Các phương pháp xác định mức chuyển hóa được trình bày trong tiêu chuẩn TCVN 7212 (ISO 8996). Bảng C.1 và Bảng C.2 mô tả cách khác nhau (từ đơn giản đến chính xác hơn) để tính mức chuyển hóa đối với các hoạt động khác nhau.
Loại
|
Wm-2
|
Ví dụ
|
Nghỉ ngơi
|
70
|
Đứng hoặc ngồi khi nghỉ
|
Hoạt động rất nhẹ nhàng
|
90
|
Công việc chân tay nhẹ nhàng (viết, đánh máy, vẽ); việc làm bằng tay (các dụng cụ nghề nguội nhỏ, kiểm tra, lắp ráp, phân loại vật liệu nhẹ).
|
Hoạt động nhẹ
|
115
|
Công việc sử dụng cánh tay (lái xe trong điều kiện thông thường, vận hành cầu dao đạp chân hoặc pê-đan); làm việc với máy công cụ công suất nhỏ, đẩy nhẹ.
|
Hoạt động vừa phải
|
145
|
Công việc liên tục dùng cánh tay và bàn tay (đóng đinh, giũa); công việc dùng chân và cánh tay (vận hành xe tải, máy kéo hoặc thiết bị xây dựng)
|
Hoạt động từ vừa phải đến cường độ cao
|
175
|
Công việc sử dụng cánh tay hoặc thân người; làm việc với búa khí nén, lắp ráp máy kéo, khuân vác không liên tục vật liệu nặng vừa, đẩy hoặc kéo xe bò hoặc xe cút kít có trọng lượng nhẹ, đi bộ với vận tốc 4 km/h đến 5 km/h; lái xe trượt tuyết.
|
Hoạt động cường độ cao
|
200
|
Công việc sử dụng lực mạnh của cánh tay hoặc thân người, mang vác vật liệu nặng, xúc bằng xẻng, công việc sử dụng búa tạ, đốn cây bằng cưa xích, cắt cỏ bằng tay; đào; đi bộ với vận tốc 5 km/h đến 6 km/h
Đẩy hoặc kéo xe bò hoặc xe cút kít chất đầy; giũa vật đúc; xếp khối bê tông; điều khiển xe trượt tuyết trên địa hình hiểm trở
|
Hoạt động cường độ rất cao
|
> 230
|
Hoạt động căng thẳng với nhịp độ từ nhanh tới mức tối đa; làm việc bằng rìu; đào hoặc dùng xẻng; leo cầu thang, dốc hoặc thang; đi bộ nhanh bước nhỏ; chạy; đi bộ với vận tốc lớn hơn 6 km/h, đi bộ trong tuyết dầy.
|