9.Rủi ro hoạt động
Rủi ro hoạt động bao gồm các rủi ro phát sinh từ cách thức quản trị các hoạt động của một ngân hàng như cấu trúc hạn mức không phù hợp trong lĩnh vực kinh doanh vốn, quản trị không tốt.
Trong quá trình hình thành và phát triển, Maritime Bank từng bước khẳng định thương hiệu và thể hiện một bộ máy lãnh đạo năng động sáng tạo, không ngừng cơ cấu và tái cơ cấu bộ máy nhằm thích ứng với những thay đổi của môi trường kinh doanh và khắc phục những điểm yếu kém hiện tại hoặc mới phát sinh trong quá trình hoạt động.
10.Rủi ro khác
Ngoài những rủi ro nêu trên các rủi ro khác mang tính bất khả kháng cũng có khả năng ảnh hưởng đến hoạt động của Maritime Bank như: thiên tai, địch họa, lụt lội, cháy, nổ, khủng bố,... loại rủi ro này gây tâm lý bất an, gây thiệt hại, ảnh hưởng đến thu nhập của cá nhân, tổ chức là khách hàng của Maritime Bank. Điều đó, theo từng thời điểm có thể gây ảnh hưởng cục bộ, theo từng lĩnh vực nhất định. Để khắc phục rủi ro này trên toàn hệ thống từ Hội sở chính đến các chi nhánh, phòng giao dịch và công ty trực thuộc của Maritime Bank đều mua bảo hiểm phòng chống rủi ro cháy nổ đối với các tài sản như nhà, phương tiện vận tải và thiết bị làm việc (hệ thống máy tính, các thiết bị văn phòng,...). Ngoài ra, do đặc trưng của hoạt động ngân hàng, tiền và các tài sản giữ hộ của khách hàng trong kho và tiền vận chuyển trên đường đi đều được mua bảo hiểm.
NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH Tổ chức phát hành
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM
Bà LÊ THỊ LIÊN Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị.
Ông BÙI ĐỨC MIỆN Chức vụ: Trưởng Ban kiểm soát.
Ông TRẦN ANH TUẤN Chức vụ: Phó chủ tịch thường trực Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám đốc
Bà NGUYỄN THỊ THU HẰNG Chức vụ: Trưởng Phòng Tài chính Kế toán
Chúng tôi đảm bảo rằng thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế hoạt động của Ngân hàng.
CÁC KHÁI NIỆM
Trong Bản cáo bạch này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
“Bản cáo bạch” Bản công bố thông tin của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh nhằm cung cấp thông tin cho công chúng đầu tư đánh giá và đưa ra các quyết định đầu tư chứng khoán.
“Ngân hàng” Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam, gọi tắt là Maritime Bank hoặc Ngân hàng.
“Cổ đông” Tổ chức hoặc cá nhân sở hữu một hoặc một số cổ phần của Maritime Bank.
“Cổ phần” Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau.
“Cổ phiếu” Chứng chỉ do Maritime Bank phát hành xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của Maritime Bank. Cổ phiếu của Maritime Bank có thể ghi tên và không ghi tên theo quy định của Điều lệ và quy định pháp luật liên quan.
“Cổ tức” Số tiền hàng năm được trích từ lợi nhuận sau thuế của Maritime Bank để chia cho cổ đông.
“Điều lệ” Điều lệ của Maritime Bank đã được Đại hội đồng cổ đông của Ngân hàng thông qua và được đăng ký tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
“Năm tài chính” Tính từ 00 giờ ngày 01 tháng 01 đến 24 giờ ngày 31 tháng 12 năm dương lịch hàng năm.
“Người liên quan” Cá nhân hoặc Tổ chức có quan hệ với nhau trong các trường hợp sau đây:
-
Công ty mẹ và công ty con (nếu có);
-
Công ty và người hoặc nhóm người có khả năng chi phối việc ra quyết định, hoạt động của công ty đó thông qua các cơ quan quản lý công ty;
-
Công ty và những người quản lý công ty;
-
Nhóm người thỏa thuận cùng phối hợp để thâu tóm phần vốn góp, cổ phần hoặc lợi ích ở công ty hoặc để chi phối việc ra quyết định của công ty;
-
Bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, vợ, chồng, con, con nuôi, anh, chị em ruột của người quản lý doanh nghiệp hoặc của thành viên, cổ đông sở hữu phần vốn góp hay cổ phần chi phối.
“Vốn điều lệ” Số vốn do tất cả cổ đông đóng góp và được ghi vào Điều lệ của Maritime Bank.
Ngoài ra, những từ, thuật ngữ khác (nếu có) sẽ được hiểu như quy định trong Luật doanh nghiệp năm 2005, Nghị định 144/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Các từ hoặc nhóm từ viết tắt trong Bản cáo bạch này có nội dung như sau:
MARITIME BANK Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam
BKS Ban kiểm soát.
CNTT Công nghệ thông tin.
ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông.
ĐVT Đơn vị tính.
HĐQT Hội đồng quản trị.
HĐTV Hội đồng thành viên.
HĐTD Hội đồng tín dụng.
LN Lợi nhuận.
LSCK Lãi suất chiết khấu
NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
NHTM Ngân hàng thương mại.
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần.
NHTMNN Ngân hàng thương mại Nhà nước.
ROA Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản.
ROE Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu.
TCTD Tổ chức tín dụng.
TKTS Tổng kết tài sản.
TNHH Trách nhiệm hữu hạn.
TNDN Thu nhập doanh nghiệp.
TTS Tổng tài sản.
VĐL Vốn điều lệ.
USD Đơn vị tiền tệ của Hoa Kỳ, đồng đô-la Mỹ.
VND Đơn vị tiền tệ của Việt Nam, đồng Việt Nam.
TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ -
Tên gọi
|
:
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam
|
Tên giao dịch quốc tế
|
:
|
Vietnam Maritime Commercial Stock Bank
|
Tên viết tắt
|
:
|
MARITIME BANK hoặc MSB
|
Hội sở chính
|
:
|
519 Kim Mã, Quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Điện thoại
|
:
|
(84.4) 3771 8989
|
Website
|
:
|
www.msb.com.vn
|
Logo
|
:
|
|
Vốn điều lệ
|
:
|
1.500.000.000.000 đồng
|
Giấy phép thành lập
|
:
|
Số 45/GP-UB do Ủy ban Nhân dân TP. Hải Phòng cấp ngày 24/12/1991
|
Giấy phép hoạt động
|
:
|
Số 0001/NH-GP do Thống đốc NHNN cấp ngày 08/6/1991
|
Giấy CNĐKKD
|
:
|
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 055501 do Trọng tài kinh tế TP. Hải Phòng cấp ngày 10/3/1992 đã được thay thế bằng Giấy chứng nhận ĐKKD số 0103008429 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 01/07/2005, thay đổi lần thứ 8 ngày 28/12/2007
|
Mã số thuế
|
:
|
02.001.24891
|
Ngành nghề kinh doanh
|
:
|
Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn;
Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển;
Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn;
Chiết khấu giấy tờ có giá;
Hùn vốn, tham gia đầu tư vào các tổ chức kinh tế;
Cung cấp dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước;
Tài trợ thương mại;
Kinh doanh ngoại hối;
Các dịch vụ ngân hàng khác.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |