- Thành phần thứ ba là các ký tự chỉ loại điểm đánh dấu gồm:., o, x, +, *
d) Ví dụ:
Vẽ đồ thị hàm y = sin(x) với đồ thị màu lam, đường liền nét và đánh dấu các điểm được chọn bằng dấu *, trục x thay đổi từ 0 tới 2, mỗi bước thay đổi là /8
x = 0:pi/8:2*pi;
y = sin(x);
plot(x,y, ‘b-* ’)
ylabel(‘y = sin(x)’)
xlabel(‘Truc x’)
title(‘Do thi ham y = sin(x)’)
grid on
12. Lệnh SUBPLOT
a) Công dụng:
Tạo các trục trong một phần của cửa sổ đồ họa.
b) Cú pháp:
subplot(m,n,p)
subplot(mnp)
c) Giải thích:
subplot(m,n,p) hoặc subplot(mnp)thành cửa sổ đồ họa thành mn vùng để vẽ nhiều đồ thị trên cùng một cửa sổ.
m: số hàng được chia.
n: số cột được chia
p: số thứ tự vùng chọn để vẽ đồ thị.
Nếu khai báo p > mn thì sẽ xuất hiện một thông báo lỗi.
d) Ví dụ:
Chia cửa sổ đồ họa thành 23 vùng và hiển thị trục của cả 6 vùng.
subplot(231)
subplot(232)
subplot(233)
subplot(234)
subplot(235)
subplot(236)
13. Lệnh SEMILOGX, SEMILOGY
a) Công dụng:
Vẽ đồ thị theo logarith.
b) Cú pháp:
semylogx(x,y)
semylogx(x,y,’linetype’)
semylogy(x,y)
semylogy(x,y,’linetype’)
c) Giải thích:
semylogx và semylogy giống như lệnh plot nhưng chỉ khác một điều là lệnh này vẽ đồ thị theo trục logarith. Do đó, ta có thể sử dụng tất cả các loại ‘linetype’ của lệnh plot.
d) Ví dụ:
Vẽ đồ thị hàm y = x2 – 3x + 2 theo trục logarith của x.
x = 0:100;
y = x.^2-3*x+2;
semylogx(x,y,’b’)
grid on
14. Lệnh POLAR
a) Công dụng:
Vẽ đồ thị trong hệ trục tọa độ cực.
b) Cú pháp:
polar(theta,rno)
c) Giải thích:
Vẽ giá trị x theo giá trị y.
d) Ví dụ:
t = -pi:0.01:pi;
polar(t, sin(t))
15. Lệnh SET
a) Công dụng:
Thiết lập các đặc tính chất cho đối tượng nào đó.
b) Cú pháp:
set(h, ‘propertyname’, propertyvalue,…)
c) Giải thích:
h: biến chứa đối tượng.
PropertyName và PropertyValue được cho trong bảng sau:
Cú pháp
|
PropertyName
|
PropertyValue
|
Giải thích
|
Set(h,’Marker’,’+’)
|
Marker
|
-, --, :, -. , o, , +, *
|
Chọn kiểu phần tử
|
Set(h,’LineWidth’,1)
|
LineWidth
|
1, 2, 3,…
|
Độ dày nét vẽ
|
Set(h,’MarkerSize’,9)
|
MarkerSize
|
1, 2, 3,…
|
Kích thước các điểm tạo nên h
|
Set(h,’color’,’cyan’)
|
Color
|
yellow,magenta, red,green,blue, cyan,white,black
| Chọn màu cho đối tượng h
|
d) Ví dụ:
a = [1 2 3 4 5 4 3 4 5 6];
h = plot(a)
set(h,’color’,’black’)
16. Lệnh STAIRS
a) Công dụng:
Vẽ đồ thị dạng bậc thang.
b) Cú pháp:
stairs(x,y)
c) Giải thích:
Vẽ giá trị x theo giá trị y.
d) Ví dụ:
x = -pi:0.2:pi;
stairs(x,sin(x))
xlabeL(‘Truc x’)
ylabel(‘y = stairs(x,sin(x)’)
grid on
17. Lệnh TITLE
a) Công dụng:
Đặt tiêu đề cho đồ thị.
b) Cú pháp:
title(‘text’)
c) Giải thích:
text: tên tiêu đề.
18. Lệnh XLABEL, YLABEL, ZLABEL
a) Công dụng:
Đặt tên cho trục X, Y, Z.
b) Cú pháp:
xlabel(‘nx’)
ylabel(‘ny’)
zlabel(‘nz’)
c) Giải thích:
nx, ny, nz: tên trục x, y, z
19. Lệnh WHITEBG
a) Công dụng:
Thay đổi màu nền của cửa sổ đồ họa.
b) Cú pháp:
whitebg
whitebg(‘color’)
c) Giải thích:
whitebg chuyển đổi qua lại màu nền cửa sổ đồ họa giữa trắng và đen.
whitebg(‘color’) chuyển màu nền cửa sổ đồ họa thành màu của biến color.
color có thể là các màu: yellow (vàng), magenta (đỏ tươi), cyan (lơ), red (đỏ), green (lục), blue (lam), white (trắng), black (đen).
BT3c: được viết trong BT3c.m. Bài tập này tổng hợp từ các sách ‘The Student Edition of MATLAB’, ‘The MATLAB 5. Handboox’, ‘Ứng dụng MATLAB trong điều khiển tự động’
%BT3c: VE QUA DIA CAU
[x,y]=meshgrid(-3:0.1:3);
z=peaks(x,y);
meshc(x,y,z)
pause
k=5;
n=2^k-1;
[x,y,z]=sphere(n);
c=hadamard(2^k);
surf(x,y,z,c);
colormap([1 1 0;0 1 1])
pause
t=0:pi/10:2*pi;
[x,y,z]=cylinder(2+cos(t));
surf(x,y,z)
pause
[x,y,z]=cylinder(1:10);
surfnorm(x,y,z)
pause
[x,y,z]=meshgrid(-2:.2:2,-2:.2:2,-2:.2:2);
v=x.*exp(-x.^2-y.^2-z.^2);
slice(v,[5 15 21],21,[1 10],21)
pause
[X,Y]=meshgrid(-3:.5:3);
Z=peaks(X,Y);
[XI,YI]=meshgrid(-3:.25:3);
ZI=interp2(X,Y,Z,XI,YI);
mesh(X,Y,Z), hold, mesh(XI,YI,ZI+15)
hold off
axis([-3 3 -3 3 -5 20])
pause
syms x y
ezsurf(real(atan(x+i*y)))
[x,y]=meshdom(-12:.6:12,-12:.6:12);
r=sqrt(x.^2+y.^2);
z=bessel(0,r);
m=[-45 60];
mesh(z,m)
Khi chạy chương trình ta lầ lượt có kết quả:
Cũng là hàm bessel nhưng ta khảo sát riêng 1 bài:
%hm bessel
[x,y]=meshdom(-12:.6:12,-12:.6:12);
r=sqrt(x.^2+y.^2);
z=bessel(0,r);
m=[-45 60];
mesh(z,m)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |