Tổng cục Hải quan Số: 1257/2001/QĐ-tchq


Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức



tải về 439.8 Kb.
trang3/4
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích439.8 Kb.
#5527
1   2   3   4

 

Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức

trên tờ khai hàng hoá xuất khẩu

 


Tiêu thức

Nội dung hướng dẫn cụ thể

Góc trên bên trái TK

Tên cơ quan hải quan, nơi làm thủ tục hải quan

- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký tờ khai ghi tên Cục hải quan Tỉnh, thành phố, tên Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài khu vực cửa khẩu nơi tiến hành đăng ký tờ khai.



Phần giữa TK

Ghi số đăng ký tờ khai

- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký tờ khai:

+ Ghi số tờ khai theo số thứ tự của số đăng ký tờ khai theo từng ngày; cách ghi số tờ khai như sau: Số tờ khai/XK/Loại hình/Đơn vị làm thủ tục. Ví dụ: tờ khai nhập khẩu loại hình gia công số 29 được làm thủ tục tại ICD Hà Nội, được ghi như sau: 29/XK/GC/ICD.

+ Ghi ngày đăng ký tờ khai.

+ Ghi số lượng phụ lục tờ khai đi kèm.


Góc trên bên phải TK

- Công chức hải quan đươc giao nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký tờ khai ký, ghi rõ họ tên.

A- Phần dành cho người khai hải quan kê khai

1

Người xuất khẩu, mã số

- Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax của thương nhân xuất khẩu.

- Ghi mã số kinh doanh xuất khẩu - nhập khẩu của thương nhân đã đăng ký với Cục Hải quan tỉnh, thành phố


2

Người nhậpt khẩu, mã số.

- Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của doanh nghiệp/cá nhân xuất khẩu ở nứơc ngoài bán hàng cho người xuất khẩu ở Việt Nam. Nếu có mã số của người nhập khẩu thì ghi vào ô mã số.



3

Người uỷ thác, mã số

- Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số kinh doanh xuất khẩu - nhập khẩu của thương nhân uỷ thác cho người nhập khẩu.



4

Đại lý làm thủ tục hải quan, mã số

- Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax, mã số thuế của đại lý làm thủ tục hải quan.



5

Loại hình

- Đối với lô hàng xuất khẩu có thuế xuất khẩu đánh dấu (V) vào ô "Có thuế". Hàng không thuế  hoặc thuế suất bằng không đánh dấu vào ô "Không thuế"

- Ký hiệu 'KD' chỉ kinh doanh; "ĐT" chỉ Đầu tư; "GC" chỉ Gian công; "SXXK" chỉ Sản xuất xuất khẩu; "XTN" chỉ Tạm xuất - Tái nhập; "TX" chỉ Tái xuất.

- Đánh dấu (V) vào ô thích hợp với loại hình xuất khẩu. Ví dụ: xuất khẩu hàng kinh doanh thì đánh dấu (V) vào ô "Có thuế" và "KD"

- Ô trống sử dụng khi có hướng dẫn của Tổng cục hải quan.


6

Giấy phép/Ngày cấp/ngày hết hạn

-Ghi số văn bản cấp hạn ngạch hoặc duyệt kế hoạch nhập khẩu của Bộ Thương mại, Bộ Gnành chức năng (nếu có), ngành ban hành và ngày hết hạn (nếu có) của văn bản đó.



7

Hợp đồng

- Ghi số, ngày ký và ngày hết hạn (nếu có) của hợp đồng thương mại hoặc phụ kiện hợp đồng.



8

Nươc xuất khẩu

- Ghi tên nước nơi mà từ đó hàng hoá đựơc chuyển đến (nơi mà hàng hoá được chuyển đến theo thoả thuận giữa người bán với người mua) theo ký hiệu mã số ISO (xem bảng phụ lục 3).

- Chú ý: không ghi tên nước mà hàng hoá trung chuyển (transit) qua đó


9

Cửa khẩu xuất hàng

- Ghi tên cửa khả6u cuối cùng nơi hàng được xuất ra khỏi Việt Nam theo ký hiệu mã số ISO



10

Điều kiện giao hàng

- Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: FOB Hải phòng)



11

Đồng tiền thanh toán

- Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) đựơc thoả thuận trong hợp đồng thương mại. áp dụng mã tiền phù hợp với ISO (ví dụ: đồng dollar Hoa Kỳ là USD) (Xem bảng phụ lục 3).



Tỷ giá tính thuế

- Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam.



12

Phương thức thanh toán

-Ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong Hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng...).



13

Tên hàng quy cách phẩm chất

- Ghi rõ tên, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại.

* Đối với lô hàng được áp vào 1 mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng (ví dụ: thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết.


14

Mã số hàng hoá

- Ghi mã số phân loại hàng hoá theo danh muc hàng hoá XNK Việt Nam (HS.VN) do Tổng hợp Thống kê.



15

Lượng

- Ghi số lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại tiêu thức 16.



16

Đơn vị tính

- Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét, kg...) đã thỏa thuận trong hợp đồng (nhưng phải đúng với các đơn vị đo lường chuẩn mực mà Nhà nước Việt Nam đã công nhận).



17

Đơn giá nguyên tệ

- Ghi giá của một đơn vị hàng hoá (theo đơn vị tính ở mục 16) bằng loại tiền tệ đã ghi ở tiêu thức 11, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C.

- Hợp đồng thương mại theo phương thức trả tiền chậm và giá mua, giá bán ghi trên hợp đồng gồm cả lãi suất phải trả thì đơn giá được xác định bằng giá mua, giá bán trừ (-) lãi suất phải trả theo hợp đồng thương mại.


18

Trị giá nguyên tệ

- Ghi trị giá bằng nguyên tệ của từng mặt hàng nhập khẩu, là kết quả của phép nhận (X) giữa "Lượng (tiêu thức 15)" và "Đơn giá nguyên tệ (tiêu thức 17)"



19

Chứng từ đi kèm

- Ghi số lượng từng loại chứng từ trong bộ hồ sơ tương tứng với ô bản chính hoặc bản sao.

- Liệt kê các chứng từ khác (nếu có) trong bộ hồ sơ nộp cho cơ quan hải quan khi đăng ký tờ khai


20

Người khai hải quan ký tên, đóng dấu

- Người khai hải quan ghi ngày/tháng/năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.



B. Phần dành cho kiểm tra của hải quan

21

Phần ghi kết quả kiểm tra hàng hoá của hải quan

- Hình thức kiểm tra: Căn cứ trên cơ sở dữ liệu hiện có, Chi cục trưởng hoặc Phó Chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan địa điểm  làm thủ tục Hải quan ngoài cửa khẩu đánh dấu vào ô tương ứng tại mục hình thức kiểm tra. Trường hợp kiểm tra xác suất ghi rõ tỷ lệ kiểm tra. Ghi rõ họ tên người quyết định hình thức kiểm tra.

- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ kiểm tra thực tế hàng hoá (kiểm hoá viên) ghi địa điểm kiểm tra; thời gian kiểm tra; kết quả về tên hàng; mã số; xuất xứ; số lượng hoặc trọng lượng (tương ứng với đơn vị tính); quy cách phẩm chất... của hàng hoá (theo quy định của Tổng cục Hải quan về kiểm tra hàng hoá xuất khẩu) sau khi đã kiểm tra thực tế hàng hoá xuất khẩu


22

Đại diện doanh nghiệp

- Người khai hải quan chứng kiến việc kiểm tra hàng hoá ghi ý kiến (nếu có), ký và ghi rõ họ tên.



24

Kiểm hoá viên

- Kiểm hoá viên ký, ghi rõ họ tên sau khi đã ghi kết quả kiểm hoá ở tiêu thức 21.



25

Ghi chép của hải quan

- Danh cho cán bộ hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác đựơc như số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý... (nếu có).



26

Xác nhận đã làm thủ tục hải quan

-Công chức Hải quan có thẩm quyền theo quy định của Tổng cục Hải quan ký tên, ghi rõ tên xác nhận lô hàng đã làm thủ tục hải quan.



27

Xác nhận thực xuất

- Chi cục trưởng hoặc Phó chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu biên giới đường bộ xác nhận thực xuất sau khi hàng hóa đã được thực xuất qua cửa khẩu



 

 

 



Tổng cục Hải quan

_________



Phụ lục 2B

 

Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức

trên phụ lục tờ khai hàng hoá xuất khẩu

 


Tiêu thức

Nội dung hướng dẫn cụ thể

Phần giữa phụ lục TK

- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ đăng ký, tiếp nhận tờ khai ghi số thứ tự của phụ lục tờ khai; số tờ khai; ngày đăng ký tờ khai.

Góc trên bên trái TK

Tên cơ quan hải quan, nơi làm thủ tục hải quan

- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký tờ khai ghi tên Cục hải quan Tỉnh, thành phố, tên Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài khu vực cửa khẩu nơi tiến hành đăng ký tờ khai.



A- Phần dành cho người khai hải quan tính thuế

28

Tiền thuế nhập khẩu

Người khai hải quan căn cứ các số liệu đã kê khai tại tờ khai hải quan để tự tính thuế:

a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam

- Đối với những mặt hàng theo quy định được áp dụng mức giá trong hợp đồng thương mại hoặc trên hoá đơn thương mại để làm trị giá tính thuế hải quan và đơn giá nguyên tệ là giá FOB hoặc giá DAF (đối với hàng nhập qua biên gới đất liền) thì Trị giá tính thuế được quy đổi tính từ "Tỷ giá (tiêu thức 11)" x Trị giá nguyên tệ (tiêu thức 18)". Nếu đơn giá nguyên tệ và các yếu tố khác có liên quan như phí bảo hiểm, phí vận tải... ghi trên các chứng từ hoặc theo quy đinh của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để tính ra giá CIF hoặc giá DAF, từ đó tính ra trị giá tính thuế theo công thức "Trị giá tính thuế = Đơn giá nguyên tệ (tiêu thức 17) x Tỷ giá (tiêu thức 11)x Lượng (tiêu thức 15)"

- Đối với những mặt hàng hoặc lô hàng thuộc diện phải áp dụng giá tính thuế theo bảng giá tính thuế tối thiểu thì trị giá tính thuế là kết quả phép tính: "Mức giá tối thiều theo bảng giá do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định x Lượng (Tiêu thức 15) x tỷ giá (tiêu thức 11)".

- Đối với mặt hàng thuộc diện tính trị giá tính thuế theo Hiệp định GATT/WTO thì thực hiện theo cách tính thuế của tờ khai trị giá theo quy định.

b. Thuế suất (%): Chi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định trong tiêu thức 14, theo biểu thuế xuất khẩu.

c. Tiền thuế: Ghi số thuế nhập khẩu phải nộp đối với từng mặt hàng là kết quả của phép tính "Trị giá tính thuế" x "Thuế suất (%) của từng mặt hàng".



28

Tiền thuế nhập khẩu

a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam.

Đối với những mặt hàng theo quy định được áp dụng mức giá trong hợp đồng thương mại hoặc trên hoá đơn thương mại để làm trị giá tính thuế hải quan và đơn giá nguyên tệ là giá CIF hoặc giá DAF (đối với hàng nhập qua biên gới đất liền) thì Trị giá tính thuế được quy đổi tính từ "Tỷ giá (tiêu thức 15)" x Trị giá nguyên tệ (tiêu thức 23)". nếu đơn giá nguyên tệ và các yếu tố khác có liên quan như phí bảo hiểm, phí vận tải... ghi trên các chứng từ hoặc theo quy đinh của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để tính ra giá CIF hoặc giá DAF, từ đó tính ra trị giá tính thuế theo công thức "Trị giá tính thuế = Đơn giá nguyên tệ (tiêu thức 22) x Tỷ giá (tiêu thức 15)x Lượng (tiêu thức 20)"

- Đối với những mặt hàng hoặc lô hàng thuộc diện phải áp dụng giá tính thuế theo bảng giá tính thuế tối thiểu thì trị giá tính thuế là kết quả phép tính: "Mức giá tối thiều theo bảng giá do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định x Lượng (Tiêu thức 20) x tỷ giá (tiêu thức 15)".

- Đối với mặt hàng thuộc diện tính trị giá tính thuế theo Hiệp định GATT/WTO thì thực hiện theo cách tính thuế của tờ khai trị giá theo quy định.

b. Thuế suất (%): Chi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định trong tiêu tuh71c 18, theo biểu thuế nhập khẩu.

c. Tiền thuế: Ghi số thuế nhập khẩu phải nộp đối với từng mặt hàng là kết quả của phép tính "Trị giá tính thuế" x "Thuế suất (%) của từng mặt hàng".

* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

- Trên tờ khai hải quan: Ghi tổng số thuế nhập khẩu phải nộp tại ô "Cộng".

- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất,số thuế nhập khẩu phải nộp cho từng mặt hàng



29

Thu khác

- Tỷ lệ (%): ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định.

- Số tiền: Ghi kết quả phép tính: "Giá tính thuế nhập khẩu của từng mặt hàng" x "Lượng" x "Tỷ lệ".


30

Tổng số tiền thuế và thu khác 

- Ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu; thu khác bằng số và bằng chữ.



31

- Người khai hải quan ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức danh

B. Phần dành cho Hải quan kiểm tra thuế

 

- Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá, trên cơ sở khai báo, tự tính thuế của người khai báo, công chức hải quan đựơc phân công kiểm tra thuế (Cán bộ kiểm tra thuế) tiến hành kiểm tra số thuế và thu khác so với kết quả tự kê khai, tính toán của người khai báo.

- Tính toán số thuế và thu khác đối với những mặt hàng cần phải tính lại, theo cách tính  tương tự như tại tiêu thức 28,29.



32

Tổng số tiền phải điều chỉnh sau khi kiểm tra: Tăng/giảm

- Cán bộ kiểm tra thuế ghi tổng số tiền điều chỉnh.

- Trường hợp điều chỉnh tăng thì gạch chữ "Giảm" hoặc ngược lại.


33

Tổng số thuế và thu khác phải nộp:

- Căn cứ kết quả tính thuế của chủ hàng (tiêu thức 30) và  kết quả kiểm tra thuế của cơ quan Hải quan (tiêu thức 32), cán bộ kiểm tra thuế tính, ghi tổng số thuế và chênh lệch giá phải nộp.

- Cán bộ kiểm tra thuế viết giấy thông báo thuế để thông báo cho chủ hàng thời hạn phải nộp của số thuế đó. Ghi  rõ số, ngày, tháng , năm của giấy thông báo thuế vào mục này.


34

Cán bộ kiểm tra thuế

Cán bộ kiểm tra thuế ký xác nhận, ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm, thực hiện, công tác kiểm tra thuế.




tải về 439.8 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương