6. Kế hoạch đào tạo
(1) Các hộ gia đình tham gia dự án
Nhiều người dân có kinh nghiệm trồng cây nhưng họ thiếu kiến thức tổng hợp về chuẩn bị hiện trường như kích thước hố, mật độ cũng như bảo vệ và chăm sóc rừng trồng và tập huấn xây dựng kế hoạchoachgj chuẩn bị các nguồn lực
Trong 05 năm đầu tiên của giai đoạn hỗ trợ, những khóa tập huấn ngắn được tổ chức cho các hộ tham gia dự án. Khóa tập huấn được tiến hành tại xã hoặc Nhà văn hóa thôn nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tham dự . Nội dung đào tạo sẽ tiếp tục được xây dựng trong quá trình thực hiện dự án bởi các cán bộ khuyến lâm. Trưởng nhóm trồng rừng cũng cần được đào tạo về công tác quản lý nhóm.
Số khóa tập huấn 08, số người tham gia tập huấn: 200 người.
(2) Đào tạo Cán bộ khuyến lâm
Việc đào tạo cán bộ khuyến lâm cấp xã ở đơn vị thực hiện dự án có ý nghĩa quan trọng. Họ cần được đào tạo về nhiều lĩnh vực như: lập kế hoạch thực hiện, đánh giá hiện trường, tạo thuận lợi cho các hộ gia đình tham gia và cung cấp các dịch vụ kỹ thuật trồng rừng. Đối ngũ công tác khuyến lâm chính là cán bộ kỹ thuật của ban quản lý rừng phòng hộ Bắc Hải Vân
Ban quản lý dự án sẽ bố trí cán bộ tham gia các khóa đào tạo. Các khóa đào tạo nên tổ chức theo kiểu vừa học vừa làm (đào tạo thực việc). Giảng viên cho lớp đào tạo có thể là các điều phối viên về kỹ thuật và khuyến lâm của BQLDA hoặc của Sở NN&PTNT, các chuyên gia trong tỉnh.
Số khóa tập huấn 01, số người tham gia tập huấn: 25 người.
(3) Các cán bộ BQLDA
Các cán bộ BQLDA có nhiệm vụ trong thời gian đầu của giai đoạn hỗ trợ dự án sẽ được đào tạo thực việc bởi các chuyên gia trong tỉnh, huyện. Nội dung đào tạo bao gồm: quản lý dự án, tài chính và lập kế hoạch, thị trường, kế toán, các khía cạnh kỹ thuật bao gồm điều phối các hoạt động khuyến lâm, và sự phối hợp các bên liên quan. Số khóa tập huấn 01, số người tham gia: 25 người.
Biểu II-21. Dự kiến các khóa tập huấn của dự án
Tên
|
Mục tiêu
|
Nội dung đào tạo
|
Số khóa học
|
Thành viên mục tiêu
|
Số thành viên
|
Thời lượng
|
Thời gian
|
Kinh phí
|
Người hướng dẫn
|
Địa điểm
|
Khóa đào tạo cán bộ khuyến lâm
|
Nâng cao năng lực khuyến lâm
|
Chuyển giao công nghệ về tỉa thưa, trồng rừng, chăm sóc và bảo vệ
Hướng dẫn, điều phối và quản lý các hộ gia đình trong vùng dự án, bao gồm
Năng kỹ năng về quản lý dự án, lập kế hoạch thực hiện
|
1
|
Cán bộ khuyên nông lâm
|
25/Khóa
|
1 ngày
|
Tháng 6-7
|
6,5 triệu/khóa
|
Các cán bộ thuộc Trung tâm Khuyến nông tỉnh; CCLN, Đại học Nông Lâm Huế
|
Tại hội trường UBND thị trấn
|
Khóa đào tạo CB BQLDA
|
Nâng cao năng lực chỉ đạo dự án của cán bộ Dự án
|
Kỹ năng quản lý dự án, kỹ thuật lâm sinh, xây dựng cơ chế khoán, và lập kế hoạch tài chính, phân tích thị trườngKiến thức dự án cơ bản
(Bao gồm các vấn đề về hành chính)
|
1
|
Cán bộ BQLDA
|
25/Khóa
|
1 ngày
|
Tháng 4-56-7
|
6,5 triệu/khóa
|
CCLN, ĐHNL Huế
|
BQL RPH Bắc Hải Vân
|
Khóa đào tạo nông dân
|
Nâng cao năng lực thực hiện dự án của người dân
|
Kiến thức dự án cơ bản
Kỹ thuật trồng rừng, tỉa thưa
|
8
|
Hộ gia đình
|
25/Khóa
|
1 ngày
|
Tháng 7-8
|
52 triệu/8 khóa
|
CB khuyến lâm
|
Tại hội trường UBND thị trấn hoặc Nhà VH các thôn
|
Tổng
|
10
|
|
250
|
|
|
|
|
| 7. Giám sát và đánh giá 7.1 Giám sát
Công tác giám sát nhằm kiểm tra tiến trình dự án và đưa ra những hoạt động điều chỉnh kế hoạch dự án trong trường hợp cần thiết.
Trách nhiệm chung trong việc giám sát dự án bao gồm cả báo cáo kết quả thuộc về BQLDA; trách nhiệm giám sát hàng ngày cán bộ khuyến lâm của BQLDA, nhiệm vụ này sẽ được lồng ghép với hệ thống ghi chép/báo cáo thường xuyên với mẫu báo cáo đơn giản. Khi hoàn thành một hoạt động quan trọng nào đó, BQLDA sẽ được thông báo về kết quả thực hiện dự án để kiểm tra xem có đúng như kế hoạch không, để có thể đưa ra những biện pháp thích hợp nếu cần.
Hình sau đây minh họa cơ chế giám sát dự kiến và dòng thông tin từ cán bộ khuyến lâm tới cơ quan ra quyết định của dự án và hệ thống phản hồi ý kiến.
Hình 4. Dự kiến cơ chế giám sát và dòng thông tin
Các thông tin và số liệu chủ yếu thu thập được gọi là chỉ số tiến độ. Như đã chỉ ra trong Ma trận thiết kế dự án, các chỉ số dưới đây được thiết lập để giám sát việc đạt được kết quả đầu ra.
Biểu II-22. Dự kiến số hộ tham gia dự án
Đợn vị: Hộ
Xã
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5
|
Tổng
|
TT. Lăng Cô
|
62
|
107
|
165
|
210
|
263
|
707
|
Biểu II-23. Số lượng các khóa đào tạo của dự án
Đơn vị: Khóa học
Khóa đào tạo
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5
|
Tổng
|
Cán bộ khuyến lâm
|
1
|
|
|
|
|
1
|
Cán bộ BQLDA
|
1
|
|
|
|
|
1
|
Hộ gia đình
|
31
|
13
|
2
|
2
|
2
|
8
|
Tổng cộng
|
3
|
1
|
2
|
2
|
2
|
10
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |