II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN 1. Tại KBNN huyện
1.1. Kế toán ngoại tệ giữ hộ
Các đơn vị, tổ chức, cá nhân, ... (gọi chung là đơn vị) có ngoại tệ tiền mặt gửi Kho bạc giữ hộ phải thực hiện niêm phong theo quy định; đồng thời phải lập Biên bản giao nhận (ghi rõ loại ngoại tệ, chi tiết các loại mệnh giá, tổng số tiền, thời hạn gửi, ngày, tháng, năm gửi, ...); Biên bản giao nhận được lập thành 03 bản, có đầy đủ chữ ký và dấu của Bên giao và Bên nhận (01 bản để hạch toán và lưu; 01 bản lưu cùng túi niêm phong; 01 bản gửi bên giao).
(Bên giao là cá nhân, tổ chức không có con dấu thì không phải đóng dấu).
- Căn cứ Biên bản giao nhận tài sản, kế toán lập Phiếu nhập kho, ghi (GL):
Nợ TK 9912 - Ngoại tệ giữ hộ (chi tiết mã loại TS)
- Căn cứ đề nghị của đơn vị về việc hoàn trả số ngoại tệ được Kho bạc giữ hộ, Biên bản giao nhận tài sản trước đây đã ký với Kho bạc và các giấy tờ liên quan, kế toán lập Phiếu xuất kho, ghi (GL):
Có TK 9912 - Ngoại tệ giữ hộ (chi tiết Mã loại TS)
1.2. Kế toán ngoại tệ tạm thu, tạm giữ theo niêm phong
- Căn cứ Biên bản giao nhận về việc tạm thu, tạm giữ ngoại tệ theo niêm phong của cơ quan có thẩm quyền, kế toán lập Phiếu nhập kho và ghi (GL):
Nợ TK 9922 - Ngoại tệ giữ hộ chờ xử lý (chi tiết mã loại TS)
- Căn cứ Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc xử lý số ngoại tệ tạm thu, tạm giữ, kế toán lập Phiếu xuất kho:
+ Trường hợp xử lý hoàn trả lại cho đơn vị, ghi (GL):
Có TK 9922 - Ngoại tệ giữ hộ chờ xử lý (chi tiết mã loại TS)
+ Trường hợp xử lý chuyển vào thu NSNN: Thực hiện theo Tiết 1.3 dưới đây.
1.3. Kế toán tiền gửi tạm thu, tạm giữ bằng ngoại tệ
- Căn cứ Giấy nộp tiền vào tài khoản ghi nội dung nộp ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản tạm thu, tạm giữ, kế toán ghi (GL):
Nợ TK 1122 - Tiền mặt bằng ngoại tệ
Có TK 3591, 3941, 3942, 3943, 3949
Nếu đơn vị chưa mở TK ngoại tệ tại ngân hàng thì được phép mở TK ngoại tệ để gửi số ngoại tệ phát sinh vào ngân hàng và định kỳ hàng tháng chuyển số ngoại này về SGD KBNN qua hình thức điều chuyển vốn theo đúng quy định.
- Căn cứ Quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền kèm chứng từ kế toán (Uỷ nhiệm chi, Giấy rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi,…):
+ Trường hợp chuyển vào thu NSNN: tham chiếu khoản 1, Mục II, Chương II, Phụ lục IV của Công văn này.
+ Trường hợp rút tiền mặt bằng ngoại tệ hoặc chuyển tiền cho cá nhân, đơn vị hưởng có tài khoản tại ngân hàng, kế toán ghi (AP):
Nợ TK 3591, 3941, 3942, 3943, 3949
Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP
Đồng thời ghi (AP):
Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian – AP
Đồng thời đơn vị KBNN lập Giấy đề nghị chi ngoại tệ gửi ngân hàng nơi KBNN mở TK ngoại tệ đề nghị chuyển tiền cho cá nhân, đơn vị (UNC của đơn vị lưu tại đơn vị Kho bạc cùng 01 liên Giấy đề nghị chi ngoại tệ, không gửi UNC của đơn vị sang ngân hàng)
1.4. Kế toán thu NSNN bằng ngoại tệ
Tham chiếu tham chiếu tiết 1.2, khoản 1, Mục II, Chương II, Phụ lục IV của Công văn này.
1.5. Kế toán điều chuyển vốn bằng ngoại tệ
Tham chiếu Chương IX, Phụ lục IV của Công văn này.
1.6. Kế toán chênh lệch tỷ giá
1.6.1. Điều chỉnh chênh lệch tỷ giá Ngày đầu tháng sau, căn cứ tỷ giá hạch toán được thông báo, kế toán lập Bảng điều chỉnh tỷ giá các tài khoản ngoại tệ; đồng thời vào Chương trình “Đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ” chọn các mã tài khoản phải đánh giá lại theo quy định: TK 1122, 1142, 1143, 1144, 1145, 1146, 1147, 1149, 3633, 3643, 3646, 3761, 3814, …
Hệ thống tự động sinh ra các bút toán như sau:
1.6.1.1. Trường hợp tỷ giá hạch toán mới cao hơn tỷ giá hạch toán cũ
- Đối với các tài khoản có số dư Có, kế toán ghi (GL):
Nợ TK 5421 - Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại khoản mục tiền tệ
Có TK 3633, 3643, 3761, ....
- Đối với các tài khoản có số dư Nợ, kế toán ghi (GL):
Nợ TK 1122, 1142, ...
Có TK 5421 - Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại khoản mục tiền tệ
1.6.1.2 Trường hợp tỷ giá hạch toán mới thấp hơn tỷ giá hạch toán cũ
- Đối với các tài khoản có số dư Có, kế toán ghi (GL):
Nợ TK 3633, 3643, 3761, …
Có TK 5421 - Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại khoản mục tiền tệ
- Đối với các tài khoản có số dư Nợ, kế toán ghi (GL):
Nợ TK 5421 - Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại khoản mục tiền tệ
Có TK 1122, 1142, …
1.6.2. Kế toán chuyển chênh lệch tỷ giá về KBNN tỉnh
Cuối năm, sau khi điều chỉnh chênh lệch tỷ giá, căn cứ số dư TK 5421, kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển số chênh lệch tỷ giá về KBNN tỉnh:
- Trường hợp TK 5421 có số dư Có, kế toán ghi (GL):
Nợ TK 5421 - Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại khoản mục tiền tệ
Có TK 3853 - LKB đi - Lệnh chuyển Có
- Trường hợp TK 5421 có số dư Nợ, kế toán ghi (GL):
Nợ TK 3852 - LKB đi - Lệnh chuyển Nợ
Có TK 5421 - Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại khoản mục tiền tệ
2. Tại KBNN tỉnh 2.1. Kế toán ngoại tệ giữ hộ, kế toán ngoại tệ tạm thu, tạm giữ theo niêm phong, kế toán tiền gửi tạm thu, tạm giữ bằng ngoại tệ
Thực hiện tương tự như tại KBNN huyện.
2.2. Kế toán thu NSNN bằng ngoại tệ
Tham chiếu tham chiếu tiết 1.2, khoản 1, Mục II, Chương II, Phụ lục IV của Công văn này.
2.3. Kế toán điều chuyển vốn bằng ngoại tệ
Tham chiếu Chương IX, Phụ lục IV của Công văn này.
2.4. Kế toán chênh lệch tỷ giá
2.4.1. Điều chỉnh chênh lệch tỷ giá
Kế toán điều chỉnh chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục tiền tệ tại KBNN tỉnh: Thực hiện tương tự như tại KBNN huyện.
2.4.2. Kế toán nhận số chênh lệch tỷ giá từ KBNN huyên chuyển về
Căn cứ Lệnh thanh toán kiêm chứng từ phục hồi từ KBNN tỉnh chuyển về, kế toán ghi (GL):
Nợ TK 5421 - Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại khoản mục tiền tệ
Nợ TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế
Có TK 3855 - LKB đến - Lệnh chuyển Nợ
Hoặc:
Nợ TK 3856 - LKB đến - Lệnh chuyển Có
Có TK 5421 - Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại khoản mục tiền tệ
Có TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |