Ke Toan Doanh Nghiep 14. Bai Tap Ke Toan Thuong Mai-Dich Vu BÀI 1


Yêu cầu : Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên biết DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ



tải về 282.84 Kb.
trang4/4
Chuyển đổi dữ liệu20.07.2016
Kích282.84 Kb.
#2094
1   2   3   4

Yêu cầu : Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên biết DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

_____________________________________

BÀI 26 :

Tại 1 DN trong kỳ có các tình hình sau :

1. Bán hàng tại kho, giá bán 15.000.000đ, thuế GTGT  10%, giá xuất kho 13.000.000đ, đã thu bằng tiền mặt.

2. Nhập kho hàng mua , giá mua 20.000.000đ, thuế GTGT 10%. Đã thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn.

3. Xuất hàng hóa gửi bán, giá xuất kho 40.000.000đ, giá bán 55.000.000đ, thuế GTGT 10%, bao bì tính giá riêng 400.000đ. Bên mua chưa nhận được hàng.

4. Mua hàng nhập kho, giá mua 19.500.000đ, bao bì tính giá riêng 190.000đ, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển hàng mua 110.000đ. Tiền hàng và bao bì chưa thanh toán, chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt. Hàng về nhập kho phát hiện thiếu giá mua 1.500.000đ chưa rõ nguyên nhân . Kế toán cho nhập kho theo thực tế.

5. Gửi bán một lô hàng, giá xuất kho 25.000.000đ, bao bì tính giá riêng 250.000đ, giá bán 27.500.000đ , thuế GTGT 10% bên mua chưa nhận được hàng.

6. Nhận được giấy báo của bên mua đã nhận được lô hàng gửi bán ở nghiệp vụ 3. Bên mua chỉ đồng ý thanh toán theo giá bán 52.000.000đ, giá vốn 37.820.000đ, còn lại đề nghị bên bán giảm giá.

7. Nhận được giấy báo từ chối nhận hàng của người mua lô hàng gửi bán tháng trước, có giá bán 10.000.000đ, giá xuất kho 9.000.000đ, thuế GTGT 10%. DN đồng ý và đã xem hàng về nhập kho.

8. Nhận được giấy báo của bên mua về lô hàng gửi bán tháng trước, có giá bán 25.000.000đ giá mua 22.500.000đ, thuế GTGT 10%. Bên mua đồng ý thanh toán theo hóa đơn.

9. Dùng hàng hóa làm văn phòng phẩm bộ phận bán hàng 50.000đ, bộ phận QLDN 150.000đ. Tiền lương phải trả nhân viên bán hàng 900.000đ, bộ phận quản lý 1.300.000đ. Dùng tiền mặt thanh toán đủ.

10. Cuối tháng xử lý số hàng thiếu ở nghiệp vụ 4 do bên bán xuất thiếu, bên bán nhận nợ và gửi hàng bù.

11. Cuối tháng tính toán, xác định KQKD. Xác định thuế TNDN phải nộp, thuế GTGT phải nộp.

Yêu cầu : Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên. DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

_____________________________________

BÀI 27 :

Tại 1 doanh nghiệp trong kỳ có tình hình sau :

1. Bán một lô hàng, giá bán 28.000.000đ, bao bì tính giá riêng 280.000đ, thuế GTGT 10%. Bên mua đã nhận đủ hàng và thanh toán 15.000.000đ bằng tiền mặt, còn lại chưa thanh toán, giá mua của lô hàng 26.000.000đ.

2. Mua một lô hàng, giá mua 28.900.000đ, thuế GTGT 10%, hàng về nhập kho phát hiện thiếu một số giá mua 1.900.000đ chưa rõ lý do. Tiền hàng đã thanh toán bằng TGNH.

3. Bán một lô hàng cho công ty xuất khẩu, giá bán 31.000.000đ, thuế GTGT 10%, chiết khấu thanh toán 3%/giá bán, thời hạn chiết khấu 15 ngày. Bên mua đã nhận đủ hàng. Giá mua của lô hàng bằng 90% giá bán.

4. Nhận được giấy báo đã nhận hàng của người mua về lô hàng gửi bán tháng trước. Giá bán của lô hàng 32.000.000đ, bao bì tính giá riêng 320.000đ, thuế GTGT 10%, giá mua của lô hàng 30.000.000đ. ngoài số hàng trên hóa đơn, còn thừa một số theo giá bán 640.000đ chưa rõ lý do. bên mua chỉ thanh toán theo hóa đơn.

5. Nhận được giấy báo của ngân hàng cho biết đã nhận được tiền do người mua thanh toán tiền bán hàng ở nghiệp vụ 3 vào tài khoản TGNH của DN sau khi đã trừ chiết khấu.

6. Mua hàng của người sản xuất, giá mua 24.300.000đ, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng TGNH. Sau đó chuyển bán thẳng cho người mua, giá bán 26.800.000đ, thuế GTGT 10%. Bên mua chưa nhận được hàng.

7. Nhận được giấy báo nhận hàng của người mua về lô hàng chuyển bán thẳng ở nghiệp vụ 6. Cho biết thiếu theo giá bán 1.800.000đ, giá mua 1.630.000đ chưa rõ nguyên nhân. Bên mua chỉ đồng ý thanh toán theo thực tế.

8. Dùng hàng hóa làm quà biếu, giá bán 200.000đ, giá mua 180.000đ, thuế GTGT 10% tính lương phải trả nhân viên bán hàng 800.000đ, bộ phận quản lý 1.400.000đ. Dùng tiền mặt thanh toán đủ.

9. Cuối tháng xử lý số hàng thừa, thiếu phát sinh trong tháng:

- Hàng thiếu ở nghiệp vụ 2 do người bán xuất thiếu, bên bán nhận nợ.

- Hàng thiếu ở nghiệp vụ 7 do DN xuất thiếu, gửi hàng bù.

- Hàng thừa ở nghiệp vụ 4 do thủ kho xuất thừa, chở hàng về nhập kho.

10. Cuối tháng, xác định KQKD, xác định thuế TNDN phải nộp, xác định thuế GTGT phải nộp.

Yêu cầu : Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế theo phương pháp khấu trừ thuế.

_____________________________________

BÀI 28 :

1. Mua hàng nhập kho, giá mua 18.500.000đ, bao bì tính giá riêng 180.000đ, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng TGNH, hàng nhập kho đủ.

2. Bán toàn bộ lô hàng mua ở nghiệp vụ 1, giá bán 20.000.000đ, bao bì tính giá riêng 180.000đ, thuế GTGT 10%. Bên mua đã nhận đủ hàng, tiền hàng chưa thanh toán.

3. Nhận được lô hàng do bên bán chuyển tới, giá mua 23.500.000đ, thuế GTGT 10%. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu theo giá mua 1.500.000đ chưa rõ lý do. kế toán cho nhập kho theo thực tế.

4. Nhận được tiền bán hàng tháng trước thanh toán vào tài khoản TGNH 25.000.000đ, khách hàng được hưởng chiết khấu thanh toán 500.000đ.

5. Nhận được giấy báo đã nhận hàng của người mua về lô hàng gửi bán tháng trước. Giá bán của lô hàng 25.000.000đ, bao bì tính giá riêng 250.000đ, thuế GTGT 10%, giá xuất kho 23.000.000đ. Bên mua báo thiếu theo giá bán 2.500.000đ, giá mua 2.300.000đ chưa rõ lý do. Bên mua chỉ nhận thanh toán theo thực tế.

6. Xuất kho gửi bán một lô hàng, giá bán 32.000.000đ, thuế GTGT 10%, giá xuất kho 30.000.000đ, chiết khấu thanh toán 2%/giá bán, thời hạn chiết khấu 15 ngày.

7. Nhận được giấy báo nhận hàng của bên mua về lô hàng gửi bán ở nghiệp vụ 6, bên mua cho biết ngoài số hàng gửi bán theo hóa đơn còn thừa một số theo giá bán 320.000đ, giá mua 300.000đ. Bên mua chỉ đồng ý thanh toán theo hóa đơn. Hàng thừa chưa rõ lý do.

8. Cuối tháng xử lý số hàng thừa, thiếu phát sinh trong tháng như sau :

- Hàng thiếu ở nghiệp vụ 3 do người bán xuất thiếu, bên bán nhận nợ và gửi hàng bù.

- Hàng thiếu ở nghiệp vụ 5 do thủ kho của DN xuất thiếu, DN gửi hàng bù.

- Hàng thừa ở nghiệp vụ 7 thừa trong định mức, DN đem hàng về nhập kho.

9. Chi phí bán hàng chi trong kỳ 4%/tổng doanh thu, chi phí QLDN 3%/Tổng doanh thu.

10. Cuối tháng, xác định KQKD, xác định thuế TNDN phải nộp, xác định thuế GTGT phải nộp trong kỳ.

Yêu cầu : Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên theo phương pháp khấu trừ thuế.

_____________________________________

BÀI 29 :

Tại một doanh nghiệp trong tháng 12/99 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :

1. Mua 1 lô hàng, giá mua chưa có thuế 80.000.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng nhận tại kho người bán, tiền hàng chưa thanh toán. Hàng về nhập kho thiếu 1 số theo giá mua chưa có thuế GTGT 1.000.000đ chưa rõ lý do, kế toán cho nhập kho theo thực nhận.

2. Bán 1 lô hàng giá bán chưa có thuế GTGT 18.000.000đ, giá mua chưa có thuế 17.000.000đ, đơn vị mua đã nhận đủ hàng, tiền mua hàng chưa thanh toán. Thuế GTGT của lô hàng 10%.

3. Xuất kho hàng hóa làm quà biếu, giá bán chưa có thuế 500.000đ , thuế GTGT 10%, giá mua 400.000đ.

4. Mua 1 lô hàng, giá mua trên hóa đơn GTGT 50.000.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng về nhập kho phát hiện thiếu giá mua chưa có thuế 400.000đ. Xác định ngay do áp tải gây ra, bắt bồi thường theo giá mua có thuế. Kế toán cho nhập kho theo thực tế, tiền hàng chưa thanh toán.

5. Vay ngắn hạn thanh toán tiền mua hàng ở nghiệp vụ 1, được hưởng 1% chiết khấu mua hàng do thanh toán trước hạn.

6. Xuất kho hàng gửi đi bán, giá xuất kho 70.000.000đ, bao bì tính giá riêng 200.000đ. Giá bán 75.000.000đ, thuế GTGT 10%, bao bì 200.000đ, thuế GTGT 10%. Bên mua chưa nhận được hàng.

7. Viết hóa đơn bán hàng giao thẳng cho người mua đến XN sản xuất nhận hàng. Giá mua chưa có thuế của lô hàng 50.000.000đ, giá bán chưa có thuế 52.500.000đ, thuế GTGT 10%. Bên mua đã nhận đủ hàng, tiền hàng chưa thanh toán.

8. Nhận được giấy báo của bên mua cho biết đã nhận được lô hàng gửi bán ở nghiệp vụ 6. Thiếu 1 số theo giá bán chưa có thuế 1.200.000đ chưa rõ lý do, bên mua chỉ thanh toán theo thực nhận.

9. Chi phí bán hàng trong tháng 1.500.000đ. Chi phí QLDN : 2.000.000đ phân bổ hết cho hàng tiêu thụ trong kỳ.

10. Cuối tháng tính toán, xác định KQTC. Xác định thuế GTGT được khấu trừ, còn phải nộp trong tháng. Xác định thuế TNDN phải nộp trong tháng. Biết thuế suất thuế TNDN là 32%.

Yêu cầu :

- Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.

- Mở tài khoản chữ T TK911. DN áp dụng phương pháp nộp thuế GTGT khấu trừ.

_____________________________________

 BÀI 30 :

Tại 1 DN trong tháng 12/99 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :

1. Mua 1 lô hàng, giá mua chưa có thuế GTGT 40.000.000Đ, bao bì tính giá riêng 1.000.000đ, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 242.000đ. Tiền hàng và bao bì đã thanh toán bằng tiền tạm ứng. Hàng về nhập kho đủ.

2. Nhận được hóa đơn và hàng của công ty X, giá hóa đơn chưa có thuế GTGT 30.000.000đ. Khi nhập kho, phát hiện 1 số hàng không đúng hợp đồng, giá hóa đơn 2.500.000đ, thuế GTGT của lô hàng 10%. DN không nhập kho, cho bảo quản riêng số hàng không đúng hợp đồng, tiền hàng chưa thanh toán.

3. Bán 1 lô hàng tại kho, giá xuất kho 20.000.000đ, giá bán chưa có thuế GTGT 21.500.000đ, bên mua đã nhận đủ hàng,  chiết khấu thanh toán của lô hàng 1%/giá bán chưa có thuế. Bên mua đã thanh toán đủ bằng tiền mặt và được hưởng chiết khấu thanh toán. Thuế GTGT của lô hàng 10%.

4. Xuất hàng gửi đi bán, giá xuất kho của lô hàng 30.000.000đ, giá bán chưa có thuế GTGT 31.800.000đ, thuế GTGT 10%, bao bì tính giá riêng 700.000đ, bên mua chưa nhận được hàng.

5. Nhận được hàng mẫu của người sản xuất gửi, giá trên hóa đơn 1.000.000đ, hàng này không phải trả tiền.

6. Nhận được giấy báo của bên mua cho biết đã nhận được lô hàng gửi bán ở nghiệp vụ 4, cho biết ngoài số hàng trên hóa đơn thừa 1 số giá bán chưa có thuế 500.000đ chưa rõ lý do, người mua chỉ thanh toán theo hóa đơn.

7. Nhận được báo có của ngân hàng thanh toán số tiền bán hàng tháng trước, ghi nợ TK TGNH của DN 18.000.000đ.

8. Nhập kho lô hàng mua tháng trước, giá mua chưa có thuế GTGT 21.000.000Đ, thuế GTGT 10%.

9. Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng tiêu thụ trong tháng 700.000đ. Chi phí QLDN phân bổ 1.100.000đ.

10. Cuối tháng xác định KQTC, xác định thuế GTGT được khấu trừ, còn phải nộp trong tháng. Xác định thuế TNDN phải nộp, biết thuế suất thuế TNDN là 32%.

Yêu cầu :

- Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.

- Mở tài khoản chữ T TK 911. DN áp dụng phương pháp nộp thuế GTGT khấu trừ.

_____________________________________

BÀI 31 :

Tại 1 doanh nghiệp trong tháng 12/1999 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau :

1. Mua một lô hàng, giá mua chưa có thuế 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, hàng về nhập kho phát hiện thừa một số giá mua chưa có thuế 600.000đ chưa rõ lý do, kế toán cho nhập kho theo thực nhận.

2. Nhận được hàng mua tháng trước, giá mua chưa có thuế 45.000.000đ, bao bì tính giá riêng 250.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng nhập kho đủ.

3. Nhập kho một lô hàng do bên bán gửi đến. Hóa đơn GTGT ghi : tiền hàng 35.000.000đ, bao bì 150.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. Kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu theo giá chưa có thuế 1.500.000đ, chưa rõ lý do. Kế toán cho nhập kho theo thực nhận.

4. Xuất kho gửi đi bán toàn bộ lô hàng nhập kho ở nghiệp vụ 2. giá bán của lô hàng 47.000.000đ, bao bì 250.000đ, thuế GTGT 10%, bên mua chưa nhận được hàng.

5. Xuất bán tại kho giá bán chưa có thuế 31.500.000đ, thuế GTGT 10%. Gía xuất kho 30.000.000đ. Bên mua thanh toán ngay bằng tiền mặt.

6. Nhận được giấy báo của bên mua đã nhận được lô hàng gửi bán ở nghiệp vụ 4, cho biết thiếu một số giá bán chưa có thuế 500.000đ. Bên mua chỉ chấp nhận thanh toán theo thực tế.

7. Nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng thanh toán số tiền mua hàng ở nghiệp vụ 1 bằng TGNH và được chiết khấu thanh toán 1% trên giá mua chưa có thuế GTGT.

8. Hội đồng xử lý tài sản thừa, thiếu họp giải quyết số hàng thừa thiếu phát sinh trong tháng :

- Hàng thừa ở nghiệp vụ 1 do bên bán gửi thừa, bên bán đồng ý bán cho  DN.

- Hàng thiếu ở nghiệp vụ 3 do bên bán xuất thiếu, bên bán nhận nợ với DN.

- Hàng thiếu ở nghiệp vụ 6 do lỗi của áp tải, ghi vào chi phí bán hàng 20% số thiếu, còn lại người áp tải của DN bồi thường.

9. Cuối tháng kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong tháng 500.000đ­, chi phí quản lý DN 800.000đ vào tài khoản xác định kết quả.

10. Cuối tháng xác định KQTC, xác định thuế GTGT được khấu trừ, còn phải nộp. Xác định thuế TNDN phải nộp trong tháng. Biết thuế suất TNDN là 32%.

 Yêu cầu :



- Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.

- Mở Tài khoản chữ T, TK 911. Áp dụng phương pháp nộp thuế GTGT khấu trừ.

_____________________________________

BÀI 32 :

Tại 1 DN trong tháng 12/99 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :

1. Mua 1 lô hàng, giá trên hóa đơn bên bán :

8000kg hàng A x 5.200đ/kg.

3000kg hàng B x 2.000đ/kg.

2. Nhận được hàng và hóa đơn bên bán gửi, giá mua chưa  có thuế 20.000.000đ, thuế GTGT 10%. Khi kiểm nhận thấy kho có 1 số hàng không đúng quy cách, trị giá 5.000.000đ, công ty không nhập kho bảo quản riêng và báo cho bên bán biết.

3. Nhận được giấy báo đã nhận đủ hàng của bên mua về lô hàng gửi bán tháng trước. Giá bán chưa có thuế 18.000.000đ, bao bì tính giá riêng 500.000đ, thuế GTGT 10%. Giá xuất kho của lô hàng 17.000.000đ. Tiền chưa thanh toán.

4. Nhập kho hàng mua đi đường tháng trước 400kg x 25.000đ/kg, thuế GTGT 10%.

5. Xuất kho gửi hàng đi bán, giá xuất kho 35.000.000đ, giá bán 37.000.000đ, thuế GTGT 10%, bên mua chưa nhận được hàng. Chi phí vận chuyển hàng đi bán DN chịu chi phí bằng tiền mặt 110.000đ.

6. Xuất kho hàng A đổi lấy hàng B giá bán của hàng A 12.000.000đ, thuế GTGT 10%, giá xuất kho hàng A 10.000.000đ.

7. Nhận giấy báo của bên mua cho biết đã nhận được lô hàng gửi bán ở nghiệp vụ 5. Cho biết thiếu 1 số giá bán 1.500.000đ chưa rõ lý do, bên mua chỉ chấp nhận thanh toán theo thực tế.

8. Nhận giấy báo có của Ngân hàng do người mua hàng ở nghiệp vụ 3 thanh toán sau khi đã trừ 1% chiết khấu do thanh toán đúng hạn.

9. Cuối tháng tập hợp chi phí bán hàng 1.000.000đ. Chi phí QLDN : 1.500.000đ phân bổ toàn bộ cho hàng tiêu thụ trong kỳ.

10. Tính toán, xác định KQTC,  xác định thuế TNDN phải nộp, xác định GTGT phải nộp, được khấu trừ trong tháng. Biết thuế suất TNDN là 32%.

Yêu cầu :

- Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.

- Mở Tài khoản chữ T TK 911. DN áp dụng phương pháp nộp thuế GTGT khấu trừ.

_____________________________________

BÀI 33 :

Tại 1 Doanh nghiệp trong kỳ có tình hình sau :

1) Mua hàng giá mua 27.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển 25.000đ, thanh toán bằng tiền mặt. Hàng nhập kho đủ.

2) Mua hàng, giá mua 45.000.000đ, thuế GTGT 10%, chiết khấu thanh toán 2%/ giá mua, thời hạn chiết khấu 20 ngày. Hàng nhập kho đủ.

3) Mua hàng, giá mua 28.000.000đ, bao bì tính giá riêng 280.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng về nhập kho phát hiện thiếu theo giá mua 500.000đ, chưa rõ lý do. Kế toán cho nhập kho theo thực tế.

4) Bán hàng tại kho, giá bán 30.000.000đ, bao bì tính giá riêng 250.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng hóa đã giao nhận xong, tiền hàng bên mua chưa thanh toán. Giá xuất kho của lô hàng 27.500.000đ.

5) Xuất kho gửi hàng đi bán, giá xuất kho 18.000.000đ, giá bán 20.000.000đ, chiết khấu thanh toán 2%/giá bán, thời hạn chiết khấu 30 ngày. Bên mua chưa nhận được hàng.

6) Nhận được giấy báo nhận hàng của bên mua về lô hàng gửi bán ở nghiệp vụ 5 cho biết hàng gửi bán thiếu theo giá bán 1.500.000đ, chưa rõ lý do. Bên mua chỉ đồng ý thanh toán theo thực tế.

7) Nhận được giấy báo đã nhận đủ hàng của bên mua về lô hàng gửi bán tháng trước, giá bán 19.500.000đ, thuế GTGT 5%, giá xuất kho 18.000.000đ.

8) Nhận được giấy báo Có của ngân hàng, khách hàng thanh toán tiền mua hàng ở nghiệp vụ 5 vào tài khoản TGNH của doanh nghiệp sau khi đã trừ chiết khấu được hưởng.

9) Xử lý số hàng thừa, thiếu trong tháng như sau:

- Hàng thiếu ở nghiệp vụ 3 do áp tải gây ra bắt bồi thường theo giá thanh toán.

- Hàng thiếu ở nghiệp vụ 6 do thủ kho xuất thiếu, doanh nghiệp xuất hàng bù cho người mua.

10) Cuối tháng, xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Biết cho phí bán hàng đã chi bằng  4%/doanh thu, chi phí QLDN đã chi 2%/doanh thu. Xác định thuế TNDN phải nộp, thuế GTGT được khấu trừ, còn phải nộp. Biết thuế suất thuế TNDN là 32%.

Yêu cầu :

Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

_____________________________________

BÀI 34 :

Tại 1 Doanh nghiệp trong kỳ có tình hình sau :

1) Mua hàng nhập kho, giá mua 18.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền mua hàng đã thanh toán bằng tiền tạm ứng. Hàng nhập kho đủ.

2) Mua hàng, giá mua 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, chiết khấu thanh toán 2%/giá mua, thời hạn chiết khấu 15 ngày. Hàng về nhập kho thiếu theo giá mua 2.000.000đ, chưa rõ lý do. Kế toán cho nhập kho theo thực tế.

3) Bán hàng tại kho, giá bán 32.000.000đ, bao bì  tính giá riêng 250.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng hóa đã giao nhận xong, tiền hàng bên mua đã thanh toán bằng tiền mặt. Giá mua của lô hàng 23.000.000đ.

4) Xuất hàng gửi bán, giá bán 32.000.000đ, thuế GTGT 10%, chiết khấu thanh toán 2%/giá bán, thời hạn chiết khấu 25 ngày. Giá xuất kho của lô hàng 30.000.000đ. Bên mua của lô hàng 23.000.000đ.

5) Nhận được lô hàng do bên bán gửi tới, giá mua 28.000.000đ, bao bì tính giá riêng 180.000đ, thuế GTGT 10%. Khi nhập kho phát hiện thừa theo giá mua 1.200.000đ, hàng thừa doanh nghiệp không nhập kho, bảo bảo hộ và báo cho bên bán biết.

6) Nhận được giấy báo của bên mua đã nhận được đủ lô hàng gửi bán tháng trước, giá bán 26.500.000đ, thuế GTGT 10%, giá xuất kho 25.000.000đ.

7) Nhận được giấy báo đã nhận được của bên mua về lô hàng gửi bán ở nghiệp vụ 4, cho biết hàng thừa theo giá bán 1.000.000đ, bên mua chỉ đồng ý thanh toán theo hóa đơn, hàng thừa bên mua giữ hộ.

8) Dùng TGNH thanh toán số tiền mua hàng ở nghiệp vụ 2, được hưởng chiết khấu thanh toán.

9) Xử lý số hàng thừa, thiếu trong tháng như sau:

- Hàng thiếu ở nghiệp vụ 2 do bên bán xuất thiếu, bên bán gửi hàng bù, doanh nghiệp nhập kho.

- Hàng thừa ở nghiệp vụ 5 do bên bán xuất thừa, bên bán đã lấy về. Doanh nghiệp xuất trả.

- Hàng thừa ở nghiệp vụ 7 do thủ kho xuất thừa, doanh nghiệp đem hàng về nhập kho.

10) Cuối tháng, xác định chi phí bán hàng đã chi bằng 4%/doanh thu, chi phí QLDN đã chi 2%/doanh thu. Xác định thuế TNDN phải nộp, thuế GTGT được khấu trừ, còn phải nộp. Biết thuế suất thuế TNDN là 32%.

Yêu cầu : Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Каталог: 2011
2011 -> HƯỚng dẫn viết tiểu luậN, kiểm tra tính đIỂm quá trình môn luật môi trưỜNG
2011 -> Dat viet recovery cứu dữ liệu-hdd services-laptop Nơi duy nhất cứu dữ liệu trên các ổ cứng Server tại Việt Nam ĐC: 1a nguyễn Lâm F3, Q. Bình Thạnh, Tphcm
2011 -> Ubnd tỉnh thừa thiên huế SỞ giáo dục và ĐÀo tạO
2011 -> SỞ TƯ pháp số: 2692 /stp-bttp v/v một số nội dung liên quan đến việc chuyển giao CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
2011 -> QUỐc hội nghị quyết số: 24/2008/QH12 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2011 -> NĐ-cp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
2011 -> BỘ NỘi vụ CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2011 -> Nghị quyết số 49-nq/tw ngàY 02 tháng 6 NĂM 2005 CỦa bộ chính trị VỀ chiến lưỢc cải cách tư pháP ĐẾn năM 2020
2011 -> Ủy ban nhân dân tỉnh bà RỊa vũng tàU
2011 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam thành phố HỒ chí minh độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 282.84 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương