UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
Số: 1256/QĐ-UBND
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Ninh, ngày 21 tháng 9 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v phê duyệt “Quy hoạch mạng lưới Quan trắc Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Bắc Ninh Giai đoạn 2010 - 2015”
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư hướng dẫn số 114/2006/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29/12/2006 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 66/TTr-TNMT ngày 13/9/2010 về việc phê duyệt “Quy hoạch mạng lưới Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010 - 2015”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch mạng lưới Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010 - 2015” như sau:
1. Chủ đầu tư: Sở tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh.
2. Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh.
3. Mục tiêu và nội dung:
3.1. Mục tiêu:
3.1.1. Mục tiêu dài hạn:
- Quy hoạch mạng lưới Quan trắc Tài nguyên và Môi trường hàng năm phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, góp phần xây dựng quy hoạch, kế hoạch chiến lược bảo vệ Môi trường trong từng giai đoạn, đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
- Góp phần thực hiện tốt chiến lược quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch môi trường tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2006 - 2020.
3.1.2. Mục tiêu ngắn hạn:
- Xây dựng hệ thống mạng lưới Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh nhằm kiểm soát chất lượng các thành phần môi trường phục vụ công tác dự báo, phòng ngừa và xử lý ô nhiễm, ngăn chặn suy thoái môi trường.
- Xây dựng bộ dữ liệu về hiện trạng Tài nguyên và Môi trường thường xuyên, logic, hệ thống để làm cơ sở dự báo diễn biến chất lượng môi trường.
- Phản ánh đúng diễn biến về hiện trạng Tài nguyên và Môi trường của địa phương, đề xuất kịp thời các phương án, giải pháp xử lý, giảm thiểu tác động xấu đến sức khoẻ cộng đồng và môi trường sinh thái.
3.2. Nội dung:
3.2.1. Giai đoạn 2010 - 2012:
- Quan trắc môi trường không khí: 60 điểm quan trắc.
- Quan trắc môi trường nước mặt: 58 điểm quan trắc.
- Quan trắc môi trường nước thải: 39 điểm quan trắc.
- Quan trắc môi trường nước dưới đất: 32 điểm quan trắc.
- Quan trắc môi trường đất: 30 điểm quan trắc.
- Quan trắc đất và nước ngầm tại 5 kho thuốc bảo vệ thực vật: 20 điểm quan trắc.
3.2.2. Giai đoạn 2013 - 2015:
- Quan trắc môi trường không khí: 77 điểm quan trắc.
- Quan trắc môi trường nước mặt: 60 điểm quan trắc.
- Quan trắc môi trường nước thải: 60 điểm quan trắc.
- Quan trắc môi trường nước dưới đất: 32 điểm quan trắc.
- Quan trắc môi trường đất: 32 điểm quan trắc.
- Quan trắc đất và nước ngầm tại 5 kho thuốc bảo vệ thực vật: 20 điểm quan trắc.
3.2.3. Thông số quan trắc:
- Môi trường không khí: Nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, tiếng ồn, SO2, CO, NO2, bụi.
- Môi trường nước mặt: pH, DO,TSS, COD, BOD5, Amoni, Clorua, As, Cd, Pb, Cr(III), Cr(VI), Cu, Zn, Ni, Fe, Hg, coliforom, tổng dầu mỡ, Nitơrit.
- Môi trường nước thải: pH, DO,TSS, COD, BOD5, As, Hg, Cd, Pb, Cr(III), Cr(VI), CU, Zn, Ni, Mn, Amoni, Nt, Pt, Clorua, Coliform, dầu mỡ khoáng, Fe, Sunfua.
- Môi trường nước dưới đất: pH, độ cứng, Clorua,Cd, Cd, Pb, Cu, Mn, Fe, As, Hg, Amoni, Nitơrit, Cr(VI), COD.
- Môi trường đất: pH, Zn, Cd, Pd, Pb, Cu, As, Hg.
- Các kho thuốc tồn lưu thuốc bảo vệ thực vật, gồm:
+ Nước ngầm: Lindan/C6H6Cl6, DDT, Monitor.
+ Đất: Lindan/C6H6Cl6, DDT, Monitor.
3.2.4. Tần suất quan trắc:
- Môi trường nước mặt: 4 lần/năm vào các tháng 2, 5, 8, 11.
- Môi trường nước thải: 4 lần/năm vào các tháng 2, 5, 8, 11.
- Môi trường nước dưới đất: 2lần/năm vào các tháng 4, 9.
- Môi trường đất: 2 lần/năm vào các tháng 6, 11.
- Môi trường không khí: 2 lần/năm vào các tháng 6, 11.
- Môi trường đất và nước ngầm tại các kho thuốc bảo vệ thực vật: 1 lần/năm.
4. Nguồn kinh phí: Từ nguồn kinh phí sự nghiệp Môi trường hàng năm.
5. Tổ chức thực hiện:
Các Sở: Tài nguyên và môi trường, Tài chính, Kế hoạch và đầu tư theo chức năng, nhiệm vụ được phân công triển khai thực hiện các nội dung được phê duyệt theo quy định hiện hành.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính, các cơ quan liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đã ký
Bùi Vĩnh Kiên
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |