chỉ số phụ, từ đó tính được chỉ số phụ của thông số đó. Trọng số của mỗi thông số theo NSF được quy định như trong bảng 5.
Bảng 5: Trọng số của mỗi thông số theo NSF

TT

Thông số

Trọng số



DO

0,17



Fecal coliform

0,16



pH

0,11



BOD5

0,11



ΔToC

0,10



P tổng

0,10



Nitrat

0,10



Độ đục

0,08



Tổng chất rắn

0,07

Sau đó, kết hợp giữa trọng số và chỉ số phụ để tính giá trị của WQI. Từ giá trị WQI, chất lượng nước được xếp loại theo bảng 6.



Каталог: files -> ChuaChuyenDoi
ChuaChuyenDoi -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Thị Hương XÂy dựng quy trình quản lý CÁc công trìNH
ChuaChuyenDoi -> TS. NguyÔn Lai Thµnh
ChuaChuyenDoi -> Luận văn Cao học Người hướng dẫn: ts. Nguyễn Thị Hồng Vân
ChuaChuyenDoi -> 1 Một số vấn đề cơ bản về đất đai và sử dụng đất 05 1 Đất đai 05
ChuaChuyenDoi -> Lê Thị Phương XÂy dựng cơ SỞ DỮ liệu sinh học phân tử trong nhận dạng các loàI ĐỘng vật hoang dã phục vụ thực thi pháp luật và nghiên cứU
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Hà Linh
ChuaChuyenDoi -> ĐÁnh giá Đa dạng di truyền một số MẪu giống lúa thu thập tại làO
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiêN
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Văn Cường

tải về 460.32 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương