* Xét trong khu vực ngoại thành:
a,Với Cell sử dụng một tần số sóng mang:
+ Lưu lượng thuê bao/ giờ cao điểm( TB/BH ):
+ Lưu lượng TB/km2 :
+ Lưu lượng TB/Cell: với khu vực ngọi thành thì số kênh TCH= 7 kênh chọn cấp độ phục vụ GoS= 3% tra bảng Erlang B ta được kết quả A2=3,25 Erl.
+ Số thuê bao lớn nhất mà 1Cell có thể phục vụ được:
+ Diện tích phủ sóng tối đa của một Cell:
+ Bán kính phủ sóng lớn nhất của một Cell:
+ Cự ly thông tin tối đa của trạm BTS:
d= R = 0,408km
+ Số Cell được sử dụng cho việc phủ sóng:
327Cell
+ Số trạm BTS cần lắp:
b,Với Cell sử dụng 2 tần số sóng mang:
+ Lưu lượng thuê bao/ giờ cao điểm( TB/BH ):
+ Lưu lượng TB/km2 :
+ Lưu lượng TB/Cell: với khu vực ngọi thành thì số kênh TCH= 8.(2-1)+6 =14 kênh chọn cấp độ phục vụ GoS= 3% tra bảng Erlang B ta được kết quả A2= 8,803Erl.
+ Số thuê bao lớn nhất mà 1Cell có thể phục vụ được:
+ Diện tích phủ sóng tối đa của một Cell:
+ Bán kính phủ sóng lớn nhất của một Cell:
+ Cự ly thông tin tối đa của trạm BTS:
d= R = 0,672 km
+ Số Cell được sử dụng cho việc phủ sóng:
121 Cell
+ Số trạm BTS cần lắp:
c,Với Cell sử dụng 3 tần số sóng mang:
+ Lưu lượng thuê bao/ giờ cao điểm( TB/BH ):
+ Lưu lượng TB/km2 :
+ Lưu lượng TB/Cell: với khu vực ngọi thành thì số kênh TCH=8.(3-1)+6=22 kênh chọn cấp độ phục vụ GoS= 3% tra bảng Erlang B ta được kết quả A2=15,778 Erl.
+ Số thuê bao lớn nhất mà 1Cell có thể phục vụ được:
+ Diện tích phủ sóng tối đa của một Cell:
+ Bán kính phủ sóng lớn nhất của một Cell:
+ Cự ly thông tin tối đa của trạm BTS:
d= R = 0,9 km
+ Số Cell được sử dụng cho việc phủ sóng:
67Cell
+ Số trạm BTS cần lắp:
* Tính toán suy haođường truyền:
a, Khu vực thành thị.
+ Sử dụng anten định hướng với tần số sóng mang vô tuyến fc= 900MHz
+ Độ rộng giữa các dãy phố che chắn đường truyền sóng: b= 20m
+ Bề rộng của đường phố: w= 15m
+ Chiều cao của tòa nhà : hr=3.6+2= 20m
+ Chiều cao của anten MS: hm = 3m
+ Chiều cao của anten BTS: hb= 40m
Góc tới của sóng trên mặt phẳng phương vị so với trục đường phố: θ= 900
- Với cự ly thông tin là d= 0,28 km thì:
Lf= 32,5+20lg(d)+20lg(fc)= 32,5+20lg(0,28)+20lg(900)= 80,5 dB
Lrts= -16,9-10lg(w)+10lg(fc)+20lg(∆hr)+4-0,114.(θ- 55)
= -16,9-10lg(15)+10lg(900)+20lg(20-3)+4-0,114.(90- 55)=25,5 dB
Lms= Lbsh + Ka+Kd.lg(d)+Kf.lg(fc)-9lg(hb)
= -18.lg(38)+54+18.lg(0,28)+[4+0,7( -1)].lg(900)-9lg(40)= 13dB
=> Suy hao truyền sóng ở cự ly 0,28 km:
Lp= Lf +Lrts+ Lms= 80,5+25,5+13 = 119 dB
- Với cự ly thông tin là d= 0,47 km thì:
Lf= 32,5+20lg(d)+20lg(fc)= 32,5+20lg(0,47)+20lg(900)= 84,9 dB
Lrts= -16,9-10lg(w)+10lg(fc)+20lg(∆hr)+4-0,114.(θ- 55)
= -16,9-10lg(15)+10lg(900)+20lg(20-3)+4-0,114.(90- 55)=25,5 dB
Lms= Lbsh + Ka+Kd.lg(d)+Kf.lg(fc)-9lg(hb)
= -18.lg(38)+54+18.lg(0,47)+[4+0,7( -1)].lg(900)-9lg(40)= 17 dB
=> Suy hao truyền sóng ở cụ ly 0,47 km:
Lp= Lf +Lrts+ Lms= 84,9+25,5+17 =127,4 dB
- Với cự ly thông tin là d= 0,64 km thì:
Lf= 32,5+20lg(d)+20lg(fc)= 32,5+20lg(0,64)+20lg(900)= 84,7 dB
Lrts= -16,9-10lg(w)+10lg(fc)+20lg(∆hr)+4-0,114.(θ- 55)
= -16,9-10lg(15)+10lg(900)+20lg(20-3)+4-0,114.(90- 55)=25,5 dB
Lms= Lbsh + Ka+Kd.lg(d)+Kf.lg(fc)-9lg(hb)
= -18.lg(38)+54+18.lg(0,64)+[4+0,7( -1)].lg(900)-9lg(40)= 19,4 dB
=> Suy hao truyền sóng ở cự ly 0,64 km:
Lp= Lf +Lrts+ Lms= 84,7+25,5+19,4= 129,6 dB
b,Khu vực ngoại thành.
+ Sử dụng anten đẳng hướng với tần số sóng mang vô tuyến fc= 900MHz
+ Chiều cao của anten MS: hMS = 2m
+ Chiều cao của anten BTS: hBS= 40m
- Với cự ly thông tin là d= 0,408 km thì:
LHa= 69,55+26,16.lg(fc)-82.lg(hBS)- a(hMS)+(44.9-6,55lg(hBS)).lg(d)
Khu vực ngoại thành chủ yếu là đô thị vừa và nhỏ, nên ta chọn:
a(hMS)= (1,1.lgfc -0,7)hMS –(1,56lgfc- 0,8)
= (1,1.lg900 -0,7).2 –(1,56lg(900)- 0,8)= 1.29
=> LHa= 69,55+26,16.lg(900)-82.lg(40)- 1,29+(44.9-6,55lg(40)).lg(0,1)=123,1 dB
D=4,78.[lg(fc)]2 – 19,33.lg(fc) +40,94= 25,55 dB
=> Suy hao truyền sóng ở cự ly 0,1 km:
Lp= LHa - D= 123,1 -25,55 = 97,55 dB.
* Tính toán các đại lượng đặc trưng.
Căn cứ vào các thông số kỹ thuật của thiết bị trong hệ thống GSM sử dụng cho việc phủ sóng: Công suất phát nhỏ nhất của MS : P02min =13 (dBm)
suy hao cáp : Lc =3 (dB).
hệ số phân tập của trạm :Gdg =12(dB).
độ nhạy máy thu BTS: P11= -116 (dB).
độ nhạy máy thu MS: P12= -113 (dB).
Lp1 ,Lp2 : suy hao truyền sóng hướng xuống và hướng lên (dB).
Luôn có ∆Lp= Lp1 -Lp2= 6dB.
=> Công suất phát nhỏ nhất của trạm BTS:
P01min= P02min + Lc+ Gdg +P11- P12 + Lp1- Lp2
=13+3+12-116+113+6= 31dB
=>Mức công suất phát tối thiểu của trạm BTS:
EIRPmin= P01- Lc+ Ga = 31+12-3 = 40 dB
- Mức tổn hao đường truyền lớn nhất mà hệ thống mạng cho phép để đảm bảo chất lượng dịch vụ:
+ Đối với khu vực thành thị có chất lượng dịch vụ: min =17 dB.
=>Tổn hao đường truyền lớn nhất:Lpmax= Gat+ P01min- min – Lc + P11
= 12+31 -17-3+116 =139 dB
+ Đối với khu vực nông thôn có chất lượng dịch vụ: min =20 dB.
=>Tổn hao đường truyền lớn nhất:Lpmax= Gat+ P01min- min – Lc + P11
= 12+31 -20-3+116 =136 dB
Nhận thấy tổn hao đường truyền trong mức cho phép ở khu vực thành thị lớn hơn ở khu vực nông thôn, dựa vào thông số vùa tính này khi ta lựa chọn và lắp đặt thiết bị cho khu vực cần lưu ý: khu vực thành thị có tổn hao đường truyền luôn≤ 139 dB còn khu vực ngoại thành, nông thôn ≤ 136 dB.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |