IV. Chương trình phát thanh của Đài truyền thanh huyện, thị xã và cơ sở:
Tuỳ theo khả năng nguồn thu ngân sách của từng địa phương, mức chi trả nhuận bút chương trình phát thanh, truyền thanh, truyền hình và các công việc liên quan sản xuất chương trình Phát thanh Truyền hình theo hướng như sau:
1. Chương trình phát thanh và tiếp âm hàng ngày:
- Đài huyện, thị xã: Được hưởng bằng 60% đến 85% nhuận bút, hoặc chi phí liên quan sản xuất chương trình và truyền dẫn phát sóng theo thể loại, công việc trên.
- Trạm truyền thanh cơ sở: Được hưởng 30% đến 50% nhuận bút hoặc chi phí liên quan sản xuất chương trình và truyền dẫn phát sóng theo thể loại, công việc trên.
2. Chương trình gởi Đài tỉnh phát sóng: Được thanh toán nhuận bút như của Đài tỉnh theo quy định.
B. NHUẬN BÚT CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH:
I. Chương trình truyền hình trực tiếp:
1. Truyền hình trực tiếp tại hiện trường: Truyền hình trực tiếp tại hiện trường các sự kiện chính trị, văn hoá, xã hội, tuỳ theo tính chất và quy mô được tính nhuận bút như sau (hệ số 6 x 20% - 25% - 30% ):
- Bậc I: 30.000 đồng/01 phút.
- Bậc II: 40.000 đồng/01 phút.
- Bậc III: 50.000 đồng/01 phút.
2. Truyền hình trực tiếp tại trường quay: Truyền hình trực tiếp tại trường quay, trong hội trường (họp Hội đồng nhân dân, văn hóa văn nghệ, …), được hưởng nhuận bút bằng 50% đến 75% nhuận bút truyền hình trực tiếp tại hiện trường (điểm 1).
3. Bản tin truyền hình trực tiếp: Ê kíp tổ chức và thực hiện bản tin truyền hình trực tiếp được hưởng mức nhuận bút :
- Bậc I: 60.000 đồng/01 phút.
- Bậc II: 75.000 đồng/01 phút.
- Bậc III: 90.000 đồng/01 phút.
II. Chương trình truyền hình hàng ngày:
1. Nhóm 1: Tin - Trả lời bạn đọc: Hệ số nhuận bút từ 01 - 10.
Nhuận bút bằng 50% - 100%:
TT
|
Tác giả, tác phẩm và người liên quan sản xuất chương trình
|
Đơn vị
tính
|
Mức nhuận bút (đồng)
| Ghi chú | Bậc I |
Bậc II
|
Bậc III
|
01
|
Tin ngắn
|
Tin
|
50.000
|
60.000
|
75.000
|
Quay+viết
|
02
|
Tin tổng hợp
|
Tin
|
60.000
|
75.000
|
90.000
|
Quay+viết
|
03
|
Tin qua điện thoại
|
Tin
|
75.000
|
90.000
|
110.000
|
Cả cước
điện thoại
|
04
|
Tin khai thác
|
Tin
|
8.000
|
10.000
|
12.000
|
|
05
|
Trích tường thuật
|
Phút
|
20.000
|
25.000
|
30.000
|
Cả êkíp
|
06
|
Tường thuật lại
|
Phút
|
15.000
|
20.000
|
25.000
|
Cả êkíp
|
07
|
Điểm tin trong ngày
|
Ch.trình
|
60.000
|
72.000
|
90.000
|
Cả êkíp
|
08
|
Điểm tin trong tuần
|
Ch.trình
|
100.000
|
120.000
|
150.000
|
Cả êkíp
|
09
|
Điểm báo
|
Ch.trình
|
70.000
|
80.000
|
90.000
|
Cả êkíp
|
10
|
Trả lời thư bạn xem Đài bằng văn bản
|
Thư
|
7.000
|
9.000
|
10.000
|
Cả êkíp
|
11
|
Trả lời thư có xác minh
|
Thư
|
17.000
|
20.000
|
23.000
|
Cả êkíp
|
12
|
Theo dấu thư
|
Phút
|
41.000
|
46.000
|
58.000
|
Cả êkíp
|
13
|
Thông tin cần biết
|
phút
|
5.000
|
7.000
|
9.000
|
Cả êkíp
|
14
|
Giá cả thị trường
|
phút
|
10.000
|
12.000
|
15.000
|
Cả êkíp
|
2. Nhóm 4: Chính luận: Hệ số nhuận bút từ 10 - 30.
Nhuận bút bằng 50% - 100%:
TT
|
Tác giả, tác phẩm và người liên quan
sản xuất chương trình
|
Đơn vị
tính
|
Mức nhuận bút (đồng)
|
Ghi chú
|
Bậc I
|
Bậc II
|
Bậc III
|
01
|
Bình luận
|
Phút
|
29.000
|
35.000
|
52.000
|
Cả êkíp
|
3. Nhóm 5: Phóng sự - Ký - Phỏng vấn: Hệ số nhuận bút từ 10 - 30.
Nhuận bút bằng 50% - 100%:
TT
|
Tác giả, tác phẩm và người liên quan sản xuất chương trình
|
Đơn vị
tính
|
Mức nhuận bút (đồng)
|
Ghi chú
| Bậc I |
Bậc II
|
BậcIII
|
01
|
Phóng sự ngắn
|
Phút
|
41.000
|
46.000
|
58.000
|
Quay + viết
|
02
|
Phóng sự dài
|
Phút
|
29.000
|
35.000
|
46.000
|
Quay + viết
|
03
|
Phóng sự điều tra
|
Phút
|
44.000
|
61.000
|
78.000
|
Quay + viết
|
04
|
Sự việc và ý kiến
|
Phút
|
41.000
|
46.000
|
58.000
|
Quay + viết
|
05
|
Phóng sự tài liệu
|
Phút
|
44.000
|
61.000
|
78.000
|
Quay + viết
|
06
|
Ghi nhanh
|
Phút
|
23.000
|
26.000
|
29.000
|
Quay + viết
|
07
|
Phỏng vấn
|
Ch.trình
|
145.000
|
203.000
|
290.000
|
Cả êkíp +
người được PV
|
08
|
Phỏng vấn người nước ngoài có phiên dịch
|
Ch.trình
|
218.000
|
261.000
|
305.000
|
Cả êkíp
|
09
|
Phỏng vấn người nước ngoài không phiên dịch
|
Ch.trình
|
174.000
|
209.000
|
278.000
|
Cả êkíp
|
10
|
Phỏng vấn trực tiếp qua điện thoại
|
Ch.trình
|
174.000
|
209.000
|
244.000
|
Cả êkíp và
điện thọai
|
11
|
Phát biểu, tham luận
|
Ch.trình
|
87.000
|
104.000
|
122.000
|
Cả êkíp +
người phát biểu
|
12
|
Tọa đàm, hội thảo
|
Phút
|
29.000
|
35.000
|
46.000
|
Cả êkíp
|
13
|
Đối thoại trên truyền hình
|
Phút
|
35.000
|
41.000
|
52.000
|
Cả êkíp
|
14
|
Giao lưu với khán giả
|
Phút
|
35.000
|
41.000
|
52.000
|
Cả êkíp
|
4. Nhóm 7: Nghiên cứu: Hệ số nhuận bút từ 10 - 30.
Nhuận bút bằng 50%-100%:
TT
|
Tác giả, tác phẩm và người liên quan
sản xuất chương trình
|
Đơn vị
tính
|
Mức nhuận bút (đồng)
|
Ghi chú
|
Bậc I
|
Bậc II
|
BậcIII
|
01
|
Chương trình Khoa giáo, chuyên đề
|
Phút
|
41.000
|
46.000
|
52.000
|
Cả êkíp
|
02
|
Phổ biến kiến thức
|
Phút
|
35.000
|
41.000
|
46.000
|
Cả êkíp+vật liệu
|
03
|
Khoa học thường thức
|
Phút
|
15.000
|
17.000
|
20.000
|
Cả êkíp
|
04
|
Tạp chí truyền hình
|
Phút
|
44.000
|
61.000
|
78.000
|
Cả êkíp
|
05
|
Dạy hát trên truyền hình 30 phút
|
Phút
|
40.000
|
50.000
|
60.000
|
Cả êkíp+HS
Giáo viên
|
06
|
Hướng dẫn tập thể dục
|
Ch.trình
|
363.000
|
435.000
|
580.000
|
Cả êkíp +HS
Giáo viên
|
|
Biên dịch tiếng nước ngoài
|
|
|
|
|
|
08
|
Dịch và thuyết minh các chương trình quốc tế
|
Ctrình
|
120.000
|
150.000
|
180.000
|
Cả êkíp
|
09
|
Dịch và giới thiệu ca nhạc, thời trang, thể thao, …
|
Ctrình
|
120.000
|
150.000
|
180.000
|
Cả êkíp
|
10
|
Dịch và thuyết minh phim truyện có phụ đề
|
Phút
|
29.000
|
35.000
|
46.000
|
Dịch và
thuyết minh
|
11
|
Dịch và thuyết minh phim truyện không có phụ đề
|
Phút
|
35.000
|
46.000
|
58.000
|
Dịch và
thuyết minh
|
12
|
Dịch, thuyết minh TGĐĐ, TNKD
|
Ch.trình
|
200.000
|
250.000
|
300.000
|
Cả êkíp
|
13
|
Tường thuật trực tiếp thể thao QT có thuyết minh
|
Phút
|
14.000
|
17.000
|
20.000
|
Cả êkíp
|
14
|
Biên tập và giới thiệu thể thao QTế, thời trang
|
Ch.trình
|
50.000
|
60.000
|
72.000
|
Cả êkíp
|
15
|
Biên tập và giới thiệu ca nhạc quốc tế
|
Ch.trình
|
50.000
|
60.000
|
72.000
|
Cả êkíp
|
|
Biên dịch tiếng dân tộc thiểu số
|
|
|
|
|
|
16
|
Dịch, đọc thời sự tổng hợp 30 phút
|
Ch.trình
|
200.000
|
230.000
|
260.000
|
Cả êkíp
|
17
|
Dịch và giới thiệu văn nghệ 30 phút
|
Ch.trình
|
60.000
|
70.000
|
80.000
|
Cả êkíp
|
18
|
Dịch và giới thiệu chương trình thiếu nhi 15 phút
|
Ch.trình
|
60.000
|
70.000
|
80.000
|
Cả êkíp
|
19
|
Dịch và đọc chuyên đề, chuyên mục
|
Ch.trình
|
200.000
|
230.000
|
260.000
|
Cả êkíp
|
20
|
Dịch và đọc chương trình phổ biến khoa học
|
Ch.trình
|
200.000
|
230.000
|
260.000
|
Cả êkíp
|
21
|
Biên tập vỏ chương trình tiếng dân tộc
|
Ch.trình
|
3.000
|
4.000
|
5.000
|
|
5. Nhóm 6: Văn học: Hệ số nhuận bút từ 8 - 30.
Nhuận bút bằng 100% - 200%:
TT
|
Tác giả, tác phẩm và người liên quan sản xuất chương trình
|
Đơn vị
tính
|
Mức nhuận bút (đồng)
|
Ghi chú
| Bậc I |
Bậc II
|
Bậc III
|
|
Tác phẩm điện ảnh, video
|
|
|
|
|
|
01
|
Phim truyện truyền hình “45phút“
|
Phút
|
580.000
|
870.000
|
1.160.000
|
Khoán gọn
|
02
|
Phim truyện ngắn
|
Phút
|
290.000
|
435.000
|
580.000
|
Khoán gọn
|
03
|
Phim sân khấu 45 phút - 60 phút
|
Phút
|
290.000
|
435.000
|
580.000
|
Khoán gọn
|
04
|
Phim tài liệu
|
Phút
|
116.000
|
174.000
|
232.000
|
Khoán gọn
|
05
|
Phim khoa học
|
Phút
|
116.000
|
174.000
|
232.000
|
Khoán gọn
|
06
|
Phim giới thiệu đất nước con người
|
Phút
|
58.000
|
87.000
|
116.000
|
Khoán gọn
|
07
|
Phim tiểu phẩm 15 phút - 20 phút
|
Phim
|
1.700.000
|
2.000.000
|
2.500.000
|
Khoán gọn
|
08
|
Phim hài 15 phút – 20 phút
|
Phim
|
2.000.000
|
2.500.000
|
3.000.000
|
Khoán gọn
|
09
|
Phim video ca nhạc thiếu nhi 30 phút - 45 phút
|
Phim
|
5.000.000
|
6.500.000
|
8.000.000
|
Khoán gọn
|
10
|
Phim ca nhạc 30 phút - 45 phút
|
Phim
|
5.000.000
|
6.500.000
|
8.000.000
|
Khoán gọn
|
11
|
Chương trình ca nhạc thiếu nhi 15 phút – 30 phút
|
Ch.trình
|
4.000.000
|
5.000.000
|
6.000.000
|
Khoán gọn
|
12
|
Chương trình ca nhạc 30 phút - 45 phút
|
Ch.trình
|
4.000.000
|
5.000.000
|
6.000.000
|
Khoán gọn
|
13
|
Chương trình ca nhạc thiếu nhi 30 phút - 45 phút
|
Ch.trình
|
6.000.000
|
7.000.000
|
8.000.000
|
Khoán gọn
|
14
|
Chương trình ca múa nhạc tổng hợp
|
Ch.trình
|
4.500.000
|
5.500.000
|
6.500.000
|
Khoán gọn
|
15
|
Chương trình tấu hài
|
Ch.trình
|
4.000.000
|
5.000.000
|
6.000.000
|
Khoán gọn
|
6. Nhóm thể hiện chương trình Truyền hình: Thực hiện tại Studio hoặc trường quay:
TT
|
Tác giả, tác phẩm và người liên quan
sản xuất chương trình
|
Đơn vị
tính
|
Mức nhuận bút (đồng)
|
Ghi chú
| Bậc I |
Bậc II
|
Bậc III
|
01
|
Ngâm thơ
|
Bài
|
100.000
|
120.000
|
150.000
|
Cả thu hình
|
02
|
Đơn ca
|
Bài
|
150.000
|
200.000
|
250.000
|
Cả thu hình
|
03
|
Song ca
|
Bài
|
200.000
|
250.000
|
300.000
|
Cả thu hình
|
04
|
Tốp ca
|
Bài
|
250.000
|
300.000
|
350.000
|
Cả thu hình
|
05
|
Độc tấu đàn
|
Bài
|
100.000
|
120.000
|
150.000
|
Cả thu hình
|
06
|
Độc tấu hài
|
Bài
|
100.000
|
120.000
|
150.000
|
Cả thu hình
|
07
|
Hợp xướng
|
Bài
|
300.000
|
400.000
|
500.000
|
Cả thu hình
|
08
|
Hoà nhạc
|
Bài
|
300.000
|
400.000
|
500.000
|
Cả thu hình
|
09
|
Múa đơn
|
Bài
|
100.000
|
120.000
|
150.000
|
Cả thu hình
|
10
|
Múa đôi
|
Bài
|
200.000
|
250.000
|
300.000
|
Cả thu hình
|
11
|
Tốp múa
|
Bài
|
250.000
|
300.000
|
350.000
|
Cả thu hình
|
12
|
Múa phụ hoạ
|
Bài
|
60.000
|
80.000
|
100.000
|
Cả thu hình
|
13
|
Dàn nhạc đệm (chỉ huy + dàn nhạc + âm thanh )
|
Bài
|
100.000
|
150.000
|
200.000
|
Cả thu hình
|
14
|
Diễn hài 15 phút - 30 phút
|
Ch.trình
|
500.000
|
600.000
|
800.000
|
Cả êkíp diễn
|
15
|
Diễn tiểu phẩm 15 phút - 20 phút
|
Ch.trình
|
500.000
|
600.000
|
800.000
|
Cả êkíp diễn
|
16
|
Kịch nói 45 phút
|
Ch.trình
|
|
|
|
Theo nh.bút
của ngành
VHTT
|
17
|
Ca kịch 45 phút
|
Ch.trình
|
|
|
|
18
|
Biên đạo múa
|
Bài
|
|
|
|
19
|
Thiết kế mỹ thuật sân khấu
|
Ch.trình
|
100.000
|
200.000
|
400.000
|
|
20
|
Kỹ thuật âm thanh tại Studio
|
Ch.trình
|
80.000
|
90.000
|
100.000
|
Cả êkíp
|
21
|
Kỹ thuật ánh sáng tại Studio
|
Ch.trình
|
80.000
|
90.000
|
100.000
|
Cả êkíp
|
22
|
Kỹ thuật dựng hình tại Studio
|
Ch.trình
|
120.000
|
150.000
|
200.000
|
Cả êkíp
|
23
|
Đạo diễn phát sóng
|
Ngày
|
60.000
|
80.000
|
100.000
|
Ngày đêm
|
24
|
Phát thanh viên dẫn chương trình tại Studio
|
Ch.trình
|
120.000
|
150.000
|
180.000
|
Cả êkíp
|
25
|
Mời MC dẫn chương trình tại Studio
|
Ch.trình
|
|
|
|
thoả thuận HĐ
|
7. Công việc liên quan sản xuất chương trình Truyền hình:
TT
|
Người liên quan sản xuất chương trình
|
Đơn vị
tính
|
Mức nhuận bút (đồng,%)
|
Ghi chú
| Bậc I |
Bậc II
|
Bậc III
|
01
|
Dựng chương trình thể thao quốc tế khác
|
Ch.trình
|
30.000
|
36.000
|
43.000
|
Cả êkíp
|
02
|
Dựng chương trình ca nhạc quốc tế khác
|
Ch.trình
|
30.000
|
36.000
|
43.000
|
Cả êkíp
|
03
|
Thu các chương trình khai thác qua vệ tinh khác
|
Ch.trình
|
8.000
|
10.000
|
12.000
|
Cả êkíp
|
04
|
Dựng chương trình khai thác qua vệ tinh khác
|
Ch.trình
|
30.000
|
36.000
|
43.000
|
Cả êkíp
|
05
|
Biên tập và giới thiệu chương trình thu vệ tinh
|
Ch.trình
|
30.000
|
36.000
|
43.000
|
Cả êkíp
|
06
|
Đạo diễn chương trình truyền hình
|
Ngày
|
80.000
|
100.000
|
120.000
|
(ngày&đêm)
|
07
|
Kiểm thính cân đối thời lượng
|
Tháng
|
70.000
|
85.000
|
100.000
|
|
08
|
Kiểm tra nội dung băng hình
|
Băng
|
5.000
|
6.000
|
7.000
|
|
09
|
Xử lý thư bạn xem Đài
|
Tháng
|
50.000
|
60.000
|
72.000
|
|
10
|
Kỹ thuật dựng ch.trình thời sự
|
Ch.trình
|
70.000
|
80.000
|
90.000
|
Cả êkíp
|
11
|
Kỹ thuật dựng lại chương trình thời sự
|
Ch.trình
|
50%
|
50%
|
50%
|
(Ch.trình tối)
|
12
|
Kỹ thuật dựng ca nhạc yêu cầu, hát trên truyền hình
|
Chtrình
|
10.000
|
15.000
|
20.000
|
Cả êkíp
|
13
|
Kỹ thuật dựng chương trình dành cho thiếu nhi
|
Ch.trình
|
4.000
|
5.000
|
6.000
|
Cả êkíp
|
14
|
Kỹ thuật dựng chương trình bông hoa nhỏ
|
Ch.trình
|
4.000
|
5.000
|
6.000
|
Cả êkíp
|
15
|
Kỹ thuật dựng chương trình giải trí
|
Ch.trình
|
5.000
|
6.000
|
7.000
|
Cả êkíp
|
16
|
Kỹ thuật dựng chương trình chiếu phim
|
Ch.trình
|
5.000
|
6.000
|
7.000
|
Cả êkíp
|
17
|
Kỹ thuật dựng chương trình nhóm 1
|
Nh.bút
|
13%
|
13%
|
13%
|
Cả êkíp
|
18
|
Kỹ thuật dựng chương trình nhóm 4
|
Nh.bút
|
13%
|
13%
|
13%
|
Cả êkíp
|
19
|
Kỹ thuật dựng chương trình nhóm 5
|
Nh.bút
|
13%
|
13%
|
13%
|
Cả êkíp
|
20
|
Kỹ thuật dựng chương trình nhóm 7
|
Nh.bút
|
13%
|
13%
|
13%
|
Cả êkíp
|
21
|
Kỹ thuật dựng chương trình nhóm 6
|
Nh.bút
|
13%
|
13%
|
13%
|
|
22
|
Làm logo các chương trình truyền hình
|
Logo
|
100.000
|
200.000
|
400.000
|
|
23
|
Chuyển hệ băng video, in sang băng
|
Băng
|
3.000
|
4.000
|
5.000
|
|
24
|
Kỹ thuật Camera phòng thu
|
Tháng
|
150.000
|
200.000
|
250.000
|
|
25
|
Biên tập vỏ chương trình
|
Ngày
|
5.000
|
7.000
|
9.000
|
|
26
|
Biên tập, đọc giới thiệu ca nhạc
|
Ch.trình
|
10.000
|
15.000
|
20.000
|
|
27
|
Biên tập chương trình thiếu nhi
|
Ch.trình
|
5.000
|
7.000
|
9.000
|
|
28
|
Giới thiệu chương trình hàng ngày
|
Tháng
|
80.000
|
90.000
|
100.000
|
|
29
|
Giới thiệu chương trình tuần tới
|
Tháng
|
50.000
|
60.000
|
70.000
|
|
30
|
Khẩu hiệu tuyên truyền, cổ động
|
Kh.hiệu
|
80.000
|
100.000
|
120.000
|
Cả êkíp
|
31
|
Biên tập chương trình bông hoa nhỏ
|
Ch.trình
|
4.000
|
5.000
|
6.000
|
|
32
|
Tổng hợp bản tin của Đài THVN
|
Ch.trình
|
6.000
|
7.000
|
8.000
|
|
33
|
Quảng bá các chương trình truyền hình
|
Ch.trình
|
50.000
|
60.000
|
72.000
|
Cả êkíp
|
34
|
Truyền cáp quang chương trình cho Đài THVN
|
Nh.bút
|
20%
|
20%
|
20%
|
Tác phẩm truyền
|
35
|
Sắp xếp chương trình thời sự hàng ngày
|
Ngày
|
10.000
|
12.000
|
15.000
|
|
36
|
Đọc chương trình thời sự hàng ngày
|
Ch.trình
|
25.000
|
30.000
|
36.000
|
|
37
|
Giới thiệu chương trình thiếu nhi, bông hoa nhỏ
|
Ch.trình
|
30.000
|
36.000
|
42.000
|
(PTV mời)
|
38
|
Quản lý băng, đĩa hình tư liệu, …
|
Tháng
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
|
39
|
Kỹ thuật âm thanh, ánh sáng
|
Tháng
|
50.000
|
60.000
|
70.000
|
|
40
|
Kỹ xảo vi tính
|
Ch.trình
|
15.000
|
20.000
|
25.000
|
Sáng tác
|
41
|
Truyền dẫn phát sóng Đài tỉnh
|
Giờ
|
8.000
|
9.000
|
10.000
|
|
42
|
Đài tỉnh tiếp phát lại Đài THVN
|
Giờ
|
5.000
|
6.000
|
7.000
|
|
43
|
Trạm tiếp phát lại truyền hình
|
Giờ
|
40% 60%
|
40% 60%
|
40% 60%
|
So với
Đài tỉnh
|
C. NHUẬN BÚT THÙ LAO KHỐI QUẢN LÝ:
TT
|
Người liên quan sản xuất chương trình
|
Đơn vị tính
|
Mức
nhuận bút
|
Ghi
chú
|
01
|
Tổng biên tập
|
Tổng nhuận bút
|
4%
|
|
02
|
Phó Tổng biên tập
|
Tổng nhuận bút
|
2,5%
|
|
03
|
Phó Giám đốc
|
Tổng nhuận bút
|
2%
|
|
04
|
Trưởng phòng và tương đương
|
Tổng nhuận bút
|
1,5%
|
|
05
|
Kế toán tổng hợp
|
Tổng nhuận bút
|
1,5%
|
|
06
|
Phó phòng
|
Tổng nhuận bút
|
1%
|
|
07
|
Bộ phận kế toán, thủ quỹ
|
Tổng nhuận bút
|
3%
|
|
08
|
Bộ phận hành chính, phục vụ
|
Tổng nhuận bút
|
4%
|
|
D. MỘT SỐ ĐIỀU KHOẢN KHÁC :
1. Điều kiện thanh toán nhuận bút:
- Tác phẩm, chương trình Phát thanh Truyền hình đã được duyệt và được phát sóng hoặc Đài tỉnh cung cấp cho Đài Trung ương phát sóng mới được thanh toán nhuận bút.
- Cán bộ, viên chức trong biên chế và hợp đồng thuộc quyền quản lý của Đài Phát thanh và Truyền hình, có tác phẩm và những công việc liên quan sản xuất chương trình sau khi đã thực hiện xong sản phẩm, công việc định mức lao động tại Quyết định số 2968/QĐ ngày 18 tháng 6 năm 2001 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, phần tác phẩm, sản phẩm vượt mới được thanh toán nhuận bút.
- Tác phẩm, sản phẩm chương trình Phát thanh Truyền hình sau khi chi trả nhuận bút thuộc quyền sở hữu của cơ quan, việc sử dụng lại nguyên chương trình để phát sóng không tính nhuận bút. Sử dụng tác phẩm, sản phẩm đã thanh toán nhuận bút để biên tập lại, dàn dựng lại phát sóng, chỉ thanh toán nhuận bút cho khâu biên tập sửa chữa và dàn dựng lại chương trình.
- Tác giả viết tác phẩm, sử dụng tác phẩm của tác giả khác để cải biên, sản xuất chương trình Phát thanh truyền hình, phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tài liệu, số liệu trong tác phẩm, thực hiện nghiêm túc quyền tác giả trong Bộ Luật Dân sự.
2. Quy định về thanh toán nhuận bút:
- Hệ số nhuận bút: 01 hệ số nhuận bút bằng 10% mức lương cơ bản tối thiểu.
- Bảng nhuận bút chia làm 03 bậc (bậc I, bậc II, bậc III ), nếu phân loại theo A, B, C thì loại A tương đương bậc III, loại B tương đương bậc II, loại C tương đương bậc I. Tin, bài và các tác phẩm chương trình Phát thanh Truyền hình được phân loại ngay khi được duyệt phát sóng.
3. Nhuận bút chương trình đặc biệt:
- Chương trình Tết, chương trình đặc biệt khác tăng 30% mức nhận bút.
- Chương trình dự thi cấp tỉnh tăng 50% mức nhuận bút.
- Chương trình dự thi khu vực tăng 100% mức nhuận bút.
- Chương trình dự thi trung ương tăng 150% 200% mức nhuận bút, tuỳ theo quy mô thực hiện chương trình.
- Chương trình gởi cho Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam và Đài khu vực phát sóng tăng 20% mức nhuận bút.
- Các chương trình phát thanh truyền hình thực hiện ở các xã đặc biệt khó khăn được tăng 20% mức nhuận bút. Thực hiện ở nơi nguy hiểm, độc hại (trong bão lụt, chiến tranh, thiên tai, khu hóa chất độc) được tăng 100% mức nhuận bút.
- Tác giả là người Việt Nam viết bằng tiếng nước ngoài, tác giả viết bằng tiếng dân tộc thiểu số được tăng 40% nhuận bút.
4. Những điều khoản khác:
a) Các chương trình phát thanh, truyền hình và các tác phẩm dự thi do Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Thuận tổ chức, nhằm nâng cao nghiệp vụ chuyên môn và chất lượng chương trình, ngoài việc chi trả nhuận bút khi tác phẩm được phát sóng còn được trao các giải thưởng. Kinh phí tổ chức hội thi và giải thưởng, Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Thuận có dự trù riêng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Các chương trình lớn thực hiện tại trường quay hoặc ngoài hiện trường như các cuộc thi, trò chơi, liên hoan văn nghệ, thi đấu thể dục thể thao…bằng nguồn kinh phí do vận động tài trợ, tuỳ theo khả năng nguồn kinh phí vận động tài trợ được, chi phí cho việc thực hiện hiện theo thoả thuận hợp đồng với bên tài trợ. Giám đốc Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh duyệt dự toán chi cụ thể theo quy định thẩm quyền của Giám đốc theo cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo một phần chi phí;
c) Do yêu cầu nhiệm vụ chính trị của từng thời điểm cần phải tuyên truyền, Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Thuận tổ chức sản xuất và phát sóng chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương, như tăng thêm thời lượng, tăng số lượng các chuyên đề, chuyên mục, mở mới thể loại và chương trình mà không nằm trong các văn bản quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về chế độ nhuận bút, thì giao cho Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh thỏa thuận với Sở Tài chính bổ sung danh mục theo Nghị định 61/2002/NĐ-CP của Chính phủ, và chi trả theo đúng tính chất, đặc thù của từng thể loại và công việc;
d) Trường hợp Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ bản tối thiểu, thì căn cứ hệ số nhuận bút của từng thể loại, tiến hành điều chỉnh đơn giá nhuận bút cho phù hợp với tình hình thực tế;
đ) Định mức lao động để thanh toán nhuận bút vẫn thực hiện theo Quyết định số 2968/QĐ ngày 28 tháng 6 năm 2001 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Phần 3
KHEN THƯỞNG - KỶ LUẬT
1. Khen thưởng:
- Cán bộ, viên chức và cộng tác viên có tác phẩm hoặc công việc nghiệp vụ xuất sắc, tác phẩm có ý nghĩa chính trị, kinh tế cao, tác phẩm đạt giải các cuộc thi trong tỉnh, ngành và quốc gia, có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật nghiệp vụ, có nhiều tin, bài, chương trình phát thanh truyền hình gởi Đài Trung ương phát sóng, trong tháng có nhiều tác phẩm, công việc nghiệp vụ vượt chỉ tiêu đạt loại A (bậc III), tuỳ theo mức độ được xem xét khen thưởng.
- Kinh phí khen thưởng: Trích từ kinh phí sự nghiệp được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp hàng năm và quỹ khen thưởng của cơ quan.
2. Kỷ luật:
- Cán bộ, viên chức không hoàn thành nhiệm vụ, đi công tác cơ sở có tư lợi cá nhân, sao chép tác phẩm của người khác làm tác phẩm của mình, nội dung tác phẩm không trung thực, nội dung có ảnh hưởng đến bảo mật, an ninh trật tự, chính trị, kinh tế, đoàn kết dân tộc; vi phạm Luật Báo chí và quy định về quyền tác giả trong Bộ Luật Dân sự, … tùy theo tính chất và mức độ mà có hình thức xử lý kỷ luật thích đáng hoặc truy tố trước pháp luật.
- Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, kịp thời báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
|
|
|
Hoàng Thị Út Lan
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
________________________________
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________________________________________________________
| Số:282/2006/QĐ-UBND |
|
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 03 tháng 11 năm 2006.
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc chuyển Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh sang trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
__________________________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại phiếu trình số 671/SNV-TCCC ngày 02 tháng 11 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay chuyển Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh sang trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
Điều 2. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan nêu tại Điều 1 như sau:
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có trách nhiệm:
a) Chủ trì, cùng với các cơ quan có liên quan tiếp nhận nguyên trạng Chi cục Kiểm lâm;
b) Chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm (theo quy định tại Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ) trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành và hướng dẫn đơn vị tổ chức thực hiện đạt hiệu quả.
2. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm:
a) Báo cáo (bằng văn bản) cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tổ chức - nhân sự, biên chế, tài chính, tài sản, hồ sơ, tài liệu, tình hình thực hiện nhiệm vụ và kế hoạch công tác thời gian đến, … của Chi cục Kiểm lâm, để Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có cơ sở tiếp tục quản lý, lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm hoạt động;
b) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về bảo vệ rừng và bảo đảm chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
3. Các nội dung nêu tại khoản 1 và điểm a, khoản 2 của Điều này phải thực hiện hoàn tất trong tháng 11 năm 2006.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
|
CHỦ TỊCH
|
Hoàng Thị Út Lan
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |