Ủy ban nhân dân tỉnh bắc ninh số: 1607/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 46.45 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích46.45 Kb.
#9550

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BẮC NINH
Số: 1607/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Bắc Ninh, ngày 27 tháng 10 năm 2009


QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp

HANAKA, thị Xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh, tỷ lệ 1/500

CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26.11.2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24.1.2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng; Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07.4.2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch xây dựng; số 19/2008/TT-BXD ngày 20.11.2008 hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng Khu công nghiệp, khu kinh tế;

Căn cứ văn bản số 1546/TTg-KTN ngày 18.9.2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh bổ sung các KCN của tỉnh Bắc Ninh vào Quy hoạch phát triển các Khu công nghiệp ở Việt Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 80/2007/NQ-HĐND ngày 18.7.2007 của HĐND tỉnh Bắc Ninh về Quy hoạch điều chỉnh bổ sung các KCN trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Công ty cổ phần tập đoàn HANAKA tại tờ trình số 92/TTr-UB ngày 18.5.2009, của Sở Xây dựng tại tờ trình số 534/TTr-SXD ngày 24.9.2009 về báo cáo thẩm định Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp HANAKA, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh, tỷ lệ 1/500,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp HANAKA, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh, tỷ lệ 1/500, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Địa điểm, rang giới lập quy hoạch.

- Địa điểm, ranh giới quy hoạch:

Khu công nghiệp HANAKA thuộc địa phận các phường: Trang Hạ và Đồng Nguyên - thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

- Ranh giới quy hoạch:

+ Phía Bắc giáp mương;

+ Phía Nam giáp TL295B;

+ Phía Đông giáp ruộng canh tác;

+ Phía Tây giáp TL271.

2. Quy mô, tính chất Khu công nghiệp quy hoạch.

2.1. Quy mô: Tổng diện tích trong ranh giới quy hoạch khoảng 74,22ha.

2.2. Tính chất Khu công nghiệp: Là Khu công nghiệp tập trung, đồng bộ hiện đại, sử dụng tốt nguồn nguyên liệu và nhân lực tại địa phương, gồm các ngành sản xuất công nghiệp ít gây ô nhiễm độc hại:

+ Công nghiệp may mặc, thủ công mỹ nghệ;

+ Cơ khí, lắp ráp điện tử, điện lạnh;

+ Các ngành công nghiệp nhẹ ít gây ô nhiễm, độc hại khác.

3. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan.

- Khu điều hành, hành chính quản lý KCN bố trí ở phía Tây khu đất nằm ở điểm đầu mối cửa ngõ của KCN.

- Khu thương mại, dịch vụ được bố trí 2 khu ở phía Đông Bắc tiếp giáp với đường giao thông chính của KCN và 1 khu ở phía Tây Nam.

- Hệ thống giao thông được bố trí làm 2 tuyến chính vuông góc với nhau và một số phân tuyến nhánh. Do KCN có đường đô thị cắt ngang nên bố trí cây xanh cách ly theo hình thức phân tán nằm dọc theo trục đường chính tạo ngăn cách giữa KCN và khu vực dân cư. Một phần cây xanh bố trí tại các nút giao thông tạo không gian kiến trúc cảnh quan khu vực.

- Các ngành công nghiệp được bố trí trong KCN phân theo mức độ khả năng gây ô nhiễm. Tổ chức trồng cây xanh để cải thiện môi trường và tôn tạo cảnh quan;

- Khu các xí nghiệp công nghiệp xây dựng theo quy hoạch, hình thức kiến trúc phù hợp với dây chuyền công nghệ, kết hợp cây xanh, sân vườn với các dải cây xanh cách ly tạo nên vùng cảnh quan xanh lớn góp phần cải tạo không gian kiến trúc cảnh quan và giảm thiểu ô nhiễm môi trường KCN.

- Khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật được bố trí ở phía Tây Bắc sát ranh giới đất quy hoạch, cạnh mương tiêu phù hợp với các tiêu chuẩn ngành, đáp ứng nhu cầu hạ tầng kỹ thuật, tiếp cận thuận tiện các nguồn cung cấp và nguồn xả, đảm bảo phục vụ thuận lợi cho hoạt động và điều kiện vệ sinh môi trường của KCN. Cây xanh trong khu vực được bố trí đảm bảo chức năng cách ly, bảo vệ công trình. Trạm cấp nước chính của toàn khu bố trí cạnh khu kho và bến bãi ở phía Đông Nam khu đất.

- Kiến trúc công trình: Chiều cao trung bình các công trình sản xuất trong KCN tuỳ theo dây chuyền công nghệ khu vực các XNCN từ 1÷3tầng, khu công trình công cộng có chiều cao trung bình từ 3÷5tầng.

4. Quy hoạch sử dụng đất .

- Phân khu chức năng: Khu đất xây dựng khu điều hành quản lý và các công trình dịch vụ công cộng KCN, Khu đất xây dựng các nhà máy xí nghiệp; khu cây xanh tập trung, hồ nước; Khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật: cấp điện, nước, xử lý nước thải, rác thải…
Cơ cấu sử dụng đất KCN


STT

Hạng mục

Diện tích (m2)

Tỉ lệ %

1

Ðất trung tâm điều hành, dịch vụ CN

- Ðất trung tâm điều hành

- Ðất dịch vụ công nghiệp

41.222

6.104

35.118

5,55

0,82

4,73

2

Ðất xây dựng công nghiệp

- Ðất nhà máy, xí nghiệp

- Ðất nhà máy, xí nghiệp đã xây dựng

- Ðất kho bãi

451.352

339.331

99.000
13.021

60,9

45,72

13,34
1,84

3

Ðất cây xanh

92.270

12,43

4

Ðất hạ tầng ki thuật

21.155

2,85

5

Ðất giao thông, bãi dỗ xe

136.253

18,27

Tổng




742.252

100,00

5. Qui hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

5.1. Quy hoạch san nền và thoát nước mặt:

- San nền: Cao độ san nền thấp nhất +5,5m; cao nhất +6,125m. Cao nhất ở phía Nam và thấp nhất ở phía Bắc. Độ dốc san nền tối thiểu là 0,05%, chênh cao các đường đồng mức Δh = 0,025m, khoảng cách giữa 2 đường đồng mức là 50m.

- Thoát nước mặt:

Thoát nước mặt theo độ dốc san nền ra hệ thống cống chẩy về tuyến cống chính về các cửa xả, đổ ra mương tiêu khu vực

5.2. Quy hoạch giao thông: Đường giao thông nội bộ có các mặt cắt:

- Đường trục trung tâm mặt cắt 1-1 rộng : 35,0m(10,5x2 + 2 + 6x2).

- Đường trục trung tâm mặt cắt 2-2 rộng : 34,0m(10,5x2 + 2 + 6+5).

- Đường nhánh mặt cắt 3-3 rộng : 22,5m(10,5 + 6x2).

- Đường nhánh mặt cắt 4-4 rộng : 20,5m(10,5 + 5x2).

5.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước:

- Nguồn nước: Nguồn nước ngầm khai thác tại chỗ.

- Nhu cầu sử dụng nước khoảng 2.500m3/ngày đêm. Xây dựng trạm xử lý nước sạch công suất khoảng 3.000m3/ngày đêm.

- Hệ thống cấp nước cho KCN kiểu mạng lưới vòng khép kín.

- Cấp nước cứu hoả: Hệ thống nước cứu hoả là hệ thống nước áp lực thấp, cấp cho máy bơm di động hoặc xe chữa cháy thông qua các họng nước tại trụ cứu hoả.

5.4. Hệ thống thoát nước thải, vệ sinh môi trường:

- Lưu lượng thoát nước thải Qth=2.250m3/ngày đêm.

- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế độc lập hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải của các nhà máy, xí nghiệp phải xử lý sơ bộ đạt tiêu chuẩn cấp C, mới được xả vào hệ thống thoát nước thải chung, thu gom về Trạm xử lý và xử lý đạt tiêu chuẩn cấp A theo tiêu chuẩn TCVN6984-2001, mới được xả vào hệ thống kênh tiêu khu vực.

- Hệ thống thu gom rác thải: Rác thải trong KCN được phân loại riêng ngay trong từng nhà máy. Rác thải độc hại và không độc hại được phân loại và được vận chuyển đến khu xử lý rác thải tập trung theo quy định.

5.5. Quy hoạch cấp điện:

- Nguồn điện: Xây dựng tuyến cáp 35KV, đấu nối với đường dây 35KV có sẵn nằm trong Khu công nghiệp HANAKA, giai đoạn I, cấp cho các trạm biến áp xí nghiệp 35/0,4KV. Mỗi trạm biến áp xí nghiệp được cấp điện từ các đường dây chạy song song trên hè phía trước các lô đất.

- Giải pháp cấp điện: Các tuyến cáp hạ áp và điện chiếu sáng được thiết kế đi ngầm, xuất tuyến từ trạm biến áp xí nghiệp.

5.6. Hệ thống thông tin liên lạc: Trạm trung tâm thông tin đặt trong khu vực trung tâm điều hành KCN, đồng bộ và đáp ứng mọi nhu cầu về thông tin liên lạc phục vụ hoạt động của KCN;

Giao Viễn thông Bắc Ninh tổ chức triển khai đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng viễn thông trong KCN; Chủ đầu tư hạng tầng KCN có trách nhiệm phối hợp, bàn giao mặt bằng, tạo điều kiện thuận lợi để đơn vị viễn thông thực hiện dự án.

5.7. Chỉ giới xây dựng: Chỉ giới xây dựng phụ thuộc vào cấp hạng đường, tính chất của các công trình và yêu cầu cụ thể của từng nhà máy xí nghiệp, nhưng khoảng cách tối thiểu đế chỉ giới đường đỏ cần đảm bảo yêu cầu quy hoạch (theo bản vẽ quy hoạch giao thông).

6. Đánh giá tác động môi trường.

- Yêu cầu áp dụng các biện pháp giảm bụi, khí, tiếng ồn trong quá trình thi công;

- Giảm ô nhiễm nguồn nước bằng cách xử lý nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt trước khi thải vào mạng chung. Tách dầu mỡ và bùn đất của nước mặt trước khi thải ra ngoài; không để hoá chất rò rỉ làm ô nhiễm môi trường đất; - Chất thải rắn: Chất thải rắn phải được thu gom, phân loại đưa đến nơi xử lý tập trung, nếu có chất độc hại phải được xử lý theo quy định.

- Khí thải và tiếng ồn: Trong hoạt động sản xuất không được vượt quá tiêu chuẩn cho phép, nếu vượt quá tiêu chuẩn phải có biện pháp xử lý, lắp đặt hệ thống lọc khí, giảm ồn…

- Nước thải: Nước thải sinh hoạt được thu gom qua hệ thống bể phốt rồi vào khu xử lý chung;

- Nước thải sản xuất phải được xử lý 2 cấp: Nhà máy tự xử lý cục bộ trước khi xả vào hệ thống xử lý chung của toàn Khu công nghiệp. Các chất ô nhiễm trong nước sau khi xử lý phải thấp hơn giới hạn cho phép.

- Quy hoạch và trồng cây xanh tập trung, cây xanh cách ly giữa các nhà máy với nhà máy, nhà máy với khu vực khác để ngăn bụi, giảm tiếng ồn và tạo cảnh quan môi trường.

- Công tác quan trắc kiểm tra, đo đạc và đánh giá tác động môi trường phải được duy trì thực hiện thường xuyên, liên tục theo quy định và phải có các giải pháp khắc phục kịp thời và hiệu quả, đảm bảo điều kiện thân thiện với môi trường và phát triển bền vững của Khu công nghiệp.



Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này Bản Điều lệ quản lý Quy hoạch và xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp HANAKA; Giao Ban Quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, các ngành liên quan; UBND thị xã Từ Sơn theo chức năng chỉ đạo Chủ đầu tư tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp HANAKA; lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM, trình cơ quan thẩm quyền phê duyệt theo quy định; quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp HANANKA được phê duyệt; quản lý thực hiện các dự án đầu tư theo đúng quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và các quy định hiện hành khác có liên quan.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Công thương, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT, Thông tin và Truyền thông; Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh, Chủ tịch UBND thị xã Từ Sơn; Chủ tịch UBND các phường Trang Hạ và Đồng Nguyên; Giám đốc Công ty cổ phần tập đoàn HANAKA và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.






CHỦ TỊCH

(Đã ký)


Trần Văn Tuý

Каталог: documents -> 20182
20182 -> UỶ ban nhân dân tỉnh bắc ninh số: 1256/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
20182 -> Ủy ban nhân dân tỉnh bắc ninh số: 1284/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
20182 -> Ủy ban nhân dân tỉnh bắc ninh số: 1298/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
20182 -> Ủy ban nhân dân tỉnh bắc ninh số: 1357/qd-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
20182 -> V/v khắc phục những bất cập trong tổ chức giao thông trên tuyến ql18 và tl. 295B
20182 -> V/v chuẩn bị nội dung làm việc với đoàn công tác của Bộ Giao thông vận tải
20182 -> TL. chủ TỊch chánh văn phòNG
20182 -> TL. chủ TỊch kt. Chánh văn phòng phó Chánh văn phòNG
20182 -> V/v tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết liên tịch số 01
20182 -> Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 92/2006/NĐ-cp ngày 7/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội

tải về 46.45 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương