76
Kali clorid
1,5 g
Thành phần trong công thức có thể thay Natri citrat bằng Natri hydrocarbonat 2,50 g.
- Tác dụng: Cung cấp nước và các chất điện giải cho cơ thể.
- Chỉ định: Bù nước và điện giải cho bệnh nhân bị tiêu chảy (cấp tính và mạn tính), sốt
xuất huyết, nôn mửa nặng...
- Cách dùng: Hòa tan 1 gói ORS với 1 lít nước đun sôi để nguội, cho uống thay nước
theo nhu cầu của người bệnh trong ngày hoặc theo chỉ dẫn ghi trên gói thuốc. Dịch đã
pha chỉ dùng trong 24 giờ.
- Bảo quản: Nơi mát, chống ẩm.
- Chú ý: Cho uống Oresol sớm ngay tại nhà khi phát hiện bị tiêu chảy. Truyền dịch
(Glucose 5%, Ringer lactat) trong các trường hợp tiêu chảy mất nước nặng, bệnh nhân
không uống được.
Thận trọng khi dùng cho người có bệnh tim mạch, gan, thận.
2.2 Kali clorid 11.2%
- Chỉ định:
+ Giảm kali máu và giảm clor máu. Giảm kali máu nặng ở người bệnh dùng thuốc lợi
tiểu thải kali để điều trị cao huyết áp vô căn chưa biến chứng.
+ Phòng giảm kali máu ở những người đặc biệt có nguy cơ giảm kali máu (ví dụ:
người bệnh dùng digitalis bị loạn nhịp tim nặng).
+ Người bị xơ gan có chức năng thận bình thường, một số trạng thái tiêu chảy, kể cả
do sử dụng thuốc nhuận tràng dài ngày, nôn kéo dài, hội chứng Bartter, bệnh thận gây
mất kali và ở những người bệnh (kể cả trẻ em) điều trị corticosteroid kéo dài.
- Chống chỉ định: Addison, tiểu đường toan huyết, suy thận tiểu ít.
- Tác dụng phụ:
+ Tăng kali máu (dùng lâu dài), nhịp tim không đều hoặc chậm
+ Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, đau dạ dày, khó chịu hoặc chướng bụng nhẹ, nôn.
Mất cảm giác hoặc như kim châm ở bàn tay, bàn chân hoặc môi, chi dưới yếu hoặc có
cảm giác nặng. Thở nông hoặc khó thở.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: