Ke Toan Doanh Nghiep 14. Bai Tap Ke Toan Thuong Mai-Dich Vu BÀI 1



tải về 282.84 Kb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu20.07.2016
Kích282.84 Kb.
#2094
1   2   3   4

Trong ngày Cty còn xuất kho hàng nhận bán hộ cho đơn vị khác, giá xuất kho 10 triệu, giá bán 11 triệu thuế GTGT 10% thu bằng tiền mặt, Cty được hưởng 2% hoa hồng trên giá bán (hoạch toán ngay sau khi bán được hàng).

10) Ngày 25.12 bán giảm giá một số hàng có giá thực tế xuất kho 200.000đ, giá bán 170.000đ, thu bằng tiền mặt, thuế GTGT 10%.

Đánh giá lại một số vật tư hàng hóa : trị giá hàng tồn trên sổ sách 800.000đ, đánh giá lại theo giá mới 1.000.000đ.

11) Ngày 30.12 phân bổ chi phí bán hàng cho hàng đã tiêu thụ 4% doanh thu, chi phí quản lý 2% doanh thu.

Yêu cầu :

- Lập bảng định khoản tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12 theo 2 phương pháp nộp thuế GTGT.

- Xác định doanh thu thuần, xác định kết quả tài chính nghiệp vụ bán hàng, kết chuyển về TK lãi, lỗ.

_____________________________________

BÀI 9 :

Tại 1 DN trong kỳ có tình hình sau :

1) Mua hàng giá mua 27.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền mua hàng chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển 25.000đ, thanh toán bằng tiền mặt hàng nhập kho đủ.

2) Mua hàng, giá mua 45.000.000đ, thuế GTGT 10%, chiết khấu thanh toán 2% giá mua thời hạn chiết khấu 20 ngày. Hàng nhập kho đủ.

3) Mua hàng , giá mua 28.000.000đ, bao bì tính giá riêng 280.000, thuế GTGT 10%. Hàng về nhập kho thiếu giá mua 500.000đ chưa rõ lý do. Kế toán cho nhập kho theo thực tế.

4) Bán hàng tại kho, giá bán 30.000.000đ bao bì tính giá riêng 250.000 thuế GTGT 10%. Hàng hóa đã giao nhận xong, tiền hàng bên mua chưa thanh toán. Giá xuất kho của lô hàng 27.000.000.

5) Xuất kho gửi hàng đi bán, giá xuất kho 18.000.000, giá bán 20.000.000 chiết khấu thanh toán 2% giá bán, thời hạn chiết khấu 30 ngày. Bên mua chưa nhận được hàng.

6) Nhận được giấy báo nhận được hàng ở nghiệp vụ 5 của bên mua về lô hàng gửi bán, cho biết hàng gửi bán thiếu theo giá bán 1.500.000, chưa rõ nguyên nhân. Bên mua chỉ đồng ý thanh toán theo thực tế.

7) Nhận được giấy báo đã nhận đủ hàng của bên mua về lô hàng gửi bán tháng trước, giá bán 19.500.000, thuế GTGT 5%, giá xuất kho 18.000.000.

8) Nhận được giấy báo có của ngân hàng, khách hàng thanh toán tiền mua hàng nghiệp vụ 5 vào TK TGNH của DN sau khi đã trừ chiết khấu được hưởng.

9) Xử lý hàng thừa thiếu trong tháng :

- Hàng thiếu ở nghiệp vụ 3 do áp tải gây ra bắt bồi thường giá thanh toán.

- Hàng thiếu ở nghiệp vụ 6 do thủ kho xuất thiếu, DN xuất hàng bù cho người mua.

10) Cuối tháng, xác định kết quả kinh doanh của DN. Biết chi phí bán hàng đã chi bằng 4% doanh thu, chi phí QLDN đã chi 2% /doanh thu . Xác định thuế thu nhập DN phải nộp thuế GTGT được khấu trừ, còn phải nộp biết thuế xuất thuế thu nhập  doanh nghiệp 28%.

Yêu cầu :

Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên theo 2 phương pháp nộp thuế.

_____________________________________

 

BÀI 10 :



1. Mua hàng nhập kho, giá mua 18.000.000, thuế GTGT 10%, tiền mua hàng đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển 25.000 thanh toán bằng tiền tạm ứng. Hàng nhập kho đủ .

2. Mua hàng, giá mua 50.000.000 thuế GTGT 10% chiết khấu thanh toán 2%/giá mua, thời hạn chiết khấu 15 ngày. Hàng về nhập kho thiếu, theo giá mua 2.000.000 chưa rõ lý do, kế toán cho nhập kho theo thực tế.

3. Bán hàng tại kho, giá bán 25.000.000, bao bì tính giá riêng 250.000 thuế GTGT 10%. Hàng hóa đã giao xong, tiền hàng bên mua đã thanh toán bằng tiền mặt. Giá mua của lô hàng 23.000.000.

4. Xuất hàng gửi bán, giá bán 32.000.000, thuế GTGT 10%, chiết khấu thanh toán 10%/ giá bán thời hạn chiết khấu 25 ngày. Giá xuất kho của lô hàng 30.000.000 bên mua chưa nhận được hàng.

5. Nhận được lô hàng do bên bán gửi tới, giá mua 28.000.000 bao bì tính giá riêng 180.000, thuế GTGT 10%. Khi nhập kho phát hiện thừa theo giá mua 1.200.000, hàng thừa DN không nhập kho, bảo quản hộ và báo cho bên bán biết.

6. Nhận được giấy báo của bên mua đã nhận được đủ lô hàng gửi bán tháng trước, giá bán 26.500.000 thuế GTGT 10%, giá xuất kho 25.000.000.

7. Nhận được giấy báo đã nhận được hàng của bên mua về lô hàng gửi bán ở nghiệp vụ 4, cho biết thừa theo hóa đơn 1.600.000đ, hàng thừa bên mua giữ hộ.

8.DùngTGNH Thanh toán số tiền mua hàng ở nghiệp vụ 2, được hưởng chiết khấu thanh toán.

9. Xử lý hàng thừa, thiếu trong tháng :

- Hàng thiếu ở nghiệp vụ 2 do bên bán xuất thiếu, bên bán gửi hàng bù, DN nhập kho.

- Hàng thừa ở nghiệp vụ 5 do bên bán xuất thừa, bên bán đã lấy về. DN xuất trả.

- Hàng thừa ở nghiệp vụ 7 do thủ kho xuất thừa, DN đem hàng về nhập kho.

10. Cuối tháng xác định chi phí bán hàng đã chi 4%/ doanh thu, chi phí QLDN 2%/ doanh thu xác định thuế thu nhập DN phải nộp, thuế GTGT được khấu trừ, còn phải nộp.

Biết thuế suất thuế TNDN 28%.

Yêu cầu :

Lập định khoản kế toán theo 2 phương pháp nộp thuế.

_____________________________________

BÀI 11 :

Tại 1 DN trong tháng có tình hình sau :

1. Mua hàng nhập kho, giá mua 30.000.000đ, chi phí vận chuyển giá thanh toán 38.500 đ trả bằng tiền mặt. Tiền hàng chưa thanh toán, hàng đã nhập kho đủ.

2. Mua 1 lô hàng, giá mua 50.000.000đ. Tiền hàng đã thanh toán 15.000.000đ bằng tiền mặt, còn lại chưa thanh toán. Hàng về nhập kho thiếu theo giá mua 5.000.000đ, chưa rõ lý do. kế toán cho nhập kho theo thực nhận.

3. Bán 1 lô hàng tại kho, giá bán 25.000.000đ, giá xuất kho 23.000.000đ. Hàng hóa đã giao nhận xong bên mua đã thanh toán bằng tiền mặt.

4. Xuất hàng gởi bán, giá xuất kho 35.000.000đ, giá bán 38.000.000đ. Bên mua chưa nhận được hàng.

5. Nhận được lô hàng mua tháng trước, giá mua 40.000.000đ, bao bì tính giá riêng 400.000đ. Hàng đã nhập kho đủ.

6. Nhận được giấy báo đã nhận đủ hàng của bên mua về lô hàng gửi bán tháng trước. Giá xuất kho của lô hàng 15.000.000đ, giá bán 17.000.000đ bao bì tính giá riêng 150.000đ. Bên mua đã thanh toán vào TKTGNH của doanh nghiệp.

8. Xử lý hàng mua thiếu ở nghiệp vụ 2 : bên bán xuất thiếu 4.500.000đ, bên bán nhận nợ, còn lại người phạm lỗi bồi thường giá thanh toán.

9. Cuối tháng xác định kết quả tài chính của doanh nghiệp. Biết chi phí QLDN 2%/Dthu, chi phí BH 4%/Dthu.

10. Xác định thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào. Thuế GTGT được khấu trừ trong tháng. Xác định thuế thu nhập DN  phải nộp.

Biết : Thuế GTGT của nhóm hàng là 10% giá trong bài là giá chưa có thuế GTGT.

Thuế TNDN phải nộp 28%.

Yêu cầu :

Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên theo 2 phương pháp nộp thuế GTGT.

_____________________________________ 

BÀI 12 :

1) Tình hình thanh toán với người bán trong tháng 2.

- Mua hàng hóa nhập kho giá mua 17.000.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán X.

- Đã trả tiền cho người bán M để mua 1 lô hàng giá mua 40.000.000, thuế GTGT 10%, chưa nhận được hóa đơn và hàng.

Trong tháng 2 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

1- Ngày 2 nhận được hóa đơn của người bán M gửi đến giá bán 40.000.000, thuế GTGT 10%, hàng hóa được nhập kho đủ. Nhận được giấy báo của NH về khoản tiền trả nợ người bán X 17.000.000 bằng tiền gửi ngân hàng.

2- Ngày 4 mua của cty M giá mua 7.800.000 thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền.

3- Ngày 6 mua hàng hóa của cty X, giá mua 15.000.000 thuế GTGT 10%, chưa thanh toán, đã nhập kho đủ.

4- Ngày 12 mua hàng hóa của cty X giá mua 28.000.000 thuế GTGT 10%, chưa thanh toán , đã nhập kho thiếu giá mua 1.500.000 chưa rõ lý do.

5- Nhận giấy báo của ngân hàng thanh toán nợ cho cty X giá mua 15.000.000, thuế GTGT 10% bằng TGNH.

6- Trả trước tiền mua hàng cho cty Y 12.000.000 bằng tiền mặt.

7- Mua hàng  của cty Y, giá mua 34.000.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng nhập kho đủ chưa thanh toán tiền.

Yêu cầu :

Mở sổ chi tiết TK 331 cho từng người bán.

Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.

_____________________________________ 

BÀI 13 :

Tại 1 DN trong kỳ có tình hình sau :

1- Mua 1 lô hàng giá mua 15.000.000, thuế GTGT 10% tiền hàng chưa thanh toán. Hàng về nhập kho đủ.

2- Mua 1 lô hàng giá mua 42.000.000, bao bì tính giá riêng 200.000, thuế GTGT 10% tiền hàng đã thanh toán bằng TGNH. Hàng về nhập kho thiếu 1 số giá mua 2.000.000 chưa rõ lý do, kế toán cho nhập kho theo thực tế.

3- Bán 1 lô hàng tại kho, giá bán 19.000.000 giá mua 18.000.000, thuế GTGT 10%, bên mua chưa thanh toán tiền.

4- Xuất kho gửi bán 1 lô hàng, giá bán 25.000.000, thuế GTGT 10%, giá xuất kho 13.500.000. Bên mua chưa nhận được hàng.

5- Nhận được 1 lô hàng do người bán gửi đến, giá mua 50.000.000, thuế GTGT 10%, khi nhập kho phát hiện 5.000.000 không đúng quy cách trong hợp đồng, kế toán cho nhập kho số hàng đúng quy cách, còn lại bảo quản riêng.

6- Nhập kho số hàng bán bị trả lại tháng trước, giá bán 12.000.000, giá mua 11.500.000 thuế GTGT 10%.

7- Nhận được giấy báo đã nhận được lô hàng gửi bán ở nghiệp vụ 4 của người mua.

8- Cuối tháng xác định kết quả kinh doanh nghiệp vụ bán hàng, biết chi phí bán hàng trong tháng 700.000đ, chi phí QLDN 900.000đ.

Xác định thuế GTGT phải nộp, còn phải nộp, thuế TNDN phải nộp.

Yêu cầu :

Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.

_____________________________________ 

 BÀI 14 :

Tại 1 DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng có tình hình sau :

1. Mua hàng nhập  kho bằng TGNH, giá mua 15.000.000đ thuế GTGT 10%. Hàng nhập kho đủ, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt, giá thanh toán 110.000đ.

2. Nhận được lô hàng mua tháng trước, giá mua 20.000.000đ, bao bì tính giá riêng 2.000.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng đã nhập kho đủ.

3. Nhận được 1 lô hàng do người bán chuyển tới. Giá ghi trên HĐBH 50.000.000đ, thuế GTGT 10%. Khi kiểm nhận phát hiện thiếu giá mua 5.000.000đ chưa rõ lý do. Kế toán cho nhập kho theo thực tế.

4. Thanh toán tiền cho người bán số tiền mua hàng ở nghiệp vụ 3, được hưởng chiết khấu  thanh toán 1,5%/giá mua. Thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn.

5. Bán toàn bộ lô hàng mua ở nghiệp vụ 1 giá mua 16.500.000đ, thuế GTGT 10%, người mua đã nhận đủ hàng tại kho.

6. Nhận được giấy báo đã nhận được lô hàng gửi bán tháng trước của người mua. Giá bán của lô hàng 45.000.000đ, giá vốn 42.000.000đ, thuế GTGT 10%. Bên mua đồng ý thanh toán.

7. Xuất kho gửi bán lô hàng mua ở nghiệp vụ 2. Giá bán của lô hàng 22.000.000đ, thuế GTGT 10%. Bên mua báo đã nhận đủ hàng.

8. Nhận được giấy báo có của ngân hàng cho biết đã nhận được tiền của người mua thanh toán cho số hàng tiêu thụ ở nghiệp vụ 6. Thanh toán vào TK TGNH.

9. Chi phí bán hàng trong kỳ được xác định bằng 3%/tổng dthu, chi phí QLDN bằng 4%/tổng Dthu.

10. Xác định KQKD trong kỳ, xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, thuế GTGT đầu vào, đầu ra, được khấu trừ trong tháng. biết thuế suất thuế TNDN 28%/lợi nhuận trước thuế.

Yêu cầu :

Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

_____________________________________

BÀI 15 :

Tại 1 DN trong tháng có tình hình như sau :

1. Mua hàng nhập kho, giá mua 30.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán, hàng nhập kho đủ.

2. Mua hàng giá mua 50.000.0000đ, thuế GTGT 10% đã thanh toán 30.000.000đ bằng TGNH, hàng về nhập kho thiếu theo giá mua 5.000.000đ, chưa rõ lý do. kế toán cho nhập kho theo thực tế.

3. Bán hàng thu tiền mặt, giá bán 25.000.000đ, thuế GTGT 10%, bao bì tính giá riêng là 250.000đ. Bên mua đã nhận đủ hàng. Giá mua của lô hàng là 23.000.000đ.

4. Xuất hàng gửi bán, giá bán 32.000.000, thuế GTGT 10%, giá mua của lô hàng bằng 90% của giá bán. Bên mua chưa nhận được hàng.

5. Nhận được lô hàng mua tháng trước, giá mua 40.000.000đ, bao bì tính giá riêng là 200.000đ. thuế GTGT 10%, hàng nhập kho thừa theo giá mua là 1.000.000đ chưa rõ lý do. Kế tóan cho nhập kho theo thực tế.

6. Nhận được giấy báo đã nhận được hàng của bên mua về lô hàng gửi bán tháng trước, giá mua 18.000.000đ, giá bán 19.000.000đ, thuế GTGT 10%, thừa theo giá bán 1.500.000đ, giá mua 1.400.000đ. Bên mua đã thanh toán số hàng trên hóa đơn vào tài khỏan TGNH.

7. Nhận được giấy báo của bên mua đã nhận được lô hàng gửi bán ở NV4, thiếu theo giá bán 2.000.000đ chưa rõ lý do, chỉ đồng ý thanh toán theo thực tế.

8. Hàng thừa, thiếu trong tháng được xử lý như sau :

- Hàng thiếu ở NV 2: do bên bán xuất thiếu 4.500.000đ, bên bán nhận nợ, còn lại người phạm lỗi bồi thường giá mua.

- Hàng thừa ở NV 5 do bên bán xuất thừa, bên bán gửi hóa đơn GTGT bán cho DN.

- Hàng thừa ở NV 6 do thủ kho xuất thừa đem về nhập kho.

- Hàng thiếu ở NV7 do thủ kho xuất thiếu, đã gửi hàng bù cho người mua.

Yêu cầu :

- Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.

- Xác định thuế GTGT được khấu trừ, còn phải nộp.

_____________________________________

BÀI 16 :

Tại 1 công ty thương mại trong tháng có tình hình :

1. Mua hàng giá mua 28.000.000, thuế GTGT 10% tiền hàng chưa thanh toán, hàng nhập kho đủ.

2. Mua hàng, giá mua 45.000.000, thuế GTGT 10% tiền hàng chưa thanh toán khi nhập kho phát hiện thiếu giá mua 2.000.000, chưa rõ lý do. Kế toán cho nhập kho theo thực tế.

3. Nhập kho 1 lô hàng do bên bán gửi đến, hàng này đã thanh toán trong tháng 7,giá mua 25.000.000, bao bì tính giá riêng 500.000. hàng nhập kho đủ.

4. Xuất kho gửi hàng đi bán, giá xuất kho 18.000.000, giá bán 20.000.000, thuế GTGT 10%, tiền hàng bên mua chưa thanh toán.

5. Bán hàng tại kho, giá bán 30.000.000đ thuế GTGT 10%, giá xuất kho 28.500.000đtiền hàng bên mua thanh toán bằng TGNH.

6. Nhận được giấy báo của bên mua về lô hàng gửi bán tháng trước, giá bán 18.000.000, thuế GTGT 10%, bao bì tính giá riêng 150.000, giá xuất kho 16.500.000. tiền hàng chưa thanh toán.

7. Nhận được giấy báo nhận hàng của bên mua về lô hàng gửi bán ở nghiệp vụ 4 cho biết thiếu 1 số giá bán 2.000.000, giá xuất kho 1.800.000, bên mua chỉ đồng ý thanh toán theo thực tế.

8. Cuối tháng xác định thuế GTGT phải nộp, được khấu trừ, xác định KQTC của DN. Biết chi phí bán hàng trong kỳ 4%/dthu, chi phí QLDN 2%/Dthu.

Yêu cầu :

Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên 2 phương pháp nộp thuế.

Xác định thuế thu nhập DN phải nộp biết thuế suất thuế TNDN 28%.

Tiep Theo



BÀI 13 :

Tại 1 DN trong kỳ có tình hình sau :

1- Mua 1 lô hàng giá mua 15.000.000, thuế GTGT 10% tiền hàng chưa thanh toán. Hàng về nhập kho đủ.

2- Mua 1 lô hàng giá mua 42.000.000, bao bì tính giá riêng 200.000, thuế GTGT 10% tiền hàng đã thanh toán bằng TGNH. Hàng về nhập kho thiếu 1 số giá mua 2.000.000 chưa rõ lý do, kế toán cho nhập kho theo thực tế.

3- Bán 1 lô hàng tại kho, giá bán 19.000.000 giá mua 18.000.000, thuế GTGT 10%, bên mua chưa thanh toán tiền.

4- Xuất kho gửi bán 1 lô hàng, giá bán 25.000.000, thuế GTGT 10%, giá xuất kho 13.500.000. Bên mua chưa nhận được hàng.

5- Nhận được 1 lô hàng do người bán gửi đến, giá mua 50.000.000, thuế GTGT 10%, khi nhập kho phát hiện 5.000.000 không đúng quy cách trong hợp đồng, kế toán cho nhập kho số hàng đúng quy cách, còn lại bảo quản riêng.

6- Nhập kho số hàng bán bị trả lại tháng trước, giá bán 12.000.000, giá mua 11.500.000 thuế GTGT 10%.

7- Nhận được giấy báo đã nhận được lô hàng gửi bán ở nghiệp vụ 4 của người mua.

8- Cuối tháng xác định kết quả kinh doanh nghiệp vụ bán hàng, biết chi phí bán hàng trong tháng 700.000đ, chi phí QLDN 900.000đ.

Xác định thuế GTGT phải nộp, còn phải nộp, thuế TNDN phải nộp.

Yêu cầu :

Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.

_____________________________________ 

 BÀI 14 :

Tại 1 DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng có tình hình sau :

1. Mua hàng nhập  kho bằng TGNH, giá mua 15.000.000đ thuế GTGT 10%. Hàng nhập kho đủ, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt, giá thanh toán 110.000đ.

2. Nhận được lô hàng mua tháng trước, giá mua 20.000.000đ, bao bì tính giá riêng 2.000.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng đã nhập kho đủ.

3. Nhận được 1 lô hàng do người bán chuyển tới. Giá ghi trên HĐBH 50.000.000đ, thuế GTGT 10%. Khi kiểm nhận phát hiện thiếu giá mua 5.000.000đ chưa rõ lý do. Kế toán cho nhập kho theo thực tế.

4. Thanh toán tiền cho người bán số tiền mua hàng ở nghiệp vụ 3, được hưởng chiết khấu  thanh toán 1,5%/giá mua. Thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn.

5. Bán toàn bộ lô hàng mua ở nghiệp vụ 1 giá mua 16.500.000đ, thuế GTGT 10%, người mua đã nhận đủ hàng tại kho.

6. Nhận được giấy báo đã nhận được lô hàng gửi bán tháng trước của người mua. Giá bán của lô hàng 45.000.000đ, giá vốn 42.000.000đ, thuế GTGT 10%. Bên mua đồng ý thanh toán.

7. Xuất kho gửi bán lô hàng mua ở nghiệp vụ 2. Giá bán của lô hàng 22.000.000đ, thuế GTGT 10%. Bên mua báo đã nhận đủ hàng.

8. Nhận được giấy báo có của ngân hàng cho biết đã nhận được tiền của người mua thanh toán cho số hàng tiêu thụ ở nghiệp vụ 6. Thanh toán vào TK TGNH.

9. Chi phí bán hàng trong kỳ được xác định bằng 3%/tổng dthu, chi phí QLDN bằng 4%/tổng Dthu.

10. Xác định KQKD trong kỳ, xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, thuế GTGT đầu vào, đầu ra, được khấu trừ trong tháng. biết thuế suất thuế TNDN 28%/lợi nhuận trước thuế.

Yêu cầu :

Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

_____________________________________

BÀI 15 :

Tại 1 DN trong tháng có tình hình như sau :

1. Mua hàng nhập kho, giá mua 30.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán, hàng nhập kho đủ.

2. Mua hàng giá mua 50.000.0000đ, thuế GTGT 10% đã thanh toán 30.000.000đ bằng TGNH, hàng về nhập kho thiếu theo giá mua 5.000.000đ, chưa rõ lý do. kế toán cho nhập kho theo thực tế.

3. Bán hàng thu tiền mặt, giá bán 25.000.000đ, thuế GTGT 10%, bao bì tính giá riêng là 250.000đ. Bên mua đã nhận đủ hàng. Giá mua của lô hàng là 23.000.000đ.

4. Xuất hàng gửi bán, giá bán 32.000.000, thuế GTGT 10%, giá mua của lô hàng bằng 90% của giá bán. Bên mua chưa nhận được hàng.

5. Nhận được lô hàng mua tháng trước, giá mua 40.000.000đ, bao bì tính giá riêng là 200.000đ. thuế GTGT 10%, hàng nhập kho thừa theo giá mua là 1.000.000đ chưa rõ lý do. Kế tóan cho nhập kho theo thực tế.

6. Nhận được giấy báo đã nhận được hàng của bên mua về lô hàng gửi bán tháng trước, giá mua 18.000.000đ, giá bán 19.000.000đ, thuế GTGT 10%, thừa theo giá bán 1.500.000đ, giá mua 1.400.000đ. Bên mua đã thanh toán số hàng trên hóa đơn vào tài khỏan TGNH.

7. Nhận được giấy báo của bên mua đã nhận được lô hàng gửi bán ở NV4, thiếu theo giá bán 2.000.000đ chưa rõ lý do, chỉ đồng ý thanh toán theo thực tế.

8. Hàng thừa, thiếu trong tháng được xử lý như sau :

- Hàng thiếu ở NV 2: do bên bán xuất thiếu 4.500.000đ, bên bán nhận nợ, còn lại người phạm lỗi bồi thường giá mua.

- Hàng thừa ở NV 5 do bên bán xuất thừa, bên bán gửi hóa đơn GTGT bán cho DN.

- Hàng thừa ở NV 6 do thủ kho xuất thừa đem về nhập kho.

- Hàng thiếu ở NV7 do thủ kho xuất thiếu, đã gửi hàng bù cho người mua.

Yêu cầu :

- Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.

- Xác định thuế GTGT được khấu trừ, còn phải nộp.

_____________________________________

BÀI 16 :

Tại 1 công ty thương mại trong tháng có tình hình :

1. Mua hàng giá mua 28.000.000, thuế GTGT 10% tiền hàng chưa thanh toán, hàng nhập kho đủ.

2. Mua hàng, giá mua 45.000.000, thuế GTGT 10% tiền hàng chưa thanh toán khi nhập kho phát hiện thiếu giá mua 2.000.000, chưa rõ lý do. Kế toán cho nhập kho theo thực tế.

3. Nhập kho 1 lô hàng do bên bán gửi đến, hàng này đã thanh toán trong tháng 7,giá mua 25.000.000, bao bì tính giá riêng 500.000. hàng nhập kho đủ.

4. Xuất kho gửi hàng đi bán, giá xuất kho 18.000.000, giá bán 20.000.000, thuế GTGT 10%, tiền hàng bên mua chưa thanh toán.

5. Bán hàng tại kho, giá bán 30.000.000đ thuế GTGT 10%, giá xuất kho 28.500.000đtiền hàng bên mua thanh toán bằng TGNH.

6. Nhận được giấy báo của bên mua về lô hàng gửi bán tháng trước, giá bán 18.000.000, thuế GTGT 10%, bao bì tính giá riêng 150.000, giá xuất kho 16.500.000. tiền hàng chưa thanh toán.

7. Nhận được giấy báo nhận hàng của bên mua về lô hàng gửi bán ở nghiệp vụ 4 cho biết thiếu 1 số giá bán 2.000.000, giá xuất kho 1.800.000, bên mua chỉ đồng ý thanh toán theo thực tế.

8. Cuối tháng xác định thuế GTGT phải nộp, được khấu trừ, xác định KQTC của DN. Biết chi phí bán hàng trong kỳ 4%/dthu, chi phí QLDN 2%/Dthu.

Yêu cầu :

Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên 2 phương pháp nộp thuế.

Xác định thuế thu nhập DN phải nộp biết thuế suất thuế TNDN 28%.

_____________________________________

BÀI  17 :

Tại Tổng  Cty Xuất khẩu “K” trong tháng 10 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau :

1. Ngày 01. 10 mua 100 tấn bắp của Cty “A” giá 1.000.000đ/tấn hàng được chuyển thẳng xuống tàu, tiền hàng chưa thanh toán cho bên bán. Sau khi giao hàng lên tàu, Cty  đã lập thủ tục  nhờ thu vào ngân hàng ngoại thương (thanh toán theo phương thức L/C )

Каталог: 2011
2011 -> HƯỚng dẫn viết tiểu luậN, kiểm tra tính đIỂm quá trình môn luật môi trưỜNG
2011 -> Dat viet recovery cứu dữ liệu-hdd services-laptop Nơi duy nhất cứu dữ liệu trên các ổ cứng Server tại Việt Nam ĐC: 1a nguyễn Lâm F3, Q. Bình Thạnh, Tphcm
2011 -> Ubnd tỉnh thừa thiên huế SỞ giáo dục và ĐÀo tạO
2011 -> SỞ TƯ pháp số: 2692 /stp-bttp v/v một số nội dung liên quan đến việc chuyển giao CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
2011 -> QUỐc hội nghị quyết số: 24/2008/QH12 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2011 -> NĐ-cp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
2011 -> BỘ NỘi vụ CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2011 -> Nghị quyết số 49-nq/tw ngàY 02 tháng 6 NĂM 2005 CỦa bộ chính trị VỀ chiến lưỢc cải cách tư pháP ĐẾn năM 2020
2011 -> Ủy ban nhân dân tỉnh bà RỊa vũng tàU
2011 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam thành phố HỒ chí minh độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 282.84 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương