I. Môi trường tài chính ở Việt Nam



tải về 0.56 Mb.
trang1/5
Chuyển đổi dữ liệu06.03.2022
Kích0.56 Mb.
#51191
  1   2   3   4   5
Tổng quan về ngành tài chính Việt Nam
Phụ lục

Tổng quan về ngành tài chính Việt Nam

I. Môi trường tài chính ở Việt Nam


1. Các xếp hạng khác nhau về nền tài chính quốc gia của Việt Nam do các tổ chức xếp hạng quốc tế MOODY và ​​Standard & Poor's;

越南提高了三个信用评级机构的评价顺序是 S&P (BB)  , Moody (Ba3)  , Fitch (BB) 都是positive ( tích cực) 。据越南财政部称,这使得越南成为世界上唯一一个在今年由S&P, Moody, Fitch这三个信用评级机构改善其前景的国家。

S&P 做出这一决定是因为越南在 COVID-19 大流行期间取得了令人印象深刻的经济成就和政策制定改革。

Moody(穆迪投资者服务公司)在 3 月中旬将其对越南的展望从“负面(negative)”上调至“正面(positive)”,并确认该国的长期信用评级为 Ba3。积极前景的驱动因素包括财政实力改善的迹象和经济实力的潜在改善,随着时间的推移可能会加强越南的信用状况。

Fitch在 4 月初将越南的前景从“稳定”修正为“积极”,并确认越南的长期外币发行人违约评级为“BB”,因为该国成功地控制了冠状病毒的爆发并提供了强有力的政策支持和出口需求。

由于收到疫情的影响,2020 年被认为是全球经济艰难的一年,但越南经济仍以 2.91% 的速度扩张,而许多国家却出现了严重衰退。

越南去年的经济规模达到3430亿美元,是东南亚地区第四大经济体,仅次于印度尼西亚(1.088万亿美元)、泰国(5509亿美元)和菲律宾(3670亿美元)。

2. Việc Việt Nam gia nhập WTO, cam kết đầu tư nước ngoài vào thị trường tài chính Việt Nam và một số hạn chế hiện hành;

Về dịch vụ tài chính: Với WTO, các cam kết trong trong lĩnh vực dịch vụ tài chính được cụ thể hóa theo từng phân ngành như: Bảo hiểm, ngân hàng, chứng khoán với hai trọng tâm chính: (i) Các dịch vụ được cung cấp; (ii) Hình thức hiện diện thương mại của phía nước ngoài tại Việt Nam. Theo đó, về lĩnh vực bảo hiểm, Việt Nam cam kết cho phép các công ty bảo hiểm nước ngoài mở văn phòng đại diện, liên doanh (từ năm 2007); được thành lập doanh nghiệp (DN) 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam (từ năm 2008); mở chi nhánh (từ năm 2012). Tuy nhiên, cũng có quy định một số hạn chế về vốn góp của bên nước ngoài và một số dịch vụ kinh doanh.

关于金融服务:在 WTO 中,金融服务部门的承诺针对每个子部门,例如:保险、银行和证券,主要有两个重点:(i) 提供服务; (ii) 外方在越南的商业存在形式。 因此,在保险领域,越南承诺允许外国保险公司开设代表处和合资企业(自2007年起); 允许在越南设立100%外资企业(2008年起); 开设分行(自 2012 年起)。 但是,对外资出资和一些商业服务也有一些限制。

Về chứng khoán, Việt Nam cho phép các công ty chứng khoán nước ngoài mở văn phòng đại diện, liên doanh (từ năm 2007); Thành lập DN 100% vốn nước ngoài, mở chi nhánh (từ năm 2012). Tuy nhiên, cũng có một số quy định hạn chế về vốn góp của bên nước ngoài và một số dịch vụ kinh doanh. Về ngân hàng, Việt Nam cho phép thành lập chi nhánh ngân hàng thương mại (NHTM) nước ngoài, ngân hàng liên doanh tại Việt Nam và ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam từ năm 2007, tuy nhiên, vẫn thực hiện các quy định thận trọng nhằm bảo vệ lợi ích chính đáng của các NHTM trong nước (hạn chế vốn góp, dịch vụ được phép cung cấp...).

在证券方面,越南允许外国证券公司开设代表处和合资企业(自2007年起); 成立100%外资企业,开设分公司(2012年起)。 但是,对外资出资和一些商业服务也有一些限制。 在银行业方面,越南自 2007 年起允许外国商业银行、合资银行和 100%外资银行在越南设立分行,但仍执行审慎监管以保护国内商业银行​​的合法利益(限制资本金)。贡献,允许的服务......)。



tải về 0.56 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương