TRƯỜng đẠi học sư phạm cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc



tải về 1.7 Mb.
trang9/16
Chuyển đổi dữ liệu10.05.2018
Kích1.7 Mb.
#38048
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   16

4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh

This subjects provides general knovvledge on set, aigebraic structure, determinant, matrix, system of linear equations, interger numbers, counting system, the way to write numbers according to bases and analystic geometry on plane.



5. Tài liệu học tập

[1] Nguyễn Thị Tuyết Mai, Đề cương bài giảng Toán cơ sở.

[2] Nguyễn Thị Tuyết Mai (2014), Giáo trình toán cơ sở.

6. Tài liệu tham khảo

[3] Lê Khắc Bảo (1982), Hình học giải tích, NXB Giáo dục.

[4] Phan Hữu Chân, Nguyễn Tiến Tài (1996), Số học và Lôgic toán, NXB Giáo dục.

[5] Phan Hữu Chân, Nguyễn Tiến Tài (1998), Tập hợp và lô gic số học, NXB Giáo dục.

[6] Bùi Huy Hiền (1997), Bài tập đại số đại cương, NXB Giáo dục.

[7] Trần Trọng Huệ, (2006), Đại số và hình học giải tích, NXB Đại học Quốc gia Hà nội.

[8] Hoàng Xuân Sính (1994), Đại số đại cương, NXB Giáo dục.

[9] Nguyễn Tiến Tài (2005), Cơ sở số học, NXB Đại học Sư phạm.

[10] Nguyễn Tiến Tài, Nguyễn Hữu Hoan (1999), số học, NXB Giáo dục.

[11] Nguyễn Cao Thắng (1999), Đại số tuyến tính, NXB Giáo dục.

[12] Nguyễn Duy Thuận (1996), Đại số và giải tích, NXB Giáo dục.

[13] Nguyễn Duy Thuận, Nguyễn Mạnh Trinh (1999), Đại số, NXB Giáo dục.

[14] Nguyễn Đình Trí (chủ biên), Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh (1997), Toán cao cấp (Tập 1. Đại số và hình học giải tích), NXB Giáo dục.

[15] Dương Quốc Việt (2001), Một số cấu trúc cơ bản của đại số hiện đại, NXB Đại học Sư phạm.



7. Nhiệm vụ của sinh viên

- Chuẩn bị đầy đủ các tài liệu và đồ dùng học tập.

- Dự lớp > 80% tổng số thời lượng của học phần.

- Đọc nội dung bài học trước khi lên lóp.

- Học lý thuyết sau giờ trên lóp.

- Đọc thêm trong các tài liệu tham khảo.

- Hoàn thành các bài tập được giao.

8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm

- Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số như sau:

+ Thảo luận, luyện tập trên lớp: 0,1

+ Kiểm tra giữa học phần: 0,2

+ Chuyên cần: 0,1

+ Bài tập ở nhà: 0,1

+ Điểm thi kết thúc học phần: 0,5

Hình thức thi: tự luận

- Điểm học phần: Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân.

TIẾNG VIỆT CƠ SỞ

(BASIC VIETNAMESE)

Mã số môn học: BAV224

1. Thông tin chung vmôn học:

Số tín chỉ: 2 [1;2;4] Số tiết: - Tổng: 30 tiết; LT: 19 tiết; BT: 10 tiết; KT: 1 tiết;

Loại môn học: Bắt buộc

Môn học trước: - Tiếng Việt thực hành Mã số: VIU224

Các yêu cầu đối với môn học:

- SV làm đầy đủ tất cả các bài tập được giao, đọc tài liệu, học bài trước khi đến lớp, đi học đúng giờ, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến, không nói chuyện hoặc làm việc riêng, nghỉ học có lý do chính đáng, có báo cáo.

- SV có mặt ít nhất 80% số tiết của môn học (24 tiết).

- SV thực hiện được yêu cầu của giáo viên khi kiểm tra miệng vào đầu buổi học những nội dung đã giao ở buổi học trước.

- Khi kiểm tra giữa kỳ, không sử dụng tài liệu, không nhìn bài/ cho bạn nhìn bài, không hỏi bài/ trả lời câu hỏi của bạn.

- 90 - 95% SV đạt các mục tiêu đề ra, trong đó 20 - 30% đạt khá trở lên. 60 - 70% SV tiến bộ theo từng tuần.

- 50% SV trở lên có hứng thú với môn học, yêu tiếng Việt, sẵn sàng nghiên cứu lý thuyết, làm các bài tập để rèn kỹ năng sử dụng tiếng Việt.

Bộ môn phụ trách: Tổ Xã hội

2. Mục tiêu của môn học:

2.1. Về mặt kiến thức:

Giúp sinh viên nắm được:

- Những kiến thức cơ bản nhất về các đơn vị trong tiếng Việt, những quy tắc sử dụng nó trong giao tiếp và áp dụng những tri thức đó vào thực tiễn.

- Thực tế vận dụng những kiến thức trên vào hoạt động giao tiếp, vào các hoạt động khác có sử dụng văn bản tiếng Việt.



2.2. Về mặt kỹ năng:

Giúp sinh viên đạt được một số kỹ năng sau:

- Biết đọc và tóm tắt những tài liệu về tiếng Việt. Đồng thời, có thói quen liên hệ lý luận với thực tế (qua giáo trình, tài liệu tham khảo…) để hiểu rõ, hiểu sâu sắc những vấn đề lý luận của ngôn ngữ tiếng Việt.

- Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng sử dụng tiếng Việt và vận dụng ngôn ngữ tiếng Việt vào thực tế giảng dạy và giao tiếp.



- Biết làm các bài tập thực hành rèn luyện kỹ năng sử dụng tiếng Việt, như các bài tập phân tích ngữ âm, bài tập phân tích cấu tạo và nghĩa của từ, bài tập phân tích câu, …

- Hình thành ở SV khả năng t­ư duy lôgic và các phương pháp phân tích khoa học, rèn luyện cho sinh viên năng lực tư duy khoa học.



2.3. Về mặt thái độ:

- Giúp sinh viên có nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của tiếng Việt, thấy được ý nghĩa của việc làm các bài tập thực hành, từ đó, có ý thức và hứng thú sử dụng tiếng Việt một cách linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với hoàn cảnh và mục đích giao tiếp.

- Bồi dưỡng lòng yêu quý ngôn ngữ của nước nhà, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt nh­ư một phần của cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập dân tộc.

3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học:

Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản nhất về tiếng Việt, về các đơn vị trong tiếng Việt và những quy tắc sử dụng chúng, trên cơ sở đó, rèn luyện cho sinh viên kỹ năng sử dụng tiếng Việt và cách vận dụng tiếng Việt vào thực tế giảng dạy, giao tiếp.

4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh:

This course provides students with basic knowledge about Vietnamese, units in Vietnamese and rules to use them, thereby training students skills using Vietnamese and applying Vietnamese into the actual teaching, communication.



5. Tài liệu học tập:

[1] Dương Thị Thúy Vinh (2013), Đề cương bài giảng:Tiếng Việt cơ sở, Nxb ĐHTN.



6. Tài liệu tham khảo:

[2]. Đỗ Hữu Châu (1996), Từ vựng - Ngữ nghĩa tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

[3]. Đinh Trong Lạc, Nguyễn Thái Hoà (2009), Phong cách học tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

[4]. Đinh Trọng Lạc (1995), 99 phương tiện và biện pháp tu từ tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

[5]. Nguyễn Xuân Khoa (2000), Tiếng Việt - Giáo trình đào tạo giáo viên Mầm non, tập 1, 2, Nxb ĐHSP.

[6]. Đoàn Thiện Thuật (1987), Ngữ âm tiếng Việt, Nxb ĐH&THCN, Hà Nội.

[7]. Bùi Minh Toán (2009), Giáo trình Ngữ pháp tiếng Việt, Nxb ĐHSP, Hà Nội.

7. Nhiệm vụ của sinh viên:

- Dự lớp ít nhất 80% tổng số thời lượng của môn học.

- Hoàn thành các bài tập được giao.

8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm:

- Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số như sau:

+ Bài tập: (a)

+ Kiểm tra giữa học phần (b)

+ Chuyên cần: (c)

+ Điểm thi kết thúc học phần: (d)

+ Hình thức thi: viết tự luận.

- Điểm học phần: Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân. Cụ thể:

(d) = 1 - (a + b + c) = 0.5
TÂM LÝ HỌC MẦM NON

Nursery Child Psychology

Mã học phần: CHP 251

1. Thông tin chung về môn học

Số tín chỉ: 5

Số tiết: Tổng 75 tiết LT: 48 tiết BT-TL : 25 tiết KT: 2 tiết

Loại môn học: Bắt buộc

Các học phần tiên quyết: Không

Môn học trước: Tâm lý học giáo dục (EPS 331)

Môn học song hành: Không

Các yêu cầu đối với môn học (nếu có): Không

Bộ môn phụ trách: Tổ Xã hội

2. Mục tiêu của môn học

2.1. Kiến thức

- Nắm vững được đối tượng, nhiệm vụ, ý nghĩa của tâm lí học trẻ em.

- Phân tích và khái quát được lịch sử phát triển của tâm lí học trẻ em.

- Bước đầu vận dụng được một số phương pháp trong nghiên cứu tâm lí trẻ em; Giải thích được các quan niệm khác nhau về trẻ em.



- Phân tích sự phát triển tâm lí trẻ em theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng; Xác định được nguồn gốc, cơ chế hình thành, động lực của sự phát triển tâm lí trẻ em.

- Mô hình hóa bằng sơ đồ biểu diễn các giai đoạn và các thời kì phát triển tâm lí trẻ em.

- Hiểu và nắm vững lí thuyết về tâm - vận động, xác định nguyên nhân dẫn đến trẻ chậm phát triển tâm vận động, đề ra giải pháp khắc phục kịp thời có hiệu quả sự phát triển tâm - vận động ở trẻ tuổi mầm non; Phát hiện kịp thời trẻ chậm phát triển tâm - vận động.

- Nắm vững quá trình phát triển tâm lí của trẻ sơ sinh, các đặc điểm tâm lí của trẻ trong năm đầu.

- Xác định được hoạt động chủ đạo của trẻ sơ sinh, vai trò của hoạt động chủ đạo đối với sự phát triển tâm lí trẻ em; Nắm được các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển tâm lí của trẻ ấu nhi, sự phát triển các quá trình nhận thức, sự khủng hoảng tâm lí của tuổi lên 3.

- Xác định được các dạng hoạt động cơ bản của trẻ mẫu giáo, nắm vững đặc điểm và vai trò của hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo.

- Phân tích các quá trình phát triển trí tuệ, ý chí, tình cảm, tự ý thức của trẻ mẫu giáo.

- Giải thích được vì sao phải chuẩn bị tâm lí cho trẻ mẫu giáo bước vào lớp 1. Nội dung, biện pháp của việc chuẩn bị tâm lí sẵn sàng cho trẻ mẫu giáo bước vào lớp 1.



2.2. Kỹ năng

- Có kĩ năng ban đầu nghiên cứu về tâm lí trẻ em.

- Có kĩ năng xây dựng các công cụ nghiên cứu để tìm hiểu trẻ mầm non: Mẫu biên bản quan sát, mẫu phỏng vấn…

- Có kĩ năng xử lí, phân tích thông tin thu thập được về trẻ và sử dụng kết quả tìm hiểu đó để phân loại và lập hồ sơ cá nhân đánh giá về trẻ.



- Có kĩ năng vận dụng kiến thức tâm lí học mầm non có kết quả để tổ chức hoạt động vui chơi và các hoạt động khác cho trẻ; vận dụng các nguyên tắc đạo đức, kĩ năng hỗ trợ tâm lí cơ bản trong nhà trường, giúp trẻ mầm non vượt qua được những khó khăn tâm lí trong học tập và trong cuộc sống.

2.3. Thái độ

Người học có thái độ tích cực trong việc lĩnh hội tri thức và vận dụng những tri thức, kỹ năng đã học trong cuộc sống và trong dạy học.



3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học

Môn học cung cấp cho người học những kiến thức về lịch sử hình thành và phát triển của tâm lí học trẻ em, đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu của tâm lí học trẻ em; vấn đề lí luận cơ bản về sự phát triển tâm lí trẻ em; qui luật và điều kiện cơ bản của sự phát triển tâm lí trẻ em; môn học giúp người học nắm được sự phân chia các giai đoạn lứa tuổi, các dạng hoạt động và hoạt động chủ đạo của trẻ mầm non; các đặc điểm về thể chất, đặc điểm về tâm lí đặc trưng của trẻ em lứa tuổi mầm non; quá trình chuẩn bị tiền đề tâm lí cho trẻ mẫu giáo lớn bước vào lớp 1; trên cơ sở đó môn học còn hình thành cho người học những kĩ năng cần thiết trong quá trình quan sát trẻ, phân tích diễn biến tâm lí, chăm sóc trẻ, tổ chức các hoạt động phù hợp với từng lứa tuổi mầm non.



4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh

The course aims to equip students with knowledge about the history and development of child psychology, object, tasks, research methods of child psychology; the basic theoretical issues about the psychological development of children; the rules and the basic conditions of the psychological development of children; courses help students understand the distribution of ages stage, the active form and leading activities of preschool children; physical characteristics, characteristics of psychological characteristics of children of preschool age; process of preparing the psychological premise for children entering kindergarten class 1; Besides courses also help students formed the skills needed in the process of observing children, analytical psychology movement, childcare, organizing activities appropriate for each preschool.



5. Tài liệu học tập

[1] Đinh Đức Hợi, Trịnh Thị Thuận (2015), Giáo trình Tâm lý học trẻ em tuổi mầm non, Nxb GDVN, Hà Nội.

[2] Nguyễn Ánh Tuyết (chủ biên) (2008), Giáo trình Tâm lý học trẻ em lứa tuổi mầm non, Nxb ĐHSP, Hà Nội.

6. Tài liệu tham khảo

[3] Trần Thị Cẩm (2004), Tâm lý trẻ và giáo dục trong gia đình, Nxb Phụ nữ, Hà Nội.

[4] Lê Văn Hồng (chủ biên) (2001), Tâm lí học lứa tuổi và tâm lí học sư phạm, Nxb GD, Hà Nội.

[5] Đinh Đức Hợi (2015), Bài tập Tâm lí học MN, Trường ĐHSP - ĐHTN.

[6] Trần Trọng Thủy (chủ biên) (1990), Bài tập thực hành Tâm lý học, Nxb GD, Hà Nội.

[7] Mạc Văn Trang (2006), Cha mẹ và con trẻ, Nxb Phụ Nữ, Hà Nội.

[8] Viện chiến lược và chương trình giáo dục (2006), Sự phát triển thể chất và tâm-vận động của trẻ từ 0-6 tuổi, Nxb GD, Hà Nội.

7. Nhiệm vụ của sinh viên

7.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận

- Dự lớp  80 % tổng số tiết của học phần.

- Chuẩn bị bài tập-thảo luận đầy đủ, hoàn thành các bài tập được giao.

- Đi học đúng giờ, trong lớp tích cực học tập xây dựng bài, tự giác trong quá trình học tập.



7.2. Phần thí nghiệm, thực hành

7.3. Phần bài tập lớn, tiểu luận

- Hoàn thành 2 bài tập lớn theo nhóm được phân công.

- Yêu cầu: Đảm bảo tốt về chất lượng bài tập; biết vận dụng lí thuyết vào bài tập thực tế, trả bài tập đúng hạn.

8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm

- Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số như sau:

+ Bài tập: a=0.2=20% (2 bài tập lớn vào tuần thứ 3 và thứ 7)

+ Kiểm tra: b=0.2=20% (tuần thứ 5 và thứ 9: gồm 2 bài kiểm tra, mỗi bài 1 tiết.

+ Chuyên cần: c =0.1= 10% (thang điểm 10, nghỉ 1 tiết trừ 1 điểm, nghỉ quá 20% tổng số tiết không được dự thi).

- Điểm thi: d= 0.5= 50%

Hình thức thi: Vấn đáp

- Điểm học phần:

Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân.

(d) = 1 - (a + b + c) = 0.5

MÔ TẢ MÔN HỌC

GIÁO DỤC HỌC MẦM NON I

(Child pedagogy 1)



Mã học phần: INP231

1. Thông tin chung về môn học

Số tín chỉ: 3 (2,1) Số tiết : Tổng: 45 LT: 30 ; TH, TL, Bài tập: 13; Kiểm tra: 2

Loại môn học: Bắt buộc

Các học phần tiên quyết: Giáo dục học

Môn học trước: Tâm lý học MN, sinh lý trẻ em

Môn học song hành: Không

Các yêu cầu đối với môn học:

- Sinh viên dự học ít nhất 80% số giờ lên lớp; hoàn thành các nhiệm vụ, bài tập thảo luận, thực hành đối với cá nhân và nhóm; dự đủ các bài kiểm tra quá trình; điểm các bài kiểm tra quá trình và điểm thi đạt từ 5 trở lên theo thang điểm 10.

- Sinh viên hình thành được kiến thức và kỹ năng, thái độ theo mục tiêu môn học.

Bộ môn phụ trách: Tổ xã hội

2. Mục tiêu của môn học:

2.1. Về kiến thức:

Sinh viên hiểu, nắm chắc bản chất tri thức của môn học: Các thuật ngữ, các phạm trù, khái niệm của giáo dục học mầm non, mối quan hệ giữa giáo dục học mầm non với các khoa học khác; các định hướng nghiên cứu của giáo dục học mầm non hiện nay; nguyên tắc và phương pháp giáo dục trẻ ở tuổi mầm non; đặc điểm của lao động mầm non và những yêu cầu về nhân cách của người giáo viên mầm non; công tác quản lý nhóm, lớp ở trường mầm non; hoạt động dạy học cho trẻ ở trường mầm non và công tác đánh giá trong hoạt động giáo dục mầm non.

2.2. Về kỹ năng:

Sinh viên biết phân tích, so sánh thông tin về CS-GD trẻ; hình thành kỹ năng chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non, kỹ năng xử lý tình huống sư phạm; kỹ năng phân tích đánh giá quá trình chăm sóc, giáo dục trẻ.



2.3. Về thái độ:

Sinh viên có thái độ đúng đắn, tích cực trong học tập môn học và rèn luyện phẩm chất và kỹ năng sư phạm phù hợp. Có ý thức tích cực nghiên cứu khoa học giáo dục mầm non.

3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học

Môn học giới thiệu cho sinh viên những vấn đề cơ bản của khoa học giáo dục mầm non: giáo dục học mầm non là một chuyên ngành của giáo dục học; đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu giáo dục học mầm non; nguyên tắc và phương pháp giáo dục trẻ ở tuổi mầm non; đặc điểm của lao động sư phạm mầm non và những yêu cầu về nhân cách của người giáo viên mầm non; ví trí, vai trò, nội dung của công tác quản lý nhóm/ lớp ở trường mầm non; lý luận cơ bản về hoạt động dạy học cho trẻ ở trường mầm non cũng như công tác đánh giá trong hoạt động giáo dục mầm non.

Nắm được những kiến thức của môn học này, sinh viên sẽ có cơ sở để tiếp tục tiếp thu những kiến thức của môn học sau và hình thành thái độ, kỹ năng sư phạm phù hợp.

4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh

This subject introduces basic knowledge of child pedagogy science: child pedagogy is a speciality of pedagogy; objects, tasks, and methods of child pedagogy; principles and methods of teaching preschool children; characteristics of child labour and requests of teachers’qualification; position, roles and contents of group and class management at nursery schools; basic theory of teaching activity as well as accessment in preschool education. Grasping the knowledge of this course, students will have the facility to acquire the knowledge of the following courses and to form attitudes and appropriate pedagogy skills.



5. Tài liệu học tập

[1] Nguyễn Thị Thanh Huyền,Nguyễn Thị Mẫn (2014), Giáo dục học Mầm non 1, Nxb Đại học Thái Nguyên.



6. Tài liệu tham khảo

[2] Đào Thanh Âm, Trịnh Dân, Nguyễn Thị Hòa, Đinh Văn Vang (2005), Giáo dục học mầm non, Nxb Giáo dục.



[3] Phạm Thị Châu, Nguyễn Thị Oanh (2006), Giáo dục học mầm non, Nxb ĐHQG HN.

[4] Lưu Xuân Mới (2003), Phương pháp luận NCKH, NXB ĐHSP.

[5] Nguyễn Ánh Tuyết (1992), Điều cần biết về sự phát triển của trẻ, NXB HN.

[6] Nguyễn Ánh Tuyết (2007), Giáo dục mầm non - Những vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB GD.

[7] Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chương trình giáo dục mầm non.

7. Nhiệm vụ của sinh viên

7.1. Phần lý thuyết, thảo luận

- Thực hiện tốt hoạt động học trên lớp theo hướng dẫn của giảng viên;

- Hoàn thành các nội dung học tập lý thuyết, bài thảo luận của môn học;

- Tích cực, chủ động trao đổi với giảng viên, sinh viên khác trong quá trình nghiên cứu môn học.



7.2. Phần thực hành:

- Thảo luận và viết các vấn đề giảng viên đưa ra

- Xây dựng, thảo luận kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch



8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm:

- Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số như sau:

+ Bài tập: (a)

+ Kiểm tra giữa học phần (b)

+ Chuyên cần: (c)

+ Thực hành (d)

+ Điểm thi kết thúc học phần: (e)

+ Hình thức thi: viết tự luận.

- Điểm học phần: Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân.



Cụ thể: (e) = 1 - (a + b + c + d) = 0.5

MÔ TẢ MÔN HỌC

GIÁO DỤC HỌC MẦM NON 2

(PEDAGOGICS OF NURSERY 2)



Mã học phần: CDP221

1. Thông tin chung về môn học

Số tín chỉ: 3

Số tiết : Tổng: 45 LT + Thảo luận: 28 Thực hành: 15 ; Kiểm tra: 2;

Loại môn học: Bắt buộc

Môn học tiên quyết: INP231

Môn học trước: Không

Môn học song hành: Không

Các yêu cầu đối với môn học:

- Sinh viên dự học ít nhất 80% số giờ lên lớp; hoàn thành các câu hỏi, bài tập thảo luận, thực hành đối với cá nhân và nhóm; dự đủ các bài kiểm tra quá trình; điểm các bài kiểm tra quá trình và điểm thi đạt từ 5 trở lên theo thang điểm 10.

- Sinh viên hình thành được kiến thức và kỹ năng, thái độ theo mục tiêu môn học.

Bộ môn phụ trách: Tổ Xã hội

2. Mục tiêu của môn học

2.1. Về kiến thức:

Hình thành quan điểm khoa học về công tác chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non; nắm vững kiến thức cơ bản về quá trình chăm sóc, giáo dục trẻ tuổi nhà trẻ và tuổi mẫu giáo; Trình bày và phân biệt được các hình thức tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ tuổi nhà trẻ và tuổi mẫu giáo.



2.2. Về kĩ năng:

Phát triển kỹ năng giao tiếp, kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng thu thập và xử lý thông tin; Hình thành kỹ năng phân tích chương trình giáo dục mầm non; kỹ năng thiết kế, tổ chức và đánh giá các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non ở các độ tuổi.

2.3. Về thái độ:

Tích cực, chủ động trong quá trình học tập; có ý thức thường xuyên trau dồi, phát triển nghề nghiệp chuyên môn liên tục; hứng thú, yêu thích các hoạt động theo chương trình môn học, yêu quý trẻ mầm non.

3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học

Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức nền tảng về cơ sở khoa học của công tác chăm sóc, giáo dục trẻ lứa tuổi nhà trẻ và tuổi mẫu giáo; kiến thức về chương trình giáo dục mầm non và quá trình chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non theo các độ tuổi, trên cơ sở đó giúp sinh viên hình thành và phát triển kỹ năng thiết kế và tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ tuổi nhà trẻ và tuổi mẫu giáo theo mục tiêu giáo dục mầm non. Môn học định hướng những tiền đề chung về khoa học giáo dục mầm non cho việc xây dựng và tổ chức dạy học các môn phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục, phương pháp tổ chức hoạt động dạy học mang tính chuyên biệt cho trẻ mầm non trong chương trình đào tạo.



4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh

This course provides students with basic knowledge about the scientific basis of the care and education of children ages kindergarten and kindergarten; knowledge of early childhood education programs and the care and education of preschool children according to age, thereby helping students to form and develop skills to design and organization of care, the education of young children and preschool targeted early childhood education. Subject to the general direction of the scientific premise of preschool education for the development and organization of training courses in how to organize educational activities, methods of organizing learning activities carry specific for the nursery early in the training program.


tải về 1.7 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương